Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1638/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 04 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 115/TTr-STP ngày 21/10/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 03 thủ tục hành chính không công bố công khai do bị thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 (kèm theo Phụ lục và Nội dung TTHC).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-BTP;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (A);
- Lưu: VT.Tr 04/11.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hải

 

PHỤ LỤC

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1638/QĐ-UBND ngày 04/11/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

1. Thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung (không công bố công khai)

STT

Số hồ sơ

Tên thủ tục hành chính

Căn cứ pháp lý

I.

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

1

T-CMU-226651-TT

Cấp giấy phép dạy thêm trong nhà trường

- Sửa đổi Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh.

2

T-CMU-226653-TT

Cấp giấy phép dạy thêm ngoài nhà trường

- Sửa đổi Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh.

3

T-CMU-226654-TT

Gia hạn Giấy phép dạy thêm

- Sửa đổi Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh.

2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (công bố công khai)

STT1

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

I.

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

19

Cấp giấy phép dạy thêm trong nhà trường

- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.

- Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

20

Cấp giấy phép dạy thêm ngoài nhà trường

- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.

- Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

21

Gia hạn Giấy phép dạy thêm

- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.

- Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Tổng cộng: 03 thủ tục hành chính.

PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU

19. THỦ TỤC: CẤP GIẤY PHÉP DẠY THÊM TRONG NHÀ TRƯỜNG

19.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm đến liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ: số 70, đường Phan Đình Phùng, phường 2, thành phố Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo vào thời gian nêu trên. Công chức nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.

Bước 3: Nhận kết quả.

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo theo phiếu hẹn.

19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

19.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Tờ trình xin cấp giấy phép cho tổ chức dạy thêm, học thêm;

2. Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm;

3. Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.

19.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

19.4. Thời hạn giải quyết: Trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dạy thêm.

19.8. Lệ phí (nếu có): Không.

19.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Yêu cầu đối với người dạy thêm

1. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.

2. Có đủ sức khỏe.

3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.

4. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.

5. Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 điều này (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 quy định này (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).

* Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm

1. Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 quy định này.

2. Có đủ sức khỏe.

3. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.

* Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm

Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:

1. Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.

2. Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.

3. Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.

4. Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.

5. Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.

19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;

- Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

20. THỦ TỤC: CẤP GIẤY PHÉP DẠY THÊM NGOÀI NHÀ TRƯỜNG

20.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm đến liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ: Số 70, đường Phan Đình Phùng, phường 2, thành phố Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo vào thời gian nêu trên. Công chức nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn.

Bưóc 3: Nhận kết quả.

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo theo phiếu hẹn.

20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

20.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm trong tờ cam kết với UBND cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1, Điều 6 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

2. Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;

3. Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5, Điều 8 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

4. Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;

5. Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm và người đăng ký dạy thêm;

6. Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền dạy thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.

20.3.2. Số Iượng hồ sơ: 01 bộ.

20.4. Thời hạn giải quyết: Trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dạy thêm.

20.8. Lệ phí (nếu có): Không.

20.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Yêu cầu đối với người dạy thêm

1. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.

2. Có đủ sức khỏe.

3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.

4. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.

5. Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 điều này (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 quy định này (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).

* Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm

1. Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 quy định này.

2. Có đủ sức khỏe.

3. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.

* Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm

Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:

1. Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.

2. Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.

3. Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.

4. Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.

5. Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.

20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;

- Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

21. THỦ TỤC: GIA HẠN GIẤY PHÉP DẠY THÊM

21.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Trước khi Giấy phép hết hạn 01 tháng, tổ chức, cá nhân xin gia hạn Giấy phép dạy thêm đến liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ: Số 70, đường Phan Đình Phùng, phường 2, thành phố Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân xin gia hạn Giấy phép dạy thêm trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để người đến nộp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận và viết giấy hẹn.

Bước 3: Trả kết quả.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.

21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

21.3.1. Thành phần hồ sơ:

a) Đối với dạy thêm trong nhà trường:

1. Tờ trình xin gia hạn Giấy phép cho tổ chức dạy thêm, học thêm;

2. Danh sách trích ngang người đăng ký gia hạn dạy thêm;

3. Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.

b) Đối với dạy thêm ngoài nhà trường:

1. Đơn xin gia hạn Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với UBND cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1, Điều 6 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012;

2. Danh sách trích ngang người tổ chức và người đăng ký gia hạn dạy thêm;

3. Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5, Điều 8 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012;

4. Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;

5. Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm và người đăng ký dạy thêm;

6. Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền dạy thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.

21.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

21.4. Thời hạn giải quyết: Trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

21.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn Giấy phép dạy thêm.

21.8. Lệ phí (nếu có): Không.

21.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Yêu cầu đối với người dạy thêm

1. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.

2. Có đủ sức khỏe.

3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.

4. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.

5. Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 điều này (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 quy định này (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).

* Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm

1. Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 quy định này.

2. Có đủ sức khỏe.

3. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.

* Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm

Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:

1. Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.

2..Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.

3. Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.

4. Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.

5. Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.

21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;

- Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.

 


1 STT được công bố theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1638/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 1638/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/11/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Nguyễn Tiến Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/11/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 12/06/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản