Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1643/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 02 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỔ SUNG DANH MỤC NGÂN HÀNG DỮ LIỆU ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;

Căn cứ Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/4/2010 của HĐND tỉnh quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và các công trình công cộng trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Công văn số 150/HĐND-TH ngày 04/6/2021 của Thường trực HĐND tỉnh về việc bổ sung Ngân hàng dữ liệu tên đường, phố và công trình công cộng;

Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan thường trực của Hội đồng tư vấn Đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh) tại Công văn số 776/SVHTTDL-QLVHGĐ ngày 17/6/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bổ sung danh mục Ngân hàng dữ liệu đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, gồm 236 mục từ về địa danh - phong trào cách mạng; quốc hiệu, danh từ có ý nghĩa, sự kiện lịch sử; tên danh nhân quốc gia; địa danh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; danh nhân Quảng Trị (Có danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng tư vấn Đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ VH,TT&DL;
- TT.Tnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT;
- CVP, PVP;
- Lưu: VT, CNT, VXT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Hưng

 

DANH MỤC

ĐỊA DANH, PHONG TRÀO CÁCH MẠNG, QUỐC HIỆU, DANH TỪ CÓ Ý NGHĨA, SỰ KIỆN LỊCH SỬ, DANH NHÂN QUỐC GIA, DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH VÀ DANH NHÂN QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1643/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)

A. VỀ ĐỊA DANH, PHONG TRÀO CÁCH MẠNG; QUỐC HIỆU, DANH TỪ CÓ Ý NGHĨA; SỰ KIỆN LỊCH SỬ, DANH NHÂN QUỐC GIA.

I. ĐỊA DANH, PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (40 mục từ)

TT

Mục từ (Tên)

Thể loại

Xuất xứ/Nội dung

Ghi chú

(1)

(2)

(2)

(4)

(5)

01

Ấp Bắc

Địa danh lịch sử

Thuộc tỉnh Tiền Giang.

Ấp (làng) xưa ở xã Tân Phú, quận Cai Lậy, tỉnh Mỹ Tho, nổi tiếng bởi sự kiện chiến thắng ngày 02/01/1963, mở đầu cao trào diệt Mỹ trong chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam.

 

02

Ba Đình

Địa danh lịch sử

Là địa danh lịch sử ở Hà Nội và thắng cảnh ở tỉnh Thanh Hóa, cũng là tên gọi chung ba thôn Mậu Thịnh, Thượng Thọ và Mỹ Khê. Danh từ này được Hồ Chủ tịch chọn để đặt tên cho quảng trường tại Thủ đô Hà Nội sau khi đọc Tuyên ngôn khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngày 2.9.1945.

 

03

Ba Tơ

Địa danh lịch sử

Tỉnh Quảng Ngãi

Ba Tơ là một nhà tù giam tù chính trị; căn cứ cách mạng vững chắc thời Pháp thuộc cho đến thời kháng chiến chống Mỹ. Tháng 5/1935, đồng bào Ba Tơ do tù trưởng Ga Ing cầm đầu nổi lên chống thu thuế, tiến đánh đồn Gi Lăng, phá kho thóc...Ngày 11/3/1945, sau hai ngày Nhật đảo chính Pháp, nhân dân Ba Tơ nổi dậy cướp chính quyền.

 

04

Bạch Long Vĩ

Địa danh lịch sử, thắng cảnh

Thành phố Hải Phòng; Đảo Bạch Long Vĩ là đảo anh hùng trong kháng chiến chống Mỹ. Năm 1993, huyện đảo Bạch Long Vĩ được thành lập, trở thành một huyện của thành phố Hải Phòng.

 

05

Bái Tử Long

Địa danh thắng cảnh lịch sử

Tỉnh Quảng Ninh

Tên Bái Tử Long liên quan đến truyền thuyết xưa: rồng mẹ và đàn con vâng lệnh của Thượng đế xuống trần giúp dân Việt tiêu diệt giặc ngoại xâm từ phương xa tới, trên những chiếc tàu màu đen.

Sau khi phun lửa đốt cháy hết tàu giặc, đàn rồng thấy cảnh quan nơi này quá đẹp, không đành trở về trời nữa, và ở lại hóa thành những đảo đá. Chỗ đàn rồng con ở lại hóa thành các hòn đảo lớn nhỏ, được dân trong vùng gọi là Bái Tử Long (Rồng con đáp xuống).

 

06

Bình Than

Địa danh lịch sử

Tỉnh Hải Dương.

Vua Trần Nhân Tông ra bến Bình Than mở hội nghị, Triệu Vương Hầu và các quan bàn kế chống giặc, giữ nước.

 

07

Cà Mau

Địa danh, danh từ có ý nghĩa

Tỉnh Cà Mau.

Mũi đất nhô ra biển quặt về phía Tây như cái lưỡi cày ở cực Nam - Nam Bộ. Phù sa do con sông Cái Lớn và các kênh rạch chằng chịt làm cho mũi này càng dài về phía Tây, mỗi năm lấn ra biển từ 80 đến 100m; ở vĩ độ 8°B. Xưa thuộc huyện Long Xuyên, tỉnh An Giang, nay thuộc tỉnh Cà Mau.

 

08

Cổ Loa

Địa danh - Danh từ có ý nghĩa - Di tích lịch sử văn hóa

Kinh đô của nhà nước phong kiến Âu Lạc, dưới thời An Dương Vương, thế kỷ thứ III trước công nguyên và của nhà nước dưới thời Ngô Quyền thế kỷ I sau công nguyên. Hiện nay di tích Cổ Loa thuộc xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

 

09

Dục Thanh

Địa danh lịch sử

Thuộc tỉnh Bình Thuận.

Dục Thanh là tên viết tắt của ngôi trường Dục Thanh học hiệu được các nhà chí sĩ lập nên nhằm giáo dục, đào tạo cho con em nhà nghèo theo nội dung yêu nước và tiến bộ, mở mang sự học, nằm ở thành phố Phan Thiết.

 

10

Đông Du

Tên một phong trào yêu nước

Là tên gọi cho phong trào du học Nhật Bản và võ trang chống Pháp do Phan Bội Châu và Nguyễn Thành khởi xướng năm 1904.

 

11

Đống Đa

Địa danh di tích lịch sử

Ghi đậm chiến công của vua tôi nhà Tây Sơn - anh hùng Nguyễn Huệ/Quang Trung đã đánh tan 29 vạn quân xâm lược nhà Thanh, vào tháng 1 năm 1789 tại Thăng Long; Đống Đa cũng là tên một quận của Thủ đô Hà Nội.

 

12

Hà Nội

Địa danh di tích lịch sử

Tên thành phố, Thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

13

Hạ Long

Địa danh thắng cảnh lịch sử

Tỉnh Quảng Ninh

Vịnh Hạ Long là một vịnh kín, xưa kia là nơi cư trú của hải phỉ và cũng là địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lãnh Pha, Lãnh Hi chống Pháp cuối thế kỷ XIX. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO xếp hạng Di sản thiên nhiên thế giới...

 

14

Hóa Châu

Địa danh lịch sử và thắng cảnh

Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Địa danh một châu thời vua Trần Anh Tông, gồm đất tỉnh Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng và một phần phía Bắc tỉnh Quảng Nam ngày nay; Lại có thành Hóa Châu, nơi đóng cơ quan đầu não của cả Châu Hóa thời ấy

 

15

Hoa Lư

Danh từ có ý nghĩa - Di tích lịch sử văn hóa

Kinh đô đầu tiên của nhà nước phong kiến Trung ương tập quyền ở Việt Nam, gắn với ba triều đại: nhà Đinh, nhà Tiền Lê và nhà Lý với các dấu ấn lịch sử là thống nhất giang sơn, đánh Tống- dẹp Chiêm; phát tích quá trình định đô Hà Nội. Năm 1010 vua Lý Thái Tổ dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về Thăng Long (Hà Nội), Hoa Lư trở thành Cố đô

 

16

Hoàng Sa

Địa danh thắng cảnh

Hoàng Sa là một quần đảo nằm giữa kinh tuyến 112° - 117° Đông và giữa hai vĩ tuyến 14,45° - 17,10° Bắc thuộc thành phố Đà Nẵng. Toàn bộ Quần đảo nay là huyện đảo Hoàng Sa, thuộc thành phố Đà Nẵng.

 

17

Lam Sơn

Địa danh lịch sử

Tỉnh Thanh Hóa.

Đây là nơi Lê Lợi quy tụ nhân tài hào kiệt chống lại bọn phong kiến đô hộ. Khi lên ngôi vua, Lê Thái Tổ đặt kinh đô tại Thăng Long. Lam Sơn được gọi là Lam Kinh, nơi có mồ mả tổ tiên các vua Lê.

 

18

Lũng Cú

Địa danh thắng cảnh

Tỉnh Hà Giang.

Lũng Cú cao hơn 1000 mét, điểm cực Bắc của nước Việt Nam, nơi bắt đầu nguồn sông Nho Quế chảy vào nước Việt. Nằm ở Vĩ độ: 23°22’59’’B- Kinh độ 105°20’20’’Đ

 

19

Mê Linh

Địa danh lịch sử

Nguyên là tên một huyện thuộc kinh đô Phong Châu, thời thuộc Hán gồm phần đất vùng Sơn Tây, tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ ngày nay, quê hương của Hai Bà Trưng.

Khi đánh đuổi được Tô Định, Hai Bà lên ngôi, đóng đô tại Mê Linh

 

20

Nam Bộ

Danh từ có ý nghĩa

Tên bộ phận đất đai phía Nam của nước Việt Nam (kể từ Đồng Nai trở vào), thời Pháp thuộc là Nam Kỳ, sau Cách mạng tháng 8.1945 đổi làm Nam Bộ, thời chính quyền Sài Gòn cũ gọi là Nam Phần; Nay là các tỉnh Long An, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Cà Mau, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu...

 

21

Nam Quan

Địa danh lịch sử

Ở Lạng Sơn. Nam Quan là cửa ải biên giới Việt - Trung; Cửa ải này được xây dựng từ đời Gia Tĩnh triều Minh.

 

22

Pắc Bó

Địa danh lịch sử, thắng cảnh

Ở Cao Bằng

Trong đó có hang Cốc Bó nằm trong khu di tích lịch sử Pắc Bó - nơi Bác Hồ đã sống, làm việc. Bác đã đặt tên dòng suối trước cửa hang là “suối Lê Nin” và ngọn núi có hang này là “núi Các Mác”. Tại đây, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 họp vào tháng 5/1941; đồng chí Trường Chinh được bầu làm Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương.

 

23

Phú Xuân

Địa danh lịch sử

Ở Thừa Thiên Huế

Vốn tên là Thụy Lôi, sau Nguyễn Phúc Thái dời phủ chúa từ Kim Long về đây, đổi thành làng Phú Xuân, nay thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Thời chúa Nguyễn Phúc Khoát đóng đô ở đây gọi thành là Phú Xuân. Khi Nguyễn Huệ Quang Trung lên ngôi gọi là Kinh đô Phú Xuân

 

24

Quốc học

Địa danh lịch sử

Tỉnh Thừa Thiên Huế

Là tên một ngôi trường ở tỉnh Thừa Thiên Huế, vốn là nơi đóng trại Thủy sư thời chúa Nguyễn và trường Hoành Nhơn cũ. Đây là nơi đào tạo nhân tài trên tất cả các lĩnh vực của đất nước.

 

25

Quốc Sử Quán

Địa danh lịch sử

Tỉnh Thừa Thiên Huế

Quốc Sử Quán triều Nguyễn là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 đến 1945. Quốc Sử Quán được xây dựng năm Minh Mạng thứ hai (1821), trên phần đất làng Diễm Phái xưa - nay thuộc một phần khuôn viên Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ-TP Huế

 

26

Sa Huỳnh

Địa danh lịch sử- văn hóa

Tỉnh Quảng Ngãi.

Do kết quả của những cuộc khai quật, ngành khảo cổ trước đây khám phá ra được một nền văn hóa của con người có mặt tai vùng đất này vào thời kỳ đồ sắt, cách nay từ 2.000 đến 3.500 năm, cho nên gọi nền văn hóa ấy là Văn hóa Sa Huỳnh.

 

27

Song Tử Tây

Địa danh thắng cảnh

Đảo san hô nằm trong quần đảo Trường Sa, có mỏ phốt phát lộ thiên, thuộc huyện đảo Trường Sa. Nơi đây có trạm khí tượng thủy văn và đèn biển cao 115 mét bằng sắt xây dựng từ năm 1973. Đảo này thuộc chủ quyền của nước Việt Nam.

 

28

Sông Đà

Địa danh

Là tên con sông nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Sông Đà là một phụ lưu quan trọng của sông Hồng, chảy qua thị xã Hòa Bình đổ vào sông Hồng phía trên Việt Trì.

Sau ngày thống nhất đất nước, được sự giúp đỡ của Liên Xô cũ, Chính phủ Việt Nam đã ngăn sông Đà để xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. Đầu năm 1992 Chính phủ lại cho xây thêm đường dây cao thế 500KV Bắc- Nam để đưa điện từ Hòa Bình vào phục vụ sản xuất và sinh hoạt tại miền Trung và các tỉnh phía Nam.

 

29

Sông Thương

Địa danh lịch sử

Là tên một con sông ở miền Bắc Việt Nam, là một trong sáu nhánh của Lục Đầu Giang, phát nguyên từ rừng núi Lạng Sơn, chảy qua thành phố Bắc Giang, vòng xuống tỉnh Hải Dương, nhập vào Lục Đầu Giang chảy ra biển, sông Thương đã ghi vào lịch sử qua trận đánh của nghĩa quân Lam Sơn.

 

30

Tam Đảo

Địa danh thắng cảnh

Tỉnh Tuyên Quang

Có ba đỉnh cao chót vót, xanh đến tận mây, mang các tên Thiện Thị, Thác Bản và Phù Nghĩa. Ba ngọn núi đó được coi như ba hòn đảo nổi bật giữa rừng xanh trùng điệp, như mặt biển gợn sóng, do đó có tên Tam Đảo.

 

31

Tam Giang

Địa danh thắng cảnh

Tỉnh Thừa Thiên Huế

Là hệ thống đầm phá ở đông bắc Thừa Thiên Huế, nơi có 3 con sông Vĩnh Định, Ô Lâu và Lương Điền hợp lại thành “sông Ba cửa” nên có tên gọi là “Tam Giang”

 

32

Tản Viên

Địa danh thắng cảnh

Là một ngọn núi ở Hà Nội ngày nay, gắn với truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.

 

33

Tân Trào

Địa danh lịch sử

Tỉnh Tuyên Quang

Là chiến khu Cách mạng từ năm 1945. Nơi đây đã diễn ra nhiều cuộc họp quan trọng: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương, họp Quốc dân Đại hội.

 

34

Tây Sơn

Địa danh lịch sử

Tỉnh Bình Định

Tây Sơn là vùng núi phía Tây phủ Quy Nhơn, nơi ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nông dân năm 1771, tiến tới lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, phá đổ sự nghiệp của chúa Trịnh ở Đàng Ngoài, đập tan hai cuộc xâm lược lớn của quân Xiêm và quân Thanh, lập lại nền dân chủ.

 

35

Thuận Hóa

Địa danh lịch sử

Là tên dùng để chỉ vùng đất từ Nam sông Gianh đến Thừa Thiên Huế. Nguyên là đất hai châu Ô, Rí được chuyển thành châu Thuận, châu Hóa năm 1307. Là Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa trong nhiều thế kỷ.

 

36

Trường Sa

Địa danh lịch sử

Tỉnh Khánh Hòa

Trường Sa là một quần đảo nay là huyện đảo, thuộc tỉnh Khánh Hòa, Quần đảo này gồm hơn 100 đảo lớn nhỏ và bãi cạn.

 

37

Vạn Kiếp

Địa danh thắng cảnh lịch sử

Tỉnh Hải Dương

Nơi đây có bến đò sông Lục Đầu thuộc xã Kiếp Bạc. Đây là đất phong ấp của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn.

 

38

Văn Miếu-Quốc Tử Giám

Địa danh lịch sử

Là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long. Nơi đây đã được Thủ tướng chính phủ đưa vào danh sách xếp hạng là di tích quốc gia đặc biệt.

 

39

Việt Bắc

Địa danh lịch sử và danh thắng

Là căn cứ cách mạng của Việt Nam nằm về phía Đông bắc Bắc Bộ, nơi Chính phủ và Hồ Chủ tịch từng đóng đô để lãnh đạo cách mạng kháng chiến đến ngày thắng lợi.

 

40

Yên Tử

Địa danh thắng cảnh

Tỉnh Quảng Ninh.

Tên dãy núi chạy dài khoảng 40 km, ngăn cách hai tỉnh Bắc Giang, và Quảng Ninh. Đây là kinh đô Phật giáo Việt Nam thế kỷ XIII, vua Trần Nhân Tông tu ở chùa Yên Tử lập ra phái Thiền tông gọi là phái Trúc Lâm mà ngài là đệ nhất tổ.

 

II. QUỐC HIỆU, DANH TỪ CÓ Ý NGHĨA, SỰ KIỆN LỊCH SỬ (07 mục từ)

TT

Mục từ (Tên)

Thể loại

Xuất xứ/Nội dung

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

01

Cách Mạng Tháng Tám

Danh từ có ý nghĩa

Là cuộc Cách mạng Giải phóng Dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, mang lại độc lập, tự do cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày 02/09/1945, do chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập và lãnh đạo.

 

02

Đại Nam

Quốc hiệu

Là Quốc hiệu của nước ta do vua Minh Mạng đặt ra vào năm 1838, với ý chí quyết tâm thể hiện sự hùng cường lớn mạnh của nước ta thời ấy. Quốc hiệu này tồn tại đến ngày 2 tháng 9 năm 1945 thì được đổi tên thành Việt Nam.

 

03

Tân Trào

Danh từ có ý nghĩa

Tân Trào là danh từ có ý nghĩa chỉ chiến khu cách mạng từ năm 1945. Nơi đây đã diễn ra nhiều cuộc họp quan trọng: Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương; họp quốc dân Đại hội

 

04

Thống Nhất

Danh từ có ý nghĩa

Là danh từ có ý nghĩa họp lại thành một chỉnh thể có chung một cơ cấu tổ chức, một sự lãnh đạo duy nhất (Từ điển Tiếng Việt).

 

05

Vạn Xuân

Danh từ có ý nghĩa

Là tên gọi của nước Việt Nam dưới thời vua Đinh Tiên Hoàng

 

06

03 Tháng 02

Danh từ

Là ngày Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

 

07

02 Tháng 09

Danh từ

Là ngày Quốc khánh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nay là nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

 

III. TÊN DANH NHÂN QUỐC GIA (136 mục từ)

TT

Tên danh nhân

Quê quán

Nhận định chung

Phân kỳ lịch sử

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

01

Alexandre de rhodes (1591 - 1660)

Cộng hòa Pháp

Giáo sĩ Pháp. Ông là người có công hệ thống hóa cách phiên âm tiếng Việt theo chữ La-tinh, trên cơ sở nắm được những đặc điểm của ngôn ngữ (trước ông, cách phiên âm tản mạn và thiếu khoa học). Công trình lớn của ông là nền tảng của chữ quốc ngữ Việt Nam sau này, là từ điển Việt - Bồ Đào Nha và La-tinh.

Cổ trung đại

02

Bùi Huy Bích (1744-1818)

Thanh Trì-Hà Nội

Quan triều Nguyễn, tác giả của hơn 10 tập sách có giá trị

Cổ trung đại

03

Bùi Hữu Nghĩa (1807-1872),

Long Tuyền - Cần Thơ

Quan triều Nguyễn, nhà thơ, nhà soạn tuồng

Cổ trung đại

04

Bùi Kỷ (1887 - 1960),

Thanh Liêm-Hà Nam

Học giả

Cận đại

05

Bùi Ngọc Dũng  (1796-1861),

Phù Tiên-Hải Dương

Quan triều Nguyễn

Cận đại

06

Bùi Thức Kiên (1813-1892),

La Sơn - Hà Tĩnh

Quan triều Nguyễn

Cận đai

07

Bùi Xuân Phái (1921-1988)

Hà Đông -Hà Nội

Ông là một họa sĩ sơn dầu nổi tiếng của Việt Nam và thế giới

Hiện đại

08

Bùi Xương Trạch (1451 - 1529)

Thường Tín-Hà Nội

Quan triều Lê Thánh Tông

Cổ trung đại

09

Bùi Xương Tự (1657 -1728)

 

Danh sĩ, tác giả đời Lê Thần Tông

Cổ trung đại

10

Cao Bá Đạt (1809-1854)

Gia Lâm- Bắc Ninh

Quan triều Nguyễn

Cổ trung đại

11

Cầm Bá Thước (1858-1895)

Thường Xuân-Thanh Hóa

Lãnh tụ khởi nghĩa chống Pháp

Cận đại

12

Châu Thị Vĩnh Tế (1766-1826)

 

Có công trong việc đào kênh thời đầu các vua triều Nguyễn

Cổ trung đại

13

Châu Thượng Văn (1856- 1908)

Điện Bàn-Quảng Nam

Nhà yêu nước, kháng Pháp

Cận đại

14

Châu Văn Liêm (1902-1930)

Ô Môn- Cần Thơ

Nhà cách mạng

Cận đại

15

Cù Huy Cận (1919-2005)

Hà Tĩnh

Nhà thơ, nhà hoạt động cách mạng

Hiện đại

16

Dương Bá Cung (1794-1848)

Thường Tín- Hà Nội

Nhà nghiên cứu lịch sử-Văn học

Cổ trung đại

17

Dương Bá Trạc (1884-1944)

Khoái Châu-Hưng Yên

Nhà cách mạng, kháng Pháp

Cận đại

18

Dương Khuê (1839-1902)

Ứng Hòa - Hà Nội

Quan Triều Nguyễn, chống Pháp

Cận đại

19

Dương Lâm (1851 - 1920)

Ứng Hòa - Hà Nội

Nhà giáo, nhà văn

Cận đại

20

Đinh Hữu Nhật (1881- 1942),

Cao Lãnh-Đồng Tháp

Nhà yêu nước chống Pháp

Cận đại

21

Đinh Nhật Tân (1836 - 1887)

Diễn Châu- Nghệ An

Liệt sĩ cận đại, có công trong việc đánh Pháp tại cửa Thuận An

Cận đại

22

Đinh Nhật Thận (1814-1866)

Anh Sơn- Nghệ An

Quan nhà Nguyễn có công khai hoang, lập ấp

Cận đại

23

Đinh Núp (1914-1998)

An Khê- Gia Lai

Nhà cách mạng kêu gọi các dân tộc Tây Nguyên đánh Pháp

Hiện đại

24

Đinh Thì Trung (1757 -1776)

Đông Sơn-Thanh Hóa

Danh sĩ đời Lê Ý Tông

Cổ trung đại

25

Đoàn Chí Tuân (1855 - 1897)

Quảng Trạch- Quảng Bình

Danh sĩ đời vua Tự Đức

Cận đại

26

Đoàn Văn Ưu - Nam Long (1921-1999)

Hòa An- Cao Bằng

Nhà quân sự tài ba lỗi lạc, người dân tộc Tày

Hiện đại

27

Đỗ Đăng Đệ (1814 - 1888)

Bình Sơn-Quảng Ngãi

Là một vị quan triều Nguyễn thanh liêm, yêu nước thương dân, tài kiêm văn võ

Cận đại

28

Đỗ Đăng Tuyển (1856 - 1911)

Đại Lộc- Quảng Nam

Nhà yêu nước chống Pháp

Cận đại

29

Đỗ Huy Hiệu (1844 - 1891)

Đại An- Nam Định

Nhà yêu nước, phò vua Hàm Nghi chống Pháp

Cận đại

30

Đỗ Huy Liêu (1844 - 1891)

Đạo An- Nam Định

Danh sĩ đời vua Tự Đức

Cận đại

31

Đỗ Phúc Thịnh (1818 - 1862)

Điện Bàn-Quảng Nam

Quan triều Nguyễn

Cận đại

32

Hà Công Quyền (1789-1839)

Sơn Nam- Hà Nội

Nhà thơ, nhà văn dưới thời vua Minh Mạng

Cổ trung đại

33

Hà Huy Giáp (1906-1995)

Hương Sơn- Hà Tĩnh

Nhà hoạt động cách mạng lỗi lạc

Hiện đại

34

Hà Tông Mục (1653 - 1707)

Can Lộc- Hà Tĩnh

Danh thần nổi tiếng triều Lê, có nhiều công trạng to lớn đối với đất nước,

Cổ trung đại

35

Hoàng Minh Giám (1904-1995)

Hà Đông- Hà Nội

Nhà hoạt động cách mạng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Hiện đại

36

Hoàng Ngọc Phách (1896 - 1973)

Đức Thọ- Hà Tĩnh

Nhà văn, giáo sư văn học

Hiện đại

37

Hồ Bá Kiện (1872 - 1915)

Quỳnh Lưu- Nghệ An

Nhà hoạt động cách mạng, chí sĩ yêu nước chống Pháp

Cận đại

38

Hồ Biểu Chánh (1884 - 1958)

Gò Công Tây-Tiền Giang

Nhà văn tiêu biểu của Nam Bộ

Cận đại

39

Hồ Đắc Hàm (1879 - 1963)

Phú Vang-Thừa Thiên Huế

Nhà giáo dục

Hiện đại

40

Hồ Sĩ Dương (1622 - 1681)

Quỳnh Lưu-Nghệ An

Danh thần đời Lê Huyền Tông

Cổ trung đại

41

Hồ Sĩ Đống (1739 - 1785)

Quỳnh Lưu-Nghệ An

Danh sĩ đời Lê Hiển Tông

Cổ trung đại

42

Hồ Sĩ Tạo (1869-1934)

An Nhơn- Bình Định

Sĩ phu yêu nước chống Pháp

Cận đại

43

Hồ Tá Bang (1875-1943)

Phong Điền- Thừa Thiên Huế

Trí thức yêu nước.

Cận đại

44

Hồ Trọng Hiếu (Tú Mỡ) (1900 - 1976)

Hà Nội

Nhà thơ trào phúng nổi tiếng của nền văn học hiện đại ở nước ta, thơ ông mang sắc thái dân tộc rất đậm nét.

Cận đại

45

Huỳnh Mẫn Đạt (1807-1883)

Tân Long- Gia Định

Nhà thơ yêu nước.

Cận đại

46

Huỳnh Tịnh Của (1834-1907)

Bà Rịa- Vũng Tàu

Nhà ngôn ngữ học danh tiếng.

Cận đại

47

Kiều Oánh Mậu (1854 - 1912)

Phúc Thọ- Sơn Tây

Nhà văn, nhà thơ yêu nước.

Cận đại

48

Lê Bá Trinh (1875-1918)

Hòa Vang- Đà Nẵng

Chí sĩ yêu nước chống Pháp.

Cận đại

49

Lê Cơ (1870-1918)

Tiên Phước-Quảng Nam

Chí sĩ yêu nước chống Pháp.

Cận đại

50

Lê Hoàn/Lê Đại Hành (941 - 1006)

Thanh Liêm- Hà Nam

Vua sáng lập triều Tiền Lê.

Cổ trung đại

51

Lê Nhân Tông (1441 - 1459)

Thọ Xuân-Thanh Hóa

Vua đời thứ 3 nhà Hậu Lê,

Cổ trung đại

52

Lê Ninh (1857 - 1886)

Đức Thọ- Hà Tĩnh

Nhân sĩ yêu nước chống Pháp

Cận đại

53

Lê Thái Tông (1423-1442)

Thọ Xuân-Thanh Hóa

Là vua thứ hai nhà Hậu Lê, ở ngôi từ năm 1433 đến 1442

Cổ trung đại

54

Lê Văn Duyệt (1763 - 1832)

Mộ Đức-Quảng Ngãi

Tướng triều Nguyễn, nhà quân sự, chính trị xuất sắc.

Cổ trung đại

55

Lê Văn Huân (1875-1929)

Đức Thọ -Hà Tĩnh

Chí sĩ yêu nước cận đại.

Cận đại

56

Lê Văn Linh (1376 - 1447)

Thọ Xuân-Thanh Hóa

Danh tướng khởi nghĩa Lam Sơn.

Cổ trung đại

57

Lê Văn Quyên (1859 - 1917)

Đức Thọ

Thủ lĩnh nghĩa quân chống Pháp ở Nghệ Tĩnh.

Cận đại

58

Lê Văn Tập (1860-1914)

Kiến Xương-Thái Bình

Nhà yêu nước tham gia Việt Nam Quang Phục Hội do Phan Bội Châu lãnh đạo.

Cận đại

59

Lương Khánh Thiện (1903 - 1941)

Thanh Liêm-Hà Nam

Nhà hoạt động cách mạng, nhà chính trị. Chiến sĩ Cộng sản tiền bối.

Cận đại

60

Lý Nhân Tông (1072 -1127)

Hà Nội

Con vua Lý Thánh Tông và Nguyên phi Ỷ Lan

Cổ trung đại

61

Lý Thánh Tông (1023- 1072)

Hà Nội

Vua nhà Lý, con vua Lý Thái Tông

Cổ trung đại

62

Lý Trần Thản (1721-1776)

Xã Châu Sơn - huyện Duy Tiên

Làm quan dạy dỗ các con vua triều Lê.

Cổ trung đại

63

Lý Tử Tấn (1378- 1457)

Thường Tín- Hà Nội

Là nhà thơ, làm quan thời Lê sơ, đỗ Thái học sinh khoa Canh Thìn (1400), năm Thánh Nguyên đời Hồ Quý Ly

Cổ trung đại

64

Lý Văn Phức (1785-1849)

Ba Đình - Hà Nội

Nhà ngoại giao của Triều đình nhà Nguyễn.

Cổ trung đại

65

Mạc Ninh Bang (1493 -1545)

Hà Đông- Hà Nội

Ông là người nổi tiếng giỏi về chính trị, hình luật.

Cổ trung đại

66

Mai Anh Tuấn (1815-1851)

Nga Sơn- Thanh Hóa

Sỹ phu yêu nước.

Cổ trung đại

67

Ngô Chi Lan (1442- 1501)

Bắc Ninh

Nữ sĩ thời Lê. Bà để lại nhiều bài thơ lộ rõ tinh thần và cốt cách đoan trang thanh lịch của vị nữ sĩ tài hoa vang bóng một thời.

Cổ trung đại

68

Ngô Đình Thạc (1678 - 1740)

Thanh Oai- Hà Nội

Danh sĩ đời Lê Hy Tông

Cổ trung đại

69

Ngô Thì Chí (1753 - 1788)

Thanh Oai- Hà Nội

Danh sĩ cuối đời Lê, tự Học Tốn, hiệu Uyên Mật, con thứ hai Ngô Thì Sĩ, em ruột Ngô Thì Nhậm.

Cổ trung đại

70

Ngô Thì Nhậm (1746 - 1803)

Thanh Trì - Hà Nội

Nhà văn hóa, nhà quân sự lớn thời Tây Sơn.

Cổ trung đại

71

Ngô Thì Sĩ (1726 - 1780)

Thanh Oai - Hà Nội

Nhà hoạt động chính trị - Nhà văn hóa lớn của thế kỷ XVIII.

Cổ trung đại

72

Nguyễn Bá Học (1857- 1921)

Từ Liêm- Hà Nội

Nhà văn hóa, chí sĩ yêu nước thời chống Pháp.

Cận đại

73

Nguyễn Duy Hiệu (1847-1887)

Điện Bàn - Quảng Nam

Lãnh đạo phong trào Cần Vương, lập căn cứ kháng chiến tại Trung Lộc (Quế Sơn).

Cận đại

74

Nguyễn Gia Phan (1748 -1817)

Từ Liêm- Hà Nội

Làm quan dưới triều Tây Sơn

Cổ trung đại

75

Nguyễn Gia Trí (1908-1993)

Thường Tín- Hà Nội

Họa sĩ bậc thầy về tranh sơn mài Việt Nam

Hiện đại

76

Nguyễn Hiển Dĩnh (1853 - 1926)

Điện Bàn- Quảng Nam

Là một tác gia, đạo diễn tuồng xuất sắc của ngành tuồng Việt Nam

Cận đại

77

Nguyễn Hiến Lê (1912-2004)

Hà Nội

Nhà văn hóa lỗi lạc, tác giả của nhiều tác phẩm văn học, lịch sử Việt Nam

Hiện đại

78

Nguyễn Hoàn (1713 - 1792)

Nông Cống-Thanh Hóa

Danh sĩ, đời Lê Hiển Tông. Là đại thần, nhà Sử hc, nhà Thơ thời Lê trung hưng trong lch sử Việt Nam.

Cổ trung đại

79

Nguyên Hồng (1918 - 1982)

Nam Định

Nhà hoạt động cách mạng và văn hóa. Ông còn là nhà văn lớn thuộc dòng hiện thực phê phán

Hiện đại

80

Nguyễn Hữu Cảnh (1650-1700)

Tống Sơn- Thanh Hóa

Danh tướng thời Nguyễn Phúc Chu, có công khai phá miền Nam

Cổ trung đại

81

Nguyễn Hữu Kha - Thiều Chửu (1902-1954)

Hàm Long- Hà Nội

Pháp sư, cư sĩ Phật giáo, nhà giáo dục.

Hiện đại

82

Nguyễn Hữu Tiến (1901 - 1941)

Duy Tiên- Hà Nam

Chí sĩ yêu nước tham gia Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Cận đại

83

Nguyễn Khắc Viện (1913 - 1997)

Hương Sơn- Hà Tĩnh

Tác giả của nhiều công trình nghiên cứu có giá trị về lịch sử văn hóa Việt Nam, về y học, tâm lý học

Hiện đại

84

Nguyễn Kim (1468-1545)

Hà Trung- Thanh Hóa

Là cha đẻ của chúa tiên Nguyễn Hoàng

Cổ trung đại

85

Nguyễn Nghiễm (1708- 1775)

Nghi Xuân-Hà Tĩnh

Tể tướng thời Lê Hiển Tông

Cổ trung đại

86

Nguyễn Phạm Tuân (1842- 1897)

Quảng Ninh- Quảng Bình

Trong một gia đình Nho học, nhiều đời cha con cùng thi đỗ đồng khoa, nhiều đời là công thần nhà Lê.

Cận đại

87

Nguyễn Phan Chánh (1892 - 1984)

Thạch Hà- Hà Tĩnh

Bậc danh họa trong nghệ thuật tranh lụa, một trong những họa sĩ tiêu biểu của nền hội họa Đông Dương đầu thế kỷ XX

Hiện đại

88

Nguyễn Phúc Chú (1725-1738),

Hà Trung - Thanh Hóa

Vị chúa thời chúa Nguyễn, có nhiều công lớn trong việc trấn giữ Phương Nam

Cổ trung đại

89

Nguyễn Quang Diêu (1880 - 1936)

Cao Lãnh-Đồng Tháp

Chí sĩ, nhà thơ yêu nước cận đại

Cận đại

90

Nguyễn Quán Nho (1630 - 1709)

Thiệu Hóa-Thanh Hóa

Nhà ngoại giao tài giỏi (nhiều lần đi sứ Trung Quốc với tư cách phó chánh sứ) nhà giáo dục mẫu mực đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước

Cổ trung đại

91

Nguyễn Tạo (1822 - 1892)

Thăng Bình- Quảng Nam

Danh thần triều Nguyễn

Cận đại

92

Nguyễn Thái Bình (1948- 1972),

Cần Giuộc- Long An

Tham gia tích cực phong trào phản chiến, phản đối Mỹ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam

Hiện đại

93

Nguyễn Thị Giang-Cô Giang (1910 - 1930)

Thọ Xương- Bắc Giang

Đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng

Cận đại

94

Nguyễn Thị Quang Thái (1915 - 1944)

TP Vinh- Nghệ An

Liệt sĩ, em của Nguyễn Thị Minh Khai.

Là em ruột chị Nguyễn Thị Minh Khai, là con một gia đình gia giáo yêu nước. Giúp đỡ chị mình trong hoạt động bí mật, đồng thời được chị dìu dắt, Quang Thái sớm tham gia hoạt động cách mạng (từ 1929). Cũng như Minh Khai, chị vào đảng Tân Việt cánh tả, tiền thân của Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, một trong ba đảng sau này hợp nhất thành Đảng Cộng sản Đông Dương

Cận đại

95

Nguyễn Thị Xuân Khuê (Sương Nguyệt Anh) (1864 - 1921)

Ba Tri- Bến Tre

Nữ sĩ, hiệu Nguyệt Anh, con gái thứ tư nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu.

Cận đại

96

Nguyễn Thúc Nhuận (1916-1946)

Thừa Thiên Huế

Nhà thơ, nhà báo yêu nước. Năm 1995 ông mới được Nhà nước truy tặng là liệt sĩ. Năm 1996, ông lại được truy tặng Huân chương “Vì sự nghiệp báo chí Việt Nam”.

Cận đại

97

Nguyễn Tông Khuê (1692-1766)

Hưng Hà- Thái Bình

Danh sĩ đời Lê Dụ Tông.

Cổ trung đại

98

Nguyễn Tông Mại (1706-1761)

Bình Lục- Hà Nam

Làm quan đời vua Lê Ý Tông, là người thanh liêm, chính trực, giỏi thơ văn.

Cổ trung đại

99

Nguyễn Trọng Cẩn (1897 - 1947)

Quảng Bình

Nhà văn, nhà báo yêu nước.

Cận đại

100

Nguyễn Trọng Hợp (1834-1902)

Thường Tín- Hà Nội

Quan nhà Nguyễn, nhà nghiên cứu văn hóa.

Cận đại

101

Nguyễn Trọng Quản (1865 - 1911)

Bà Rịa - Vũng Tàu

Nhà văn-Nhà giáo.

Ông sáng tác cuốn "Truyền thầy Lazaro Phiền" cuốn tiểu thuyết đầu tiên của Việt Nam.

Cận đại

102

Nguyễn Từ Chi (1925-1995)

Lộc Hà- Hà Tĩnh

Nhà khoa học, Giáo sư đầu ngành về Dân tộc học.

Hiện đại

103

Nguyễn Văn Ngọc (1890-1942)

Bình Giang- Hải Dương

Nhà văn, nhà giáo, nhà sưu tầm, nghiên cứu văn học

Cận đại

104

Nơ Trang Lơng (1870-1935)

Đắk Nông

Tù trưởng dân tộc M’Nông, là nhà yêu nước

Cận đại

105

Phạm Đăng Hưng (1765-1825)

Gò Công-Tiền Giang

Làm quan phục vụ bộ máy hành chánh của Nguyễn Vương ở Gia Định

Cổ trung đại

106

Phạm Đăng Trí (1921 - 1987)

TP Huế- Thừa Thiên Huế

Họa sĩ hiện đại, danh tiếng chuyên vẽ về chủ đề Phật giáo

Hiện đại

107

Phạm Phú Thứ (1821 - 1882)

Điện Bàn- Quảng Nam

Danh sĩ thời Nguyễn

Ông là người bản tính thông minh, nổi tiếng học giỏi, đỗ đầu các khoa, làm quan đại thần của triều đình nhà Nguyễn dưới hai đời vua Thiệu Trị và Tự Đức.

Cận đại

108

Phạm Thị Trân (926 - 976)

Hồng Châu- Hải Dương

Người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu, có công xuất sắc trong việc giữ gìn và phát triển di sản văn hóa phi vật thể cao quí của dân tộc ta từ những năm cuối thể kỷ X. Bà được xem là tổ nghề hát chèo

Cổ trung đại

109

Phạm Tu (467-545)

Thanh Trì- Hà Nội

Tả tướng quốc, công thần triều Tiền Lý

Cổ trung đại

110

Phạm Xuân Ẩn (1927-2006)

Bình Phước-Đồng Nai

Tướng tình báo chiến lược tài ba. Ông được nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân vào năm 1976

Hiện đại

111

Phan Bá Phiến (1839-1887)

Hà Đông- Quảng Nam

Nhà chí sĩ yêu nước chống Pháp

Cận đại

112

Phan Kế Toại (1892 - 1992)

Sơn Tây- Hà Nội

Nhà hành chính, cựu Tổng đốc triều Nguyễn, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa

Hiện đại

113

Phan Văn Đạt (1828-1861)

Tân Thạnh- Gia Định

Chí sĩ yêu nước chống Pháp

Cận đại

114

Phù Đổng Thiên Vương

Phù Đổng, Kinh Bắc (nay thuộc Gia Lâm-Hà Nội).

Đây là nhân vật trong truyền thuyết, nhân dân thường gọi là Thánh Gióng, người có công lớn trong đánh đuổi giặc Ân.

Thần thoại

115

Thái Vĩnh Chinh (1845-1895)

Hương Sơn- Hà Tĩnh

Theo phong trào Cần Vương, cùng với nhóm văn thân trong vùng tổ chức nghĩa quân chống Pháp

Cận đại

116

Trần Chánh Chiếu (1867-1919)

Rạch Giá- Kiên Giang

Có tinh thần dân tộc, ông nhiệt tình ủng hộ phong trào yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỷ XX như phong trào Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục, Duy Tân.

Cận đại

117

Trần Liễu (1211 - 1251)

Hưng Hà, tỉnh Thái Bình

Là anh của Trần Thái Tông (vua đầu tiên của nhà Trần, Việt Nam) và là cha của anh hùng dân tộc Việt Nam, Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn

Cổ trung đại

118

Trần Quốc Tung (1230 - 1291)

Hải Dương

Là một thành viên trong hoàng tộc nhà Trần với tước hiệu Hưng Ninh Vương và là một thiền sư Việt Nam

Cổ trung đại

119

Trần Quốc Vượng (1934 - 2005)

Duy Tiên- Hà Nam

Nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam, nhà sử học đương đại

Hiện đại

120

Trần Văn Trà - Nguyễn Chấn (1919-1996)

Sơn Tịnh-Quảng Ngãi

Nhà quân sự Việt Nam thời hiện đại

Hiện đại

121

Trịnh Công Sơn (1937-2001)

Hương Trà- Thừa Thiên Huế

Ông đã sáng tác trên 600 tác phẩm, phần lớn là tình ca. Nhiều ca khúc của ông có thông điệp phản chiến. Ngoài ra, ông còn được xem là một nhà thơ, một họa sĩ.

Hiện đại

122

Trịnh Đình Thảo (1901-1986)

Thanh Xuân- Hà Nội

Luật sư yêu nước chống lại chính quyền Sài Gòn

Hiện đại

123

Trương Tấn Bửu (1752-1827)

Bảo An Vĩnh Long

Làm quan dưới triều vua Gia Long

Cổ trung đại

124

Trương Vĩnh Ký (1837-1898)

Tân Minh- Vĩnh Long

Đại văn hào có công rất lớn trong việc xây dựng nền Quốc Văn mới ở nước ta vào cuối thế kỷ XIX

Cận đại

125

Từ Dũ (1810-1901)

Gò Công- Gia Định

Là một bậc mẫu nghi thiên hạ, nổi tiếng về lòng nhân từ dưới triều Nguyễn. Bà là vợ vua Thiệu Trị, mẹ vua Tự Đức.

Cận đại

126

Văn Đức Khuê (1807 - 1863)

Quỳnh Lưu- Nghệ An

Danh thần đời Thiệu Trị

Cận đại

127

Võ Bá Hạp (1876 - 1948)

Hương Trà- Thừa Thiên Huế.

Chí sĩ cận đại, có tinh thần yêu nước chống Pháp

Cận đại

128

Võ Duy Thanh (1807 - 1861)

Yên Khánh-Ninh Bình

Chí sĩ, danh sĩ, có tinh thần yêu nước chống Pháp

Cận đại

129

Võ Duy Tuân (1840 - 1915)

Kim Bảng- Hà Nam

Chí sĩ yêu nước, tham gia chống Pháp

Cận đại

130

Võ Xuân Cẩn (1772-1852)

Lệ Thủy-Quảng Bình.

Là một đại thần nhà Nguyễn trong lch sử Việt Nam. Ông là cha vợ của vua TĐức, con gái ông là hoàng hậu Vũ Th Duyên, là một trong 3 người phụ nữ hoàng tộc cao quý đương thời được sách sử triều Nguyễn gọi là "Tam cung".

Cổ trung đại

131

Vũ Huy Đỉnh (1730-1789)

Đường An-Hải Dương

Danh sĩ đời Lê Hiển Tông. Ông đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa thi Giáp Tut 1754 dưới triều vua Lê Hiển Tông

Cổ trung đại

132

Vũ Huy Tấn (1750-1800)

Đường An - Hải Dương

Ông là nhà thơ, là viên quan trải hai triều đại: nhà Lê trung hưngnhà Tây Sơn trong lch sử Việt Nam.

Cổ trung đại

133

Vũ Ngọc Nhạ (1928 - 2002)

Vũ Thư- Thái Bình.

Nhà tình báo chiến lược tài ba, lỗi lạc

Hiện đại

134

Vũ Tông Phan (1800 - 1851)

Đường An- Hải Dương

Danh sĩ, nhà giáo dục thời nhà Nguyễn

Cổ trung đại

135

Vũ Văn Ngọc (1947- 1971)

Nam Trực-Nam Định.

Nhà báo liệt sĩ, hoạt động tại các huyện miền Tây tỉnh Quảng Trị

Hiện đại

136

Vương Hồng Sển (1902- 1996)

Phước Kiến - Trung Quốc

Bút hiệu Anh Vương, Vân Đường, Đạt Cổ Trai, là một nhà văn hóa, học giả, nhà sưu tập đồ cổ nổi tiếng, ông được xem là người có hiểu biết sâu rộng về miền Nam và rất được kính trọng trong giới sử học và khảo cổ ở Việt Nam.

Hiện đại

B. DANH MỤC VỀ ĐỊA DANH, DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH VÀ DANH NHÂN QUẢNG TRỊ

I. ĐỊA DANH, DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH (02 mục từ)

TT

Mục từ (Tên)

Thể loại

Xuất xứ/Nội dung

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

01

Mỹ Thủy

Địa danh - Danh từ có ý nghĩa

Tên của một làng năm phía Nam của xã Hải An, huyện Hải Lăng. Đây là một làng biển ở trên triền Đông của cồn cát đại Trường Sa, là một bãi tắm đẹp của Quảng Trị

Quảng Trị

02

Ô Lâu

Địa danh - Danh từ có ý nghĩa

Là địa danh, thắng cảnh nằm giữa Thừa Thiên Huế và Quảng Trị. Ô Lâu là tên một con sông khởi nguồn từ vùng núi cao Trường Sơn, gồm 24 thác, dòng chảy có nhiều đoạn được lấy làm ranh giới giữa hai tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, rồi quanh co đổ vào phá Tam Giang

Quảng Trị

II. DANH NHÂN QUẢNG TRỊ (35 mục từ)

TT

Tên danh nhân

Quê quán

Nhận định chung

Phân kỳ lịch sử

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

01

Đào Thanh Mai (1940- 1967)

Hải Lăng- Quảng Trị

Chiến sĩ cách mạng thời kỳ chống Pháp và chống Mỹ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

02

Đổ Hải Thuận (1806- 1896)

Triệu Phong - Quảng Trị

Nhà sư yêu nước chống Pháp

Cận đại

03

Hoàng Hữu Quốc (1942-1968)

Cam Lộ- Quảng Trị

Đội phó đội trinh sát vũ trang, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

Hiện đại

04

Hoàng Kiềm (1930 - 1970)

Cam Lộ- Quảng Trị

Cán bộ điệp báo thuộc Tổng cục V, Bộ Công an, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

05

Hoàng Quốc Huy (1946- 1971)

Cam Lộ- Quảng Trị

Đội trưởng đội trinh sát vũ trang, an ninh huyện Cam Lộ; Bí thư xã Cam Thủy, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

Hiện đại

06

Lê Công Hiệu (1940-1968)

Vĩnh Linh- Quảng Trị

Đội trưởng đội trinh sát vũ trang an ninh huyện Triệu Phong, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

Hiện đại

07

Lê Hữu Châu (1945- 1972)

Gio Linh- Quảng Trị

Chiến sĩ cách mạng, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

8

Lê Kiên (1942- 1968)

Hải Lăng- Quảng Trị

Đội trưởng đội an ninh, Ban an ninh huyện Hải Lăng, anh Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

9

Lê Mậu Lộ (1929- 1999)

Triệu Phong - Quảng Trị

Anh hùng lao động thời hiện đại.

Hiện đại

10

Lê Quang Thiệu (1948- 1972)

Gio Linh- Quảng Trị

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

11

Lê Thanh Cải (1940- 1970)

Vĩnh Linh- Quảng Trị

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

Hiện đại

12

Lê Văn Quang (1930-1964)

Gio Linh- Quảng Trị

Đội trinh sát vũ trang Công an huyện Vĩnh Linh, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

Hiện đại

13

Mai Chiếm Cương (1924-1955)

Cam Lộ- Quảng Trị

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

14

Mai Văn Toàn (1932- 1967)

Hải Lăng- Quảng Trị

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

15

Nguyễn Ngọc Lễ (1947-1969)

Gio Linh- Quảng Trị

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

16

Nguyễn Ngọc Thiết (1947- 1973)

Hải Lăng- Quảng Trị

Đội trưởng đội trinh sát vũ trang, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

17

Nguyễn Sen (1940- 1972)

Gio Linh- Quảng Trị

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

18

Nguyễn Thị Cam (1948- 1972)

Gio Linh- Quảng Trị

Xã đội phó xã Gio Thành; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

19

Nguyễn Thị Dưỡng (1947- 1972)

TP Đông Hà- Quảng Trị

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

20

Nguyễn Thị Ơn (1932- 1966)

Gio Linh - Quảng Trị

Chiến sĩ cách mạng, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

21

Nguyễn Thủy (1922- 1967)

ĐaKRông- Quảng Trị

Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị; Phó trưởng Ban an ninh khu Trị Thiên- Huế; Trưởng Ban an ninh Quảng Trị, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

22

Nguyễn Văn Khi (1950- 1967)

Cam Lộ- Quảng Trị

Chiến sĩ du kích mật, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

23

Phan Hữu Sính (1944-1967)

Vĩnh Linh- Quảng Trị

Là đội trưởng đội trinh sát vũ trang công an TP Huế, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Hiện đại

24

Phan Ngọc Tuân (1942 - 1968)

Triệu Phong- Quảng Trị.

Nhà báo liệt sĩ.

Hiện đại

25

Phan Thanh Chung (1944- 1969)

Hải Lăng- Quảng Trị

Trung đội phó thuộc Tiểu đoàn 10, bộ đội đặc công tỉnh Quảng Trị. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân giải phóng.

Hiện đại

26

Phan Văn Dật (1907-1987)

Triệu Phong- Quảng Trị

Nhà thơ, nhà giáo yêu nước, nhà hoạt động cách mạng

Hiện đại

27

Thích Bích Phong (1901 - 1968)

Triệu Phong- Quảng Trị

Hòa thượng Thích Bích Phong tức thiền sư Chân Đạo Chánh Thống đã để lại bộ Thủy nguyệt tòng sao với gần 500 bài thơ và những đoạn văn ngắn có giá trị nghệ thuật cao cho cả đạo lẫn đời.

Hiện đại

28

Thích Đôn Hậu - Diệp Trương Thuần (1905-1992)

Triệu Phong- Quảng Trị

Ông là tác giả của các sách về phương pháp tu học và giáo lý đạo Phật: Cách thức sám hối các tội đã phạm, Phương pháp tu quán, Tứ nhiếp pháp, Cảm ứng tự nhiên...

Hiện đại

29

Thích Giác Nhiên (1878-1979)

Quảng Trị

Hòa thượng là một trong các Danh tăng của Phật giáo Việt Nam đã suốt đời hiến dâng cho Dân tộc - Đạo pháp

Hiện đại

30

Thích Trí Thủ (1909- 1984)

Triệu Phong- Quảng Trị

Ông là tác giả của gần 20 công trình dịch và sáng tác gồm đủ cả Kinh, Luật, Luận và sách hoằng giáo

Hiện đại

31

Trần Đình Túc (1809-1892)

Do Linh - Quảng Trị

Quan dưới thời vua Tự Đức... Nhà quân sự và chính trị.

Cận đại

32

Trần Mạnh Quỳ

Hải Lăng- Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị (1937)

Cận đại

33

Trần Thị Cúc (1946-1968)

Gio Linh- Quảng Trị

Chiến sĩ cách mạng, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Cận đại

34

Văn Kiếm (1927- 1972)

Triệu Phong- Quảng Trị

Thiếu tá, tiểu đoàn trưởng tiểu đoàn 808 bộ binh tỉnh Quảng Trị, tham mưu trưởng mặt trận 7, quân khu Trị- Thiên- Huế, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

Hiện đại.

35

Vĩnh Mai (1918-1981)

Quảng Trị

Nhà thơ, nhà hoạt động cách mạng, tham gia phong trào mặt trận dân chủ Đông Dương

Hiện đại

C. DANH MỤC BỔ SUNG DANH NHÂN, ĐỊA DANH, QUỐC HIỆU VÀ DANH TỪ CÓ Ý NGHĨA (16 mục từ)

TT

Tên danh nhân/địa danh/mốc lịch sử/ quốc hiệu/danh từ có ý nghĩa

Tiểu sử trích ngang/ ý nghĩa

1

Văn Tiến Dũng (1917-2002)

Văn Tiến Dũng (1917-2002), nguyên là Bí thư Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh, Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ, Ủy viên Thường vụ Ủy ban Quân sự Cách mạng Bắc Kỳ; Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Tư lệnh chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định; Bí thư Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1978 - 1986). Ông được phong hàm Đại tướng năm 1974.

2

Võ Nguyên Giáp (1911-2013)

Nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương ĐCS Việt Nam, nguyên Bí thư Quân ủy Trung ương, nguyên Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ, nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tư lệnh QĐND Việt Nam. Đại biểu Quốc hội từ khóa I - khóa VII; Đại tướng đầu tiên của QĐND Việt Nam.

3

Nguyễn Khiêm Ích  (1678-1740)

Nguyễn Khiêm Ích (1678-1740), tên hiệu là Kính Trai, quê xã Kim Sơn, huyện Siêu Loại, phù Thuận An, trấn Kinh Bắc (nay là xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, Hà Nội). Ông đỗ tiến sĩ cáp đệ, đệ tam danh Đình nguyên Thám hoa khoa thi năm Canh Dần (1710) khi ông mới 32 tuổi. Năm 1720, ông được thăng làm Tả thị lang bộ Hình, rồi Hữu thị lang bộ Lại, tước Thuật Phương hầu, vào phủ chúa Trịnh làm Bồi tụng. Năm 1723, ông làm chánh sứ sang Trung Quốc mừng vua Ung Chính nhà Thanh vừa lên ngôi.

Thời Lê Đế Duy Phường, Phạm Khiêm Ích được thăng làm Đô ngự sử, vẫn làm việc ở bộ Lại. Năm 1732 đời Lê Thuần Tông, ông được thăng làm Thượng thư Bộ Binh, gia thăng Thiếu bảo và vào phủ chúa làm Tham tụng.

Năm 1738 thời Lê Ý Tông, ông lại bị bãi chức Tể tướng. Năm 1739, ông ra làm Đốc phủ Thanh Hóa. Sau đó, ông được thăng làm Thái tể. Được truy tặng chức Đại tư không, thụy là Thuần Đạo.

4

Võ Văn Kiệt (1922-2008)

Võ Văn Kiệt - Nguyên Thủ tướng Chính phủ nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam; nguyên Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP.HCM; Bí thư Thành ủy TP.HCM; Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Phó chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh...

5

Phan Văn Khải (1933 - 2018)

Phan Văn Khải (tên thường gọi là Sáu Khải) nguyên Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ từ ngày 25 tháng 9 năm 1997 đến ngày 27 tháng 6 năm 2006.

6

Cao Văn Khánh (1917-1980)

Quê quán: Thừa Thiên Huế, cử nhân Luật trước cách mạng tháng 8 năm 1945. Trung tướng - Phó tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Tham gia các chiến dịch lớn và ác liệt: Sông Thao (1949), Biên giới (1950), Điện Biên Phủ (1954), Đắc Tô (1967).

Tư lệnh mặt trận 968 - Hạ Lào, Tư lệnh Binh đoàn B70 (1970), Phó tư lệnh Mặt trận đường 9 Nam Lào (1971), Tư lệnh quân khu Trị Thiên (1972), Tây Nguyên (1974).

Năm 1974 - Phó tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông là tổ trưởng Tổ thường trực chỉ đạo tác chiến, chiến lược trong chiến dịch 1975 tại tổng hành dinh. Ông được phong Thiếu tướng 1974, Trung tướng 1980.

7

Đỗ Mười (1917-2018)

Tên khai sinh là Nguyễn Duy Cống, sinh ngày 02/02/1917; quê quán: Xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Thường trú tại số nhà 11, phố Phạm Đình Hổ, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Tham gia hoạt động cách mạng năm 1936; vào Đảng tháng 6/1939.

Đồng chí là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II; Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khóa III, IV, V, VI, VII, VIII; Ủy viên Bộ Chính trị dự khuyết khóa IV; Ủy viên Bộ Chính trị các khóa V, VI, VII, VIII; Thường trực Ban Bí thư khóa VI; Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ tháng 6/1988 đến tháng 6/1991); Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (từ tháng 6/1991 đến tháng 12/1997). Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng (từ năm 1997 đến năm 2000). Đại biểu Quốc hội các khóa II, IV, V, VI, VII, VIII và IX. Được Đảng và Nhà nước tặng thưởng Huân chương Sao vàng; Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng và nhiều huân, huy chương cao quý khác của Việt Nam và quốc tế.

8

Trần Trọng Ngung  (Bí danh Trần Ngung) (1902-1948)

Quê quán: An Tiêm, Triệu Thành, Triệu Phong, Quảng Trị.

Năm 1925: tham gia Thanh niên cách mạng đồng chí hội. Năm 1929: Tham gia nhóm Cộng sản đầu tiên của tỉnh Quảng Trị (gồm 7 người). Năm 1945: Phó Chủ tịch huyện Triệu Phong. Năm 1946: Chủ tịch huyện Vĩnh Linh. Năm 1947-1948: Ủy viên Liên Việt tỉnh Quảng Trị.

Hy sinh tháng 10/1948.

Được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Ba; Được truy tặng liệt sĩ, cán bộ lão thành cách mạng.

9

Hoàng Thế Thiện (1922 - 1995)

Tên thật là Lưu Văn Thi, nguyên quán: Hải Phòng. Ông là cán bộ lão thành cách mạng, tham gia cách mạng từ năm 1940. Tháng 3/1943, đồng chí bị thực dân Pháp bắt, kết án 5 năm tù khổ sai, bị giam tại nhà tù Hỏa Lò (Hà Nội) rồi bị đày lên nhà tù Sơn La. Tháng 3/1945, đồng chí được Đảng tổ chức cho vượt ngục tập thể rồi tiếp tục hoạt động cho đến sau này.

10

Lương Nghĩa Dũng (1934 - 1972)

Quê quán huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông (nay là TP. Hà Nội). Là nhà báo, liệt sỹ.

Ông là phóng viên nhiếp ảnh của Tổng cục Chính trị, quân đội nhân dân Việt Nam, tác nghiệp tại các chiến dịch các mặt trận lớn như: Đường 9 - Nam Lào, Cánh đồng Chum, chiến trường Quảng Trị... được nhà nước trao tặng Giải thưởng nhà nước về văn học nghệ thuật các tác phẩm ảnh “Đấu pháo ở Dốc Miếu”, được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật với bộ ảnh “Những khoảnh khắc để lại”.

11

Giải phóng (Danh từ có ý nghĩa)

Là làm cho được tự do, thoát khỏi địa vị nô lệ hoặc tình trạng bị áp bức, kiềm chế, ràng buộc; là thoát khỏi tình trạng bị nước ngoài nô dịch, chiếm đóng.

12

28/4

Ngày giải phóng Đông Hà

15 giờ ngày 28/4/1972, toàn bộ các cứ điểm cùng toàn bộ binh lính của địch ở Đông Hà hoàn toàn bị tiêu diệt. Đông Hà được hoàn toàn giải phóng. Đây là giờ phút thiêng liêng và vô cùng hạnh phúc mà quân và dân Đông Hà với gần 20 năm đấu tranh kiên cường; bao đồng bào, đồng chí đã ngã xuống, để khát vọng hòa bình, tự do trở thành hiện thực.

13

Thành công (Danh từ có ý nghĩa)

Sự thắng lợi, thành quả đạt được sau quá trình nỗ lực, cố gắng.

14

30/4

(Mốc lịch sử - Danh từ có ý nghĩa)

Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam, thống nhất đất nước 30 tháng 4 năm 1975

15

1/5

(Mốc lịch sử - Danh từ có ý nghĩa)

Ngày giải phóng Quảng Trị 01 tháng 5 năm 1972

16

Krông - Klang

Địa danh - Danh từ có ý nghĩa

Là tên gọi của sông Đakrông gắn với truyền thuyết Krông - Klang của đồng bào Bru-Vân kiều và Tà Ôi với mong muốn về một cuộc sống tốt đẹp và tình yêu của con người nơi đây

TỔNG CỘNG: 236 mục từ.

Trong đó:

- Địa danh, phong trào cách mạng có: 40 mục từ;

- Quốc hiệu, danh từ có ý nghĩa, sự kiện lịch sử: 07 mục từ;

- Tên danh nhân quốc gia: 136 mục từ;

- Địa danh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh: 02 mục từ;

- Danh nhân Quảng Trị: 33 mục từ;

- Danh mục bổ sung: 16 mục từ./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung danh mục Ngân hàng dữ liệu đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

  • Số hiệu: 1643/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/07/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Võ Văn Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản