Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1636/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 03/5/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTg ngày 10/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng 5 năm (2016-2020);
Căn cứ Nghị quyết số 100/2017/NQ-HĐND ngày 20/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 02/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt rà soát quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; đánh giá tình hình phân loại đô thị; đề xuất kế hoạch 5 năm cho công tác phân loại, chương trình phát triển đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Vĩnh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đề cương và dự toán Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 1093/TTr-SXD ngày 10/7/2018 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển:
1.1. Quan điểm:
- Phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận đảm bảo phù hợp Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, phù hợp Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;
- Phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư khu vực thị trấn và nông thôn, giữa kinh tế - xã hội trong huyện; việc sử dụng đất nông nghiệp cho phát triển đô thị, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, phù hợp với tình hình phát triển của địa phương.
- Rà soát tổng thể thực trạng phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận so với các tiêu chí đô thị loại IV theo quy định về phân loại đô thị, làm cơ sở xác định các dự án, hạng mục đầu tư và đề xuất các cơ chế chính sách phù hợp với tình hình thực tế phát triển đô thị của địa phương.
1.2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận theo tiêu chuẩn đô thị loại IV cần đạt được cho từng giai đoạn 5 năm đến năm 2020, năm 2025 và hàng năm phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quy hoạch đô thị được phê duyệt;
- Xác định lộ trình đầu tư xây dựng khu vực phát triển đô thị; xác định danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị phù hợp Quy hoạch chi tiết xây dựng Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận đã được phê duyệt;
- Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều kiện phát triển thực tế của địa phương; xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn hợp pháp cho đầu tư phát triển đô thị.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo các giai đoạn:
Trên cơ sở điều tra đánh giá hiện trạng các chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Các chỉ tiêu chính về chất lượng phát triển đô thị huyện Vĩnh Thuận theo tiêu chuẩn đô thị loại IV đến năm 2020, năm 2025 như sau:
2.1. Đến năm 2020:
- Về nhà ở:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 26,5m2/ người.
+ Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 95%.
- Về giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt 12%.
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị đạt 5%.
- Về cấp nước:
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 90%, tiêu chuẩn cấp nước 100 lít/người/ngày-đêm.
+ Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Về thoát nước mưa và xử lý nước thải:
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 70% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 15%.
- Về quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường:
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt 75%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt 70%.
+ Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt 90%.
+ Có 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm môi trường.
+ Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 85%.
- Về chiếu sáng công cộng:
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 90%.
+ Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đạt 50%.
- Về cây xanh đô thị:
+ Đất cây xanh toàn đô thị đạt 5m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị đạt 4m2/người.
2.2. Đến năm 2025:
- Về nhà ở:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29m2/người.
+ Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt trên 95%.
- Về giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt 17%.
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị đạt trên 5%.
- Về cấp nước:
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 95%, tiêu chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày-đêm.
+ Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Về thoát nước mưa và xử lý nước thải:
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 25%.
- Về quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường:
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt 80%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt 75%.
+ Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt 90%.
+ Có 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm môi trường.
+ Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%.
- Về chiếu sáng công cộng:
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 95%.
+ Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đạt 70%.
- Về cây xanh đô thị:
+ Đất cây xanh toàn đô thị đạt 7m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị đạt 5m2/người.
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận đến năm 2025:
Trong giai đoạn đến năm 2025 tập trung phát triển đô thị tại khu vực Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận, quy mô 298,09ha. Trong đó, phân thành 02 khu vực phát triển đô thị là khu vực cải tạo đô thị và khu vực phát triển đô thị mở rộng với lộ trình đầu tư cụ thể như sau:
3.1. Giai đoạn đến năm 2020: Tổng quy mô: 186,94ha.
- Khu vực cải tạo đô thị theo Quy hoạch Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt, quy mô 109,49ha bao gồm:
+ Khu A, quy mô 27,84ha, chức năng là khu trung tâm hành chính của huyện.
+ Khu B, quy mô 15,75ha, chức năng là khu tái định cư.
+ Khu C, quy mô 31,81 ha, chức năng là khu dân cư.
+ Khu E, quy mô 21,56ha, chức năng là khu dân cư Tây Nam.
+ Khu F, quy mô 12,53ha, chức năng là khu dân cư, giáo dục, thể dục thể thao.
- Khu vực phát triển đô thị mở rộng theo Quy hoạch Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt, quy mô 77,45ha bao gồm:
+ Khu D, quy mô 77,45ha, chức năng là khu dân cư thương mại - dịch vụ.
3.2. Giai đoạn đến năm 2025: Tổng quy mô: 111,15ha.
- Khu vực phát triển đô thị mở rộng theo Quy hoạch Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt, quy mô 111,15ha bao gồm:
+ Khu A, quy mô 16,27ha, chức năng là khu trung tâm hành chính của huyện.
+ Khu B, quy mô 10,92ha, chức năng là khu tái định cư.
+ Khu C, quy mô 29,56ha, chức năng là khu dân cư.
+ Khu E, quy mô 19,70ha, chức năng là khu dân cư Tây Nam.
+ Khu F, quy mô 34,70ha, chức năng là khu dân cư, giáo dục, thể dục thể thao.
Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị, để đảm bảo mục tiêu đến năm 2020 đô thị thị trấn Vĩnh Thuận được công nhận là đô thị loại IV, dự kiến một số danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển trong giai đoạn này như sau:
4.1. Các dự án theo Quy hoạch Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt:
(1) Dự án xây mới giao thông đô thị khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 31,36km.
(2) Dự án xây mới, cải tạo, nâng cấp bến xe huyện, bến xe buýt và bến tàu cao tốc.
(3) Dự án xây mới tuyến cấp nước sinh hoạt đô thị khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 8,76km.
(4) Dự án nâng cấp trạm cấp nước và xây mới trạm tăng áp.
(5) Dự án xây mới tuyến lưới điện và chiếu sáng đô thị khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 23,46km.
(6) Dự án xây mới hệ thống thoát nước mặt và nước thải đô thị khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 13,82km.
(7) Dự án xây mới các khu xử lý nước thải đô thị.
(8) Dự án đầu tư xây dựng điểm trung chuyển rác thải.
(9) Dự án xây mới nhà tang lễ.
(10) Dự án xây mới khu công viên cây xanh tại các khu A, B, C, D, E, F.
(11) Dự án xây mới chợ bách hóa, chợ nông sản và siêu thị.
(12) Dự án đầu tư xây dựng các khu nhà ở tại khu A, B, D, E, F.
4.2. Các dự án theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chuyên ngành:
(1) Dự án hệ thống giao thông liên xã với tổng chiều dài 24,70km.
(2) Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân huyện và lò hỏa táng.
(3) Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa.
(4) Dự án đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa thể thao huyện.
(5) Dự án đầu tư xây dựng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
(Chi tiết Phụ lục kèm theo).
1. Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn, phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận triển khai xây dựng các tiêu chí còn yếu và thiếu nhằm đạt các tiêu chuẩn đô thị loại IV vào năm 2020;
- Phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý: Các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; các hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; đề án phân loại đô thị thị trấn Vĩnh Thuận là đô thị loại IV theo quy định hiện hành và kế hoạch, lộ trình đề ra.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kinh phí đầu tư phát triển hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ đầu tư phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn địa phương thực hiện, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan:
Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách; hỗ trợ, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực Sở, ban, ngành phụ trách liên quan đến quản lý, phát triển đô thị, đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
4. Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận:
- Tổ chức công bố Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025; lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin đến các tổ chức, cá nhân liên quan để triển khai thực hiện theo quy định;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm, 5 năm để tổ chức thực hiện; tổ chức tạo quỹ đất cho các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực phát triển đất được xác định, quản lý phát triển đô thị theo Chương trình được phê duyệt;
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập, thẩm định các hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập, thẩm định đề án phân loại đô thị theo Thông tư số 12/2017/TT-BXD ngày 30/11/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị;
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền, vận động toàn hệ thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. Đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ của cán bộ thực hiện công tác quản lý xây dựng phát triển đô thị. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo kết hợp tăng cường công tác tuyên truyền, toàn bộ các cấp, các ngành đều vào cuộc tham gia xây dựng nếp sống văn minh đô thị;
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổ chức kiểm tra, rà soát tình hình triển khai Chương trình phát triển đô thị ở địa phương, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THEO TỪNG GIAI ĐOẠN PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ĐƯỢC DUYỆT (HẠ TẦNG KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI), GIAI ĐOẠN ĐẦU ƯU TIÊN CÁC DỰ ÁN KẾT NỐI CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1636/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang)
STT | Danh mục dự án | Đơn vị tính | Tổng cộng | Phân theo giai đoạn | Nguồn lực thực hiện | |
Giai đoạn đến năm 2020 | Giai đoạn đến năm 2025 | |||||
I | Hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | |||||
1 | Hệ thống giao thông | km | 41,91 | 31,63 | 10,28 | Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế khác |
| Hệ thống giao thông khu A, mặt đường rộng từ 4m đến 10,5m, | km | 6,34 | 6,34 |
| |
| Hệ thống giao thông khu B, mặt đường rộng từ 6m đến 10,5m, | km | 4,42 | 2,78 | 1,64 | |
| Hệ thống giao thông khu C, mặt đường rộng từ 4m đến 10,5m, | km | 7,04 | 7,04 |
| |
| Hệ thống giao thông khu D, mặt đường rộng từ 6m đến 22m, | km | 11,72 | 11,72 |
| |
| Hệ thống giao thông khu E, mặt đường rộng 7,5m | km | 6,69 | 2,83 | 3,86 | |
| Hệ thống giao thông khu F, mặt đường rộng từ 7,5m đến 14,5m | km | 5,7 | 0,92 | 4,78 | |
| Hệ thống cầu đường bộ | cây | 6 | 3 | 3 | |
| Nâng cấp, cải tạo các cầu | cây | 3 | 3 |
| |
| Xây mới các cầu | cây | 3 |
| 3 | |
| Bến xe huyện | ha | 1,95 | 1,95 |
| Các TPKT khác |
| Xây dựng mới bến xe huyện | ha | 1,57 | 1,57 |
| |
| Bến xe buýt | ha | 0,32 | 0,32 |
| |
| Bến tàu cao tốc | ha | 0,06 | 0,06 |
| |
2 | San lấp mặt bằng | ha | 275,10 | 222,21 | 52,89 | Các TPKT khác |
| San lấp mặt bằng khu A | ha | 39,57 | 39,57 |
| |
| San lấp mặt bằng khu B | ha | 24,69 | 15,75 | 8,94 | |
| San lấp mặt bằng khu C | ha | 55,34 | 55,34 |
| |
| San lấp mặt bằng khu D | ha | 77,45 | 77,45 |
| |
| San lấp mặt bằng khu E | ha | 36,18 | 21,56 | 14,62 | |
| San lấp mặt bằng khu F | ha | 41,87 | 12,54 | 29,33 | |
3 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt | km | 13,72 | 8,76 | 4,96 | Các TPKT khác |
| Xây dựng mạng lưới cấp nước khu A, ống PVC D100 đến D300 | km | 2,57 | 2,45 | 0,12 | |
| Xây dựng mạng lưới cấp nước khu B, ống PVC D100 đến D300 | km | 1,66 | 1,21 | 0,45 | |
| Xây dựng mạng lưới cấp nước khu C, ống PVC D100 đến D300 | km | 2,97 | 2,82 | 0,15 | |
| Xây dựng mạng lưới cấp nước khu D, ống PVC D100 đến D300 | km | 2,28 | 2,28 |
| |
| Xây dựng mạng lưới cấp nước khu E, ống PVC D100 đến D300 | km | 2,42 |
| 2,42 | |
| Xây dựng mạng lưới cấp nước khu F, ống PVC D100 đến D300 | km | 1,82 |
| 1,82 | |
4 | Hệ thống cấp nước | ha | 1,05 | 1,05 |
| Các TPKT khác |
| Nâng cấp trạm cấp nước Vĩnh Thuận | ha | 0,96 | 0,96 |
| |
| Xây mới trạm bơm tăng áp | ha | 0,09 | 0,09 |
| |
5 | Hệ thống cấp điện và chiếu sáng | km | 26,09 | 23,46 | 2,63 | Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế khác |
| Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu A | km | 2,92 | 2,92 |
| |
| Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu B | km | 2,18 | 2,18 |
| |
| Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu C | km | 6,45 | 6,00 | 0,45 | |
| Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu D | km | 5,81 | 5,81 |
| |
| Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu E | km | 4,89 | 3,94 | 0,95 | |
| Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu F | km | 3,84 | 2,61 | 1,23 | |
6 | Hệ thống thông tin liên lạc | km | 84 | 64 | 20 | Các TPKT khác |
| Xây dựng tuyến thông tin liên lạc | km | 84 | 64 | 20 | |
7 | Thoát nước mặt và nước thải | km | 27,03 | 13,82 | 13,21 | Các TPKT khác |
| Hệ thống thoát nước mặt khu A, B, C, D, E, F | km | 17,57 | 8,70 | 8,87 | |
| Hệ thống thoát nước thải khu A, B, C, D, E, F | km | 9,46 | 5,12 | 4,34 | |
8 | Hệ thống xử lý nước thải | ha | 1,47 | 0,85 | 0,62 | Các TPKT khác |
| Khu xử lý nước thải khu C | ha | 0,85 | 0,85 |
| |
| Khu xử lý nước thải khu F | ha | 0,62 |
| 0,62 | |
9 | Hệ thống xử lý rác thải | ha | 0,52 | 0,22 | 0,30 | Các TPKT khác |
| Điểm trung chuyển rác thải khu C | ha | 0,22 | 0,22 |
| |
| Điểm trung chuyển rác thải khu F | ha | 0,30 |
| 0,30 | |
10 | Nghĩa trang và nhà tang lễ | ha | 3,83 | 3,83 | 0 | Các TPKT khác |
| Cải tạo chỉnh trang nghĩa trang liệt sĩ | ha | 2,45 | 2,45 |
| |
| Xây dựng mới nhà tang lễ | ha | 1,38 | 1,38 |
| |
11 | Công viên cây xanh đô thị | ha | 40,86 | 10,92 | 29,94 | Các TPKT khác |
| Xây dựng các công viên cây xanh đô thị khu A, B, E, D, E, F | ha | 40,86 | 10,92 | 29,94 | |
II | Công trình đầu mối hạ tầng xã hội | |||||
1 | Trụ sở cơ quan ban ngành đoàn thể | ha | 12,12 | 12,12 |
| Ngân sách nhà nước |
| Cải tạo, sửa chữa, xây mới trụ sở các ban ngành cấp huyện | ha | 12,12 | 12,12 |
| |
2 | Công trình giáo dục | ha | 9,84 | 8,02 | 1,82 | Ngân sách nhà nước |
| Xây dựng mới, sửa chữa các trường | ha | 9,84 | 8,02 | 1,82 | |
3 | Công trình y tế | ha | 2,61 | 2,61 |
| Ngân sách nhà nước |
| Chỉnh trang Trạm Y tế thị trấn Vĩnh Thuận | ha | 0,07 | 0,07 |
| |
| Mở rộng Bệnh viện Đa khoa huyện | ha | 2,54 | 2,54 |
| |
4 | Công trình văn hóa - thể dục thể thao | ha | 13,22 | 7,65 | 5,57 | Ngân sách nhà nước |
| Cải tạo nâng cấp Trung tâm Văn hóa và thư viện | ha | 0,48 | 0,48 |
| |
| Cải tạo Cung thiếu nhi | ha | 0,80 | 0,80 |
| |
| Xây dựng mới khu liên hợp thể thao | ha | 5,57 |
| 5,57 | |
| Trung tâm Văn hóa thị trấn | ha | 0,83 | 0,83 |
| |
| Chỉnh trang khu di tích lịch sử | ha | 5,54 | 5,54 |
| |
5 | Công trình thương mại, dịch vụ | ha | 4,04 | 2,74 | 1,30 | Các TPKT khác |
| Cải tạo chỉnh trang chợ nông sản cũ | ha | 0,04 | 0,04 |
| |
| Xây mới chợ bách hóa | ha | 1,77 | 1,77 |
| |
| Xây mới chợ nông sản | ha | 0,93 | 0,93 |
| |
| Xây mới siêu thị | ha | 1,30 |
| 1,30 | |
6 | Công trình nhà ở | ha | 102,64 | 78,09 | 24,55 | Các TPKT khác |
| Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu A | ha | 10,19 | 10,19 |
| |
| Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu B | ha | 12,13 | 7,79 | 4,34 | |
| Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu C | ha | 22,26 | 22,26 |
| |
| Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu D | ha | 28,19 | 28,19 |
| |
| Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu E | ha | 17,08 | 7,40 | 9,68 | |
| Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu F | ha | 12,79 | 2,26 | 10,53 | |
Dự án theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chuyên ngành | ||||||
I | Hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | |||||
1 | Hệ thống giao thông nông thôn | km | 24,7 | 24,7 |
| Ngân sách nhà nước |
| Đường huyện đi xã Vĩnh Phong (đoạn từ Bưu điện tới cống Năm Nam) | km | 12,1 | 12,1 |
| |
| Đường huyện đi xã Phong Đông (đoạn từ cầu sắt Cạnh Đền đến xã Phong Đông) | km | 7,3 | 7,3 |
| |
| Đường liên ấp, ngõ xóm (đoạn từ Kênh 500 đến kênh Thủy Lợi 1000) | km | 2,6 | 2,6 |
| |
| Đường liên ấp, ngõ xóm (đoạn từ Kênh 1 đến kênh Hương Cả Chợ) | km | 2,7 | 2,7 |
| |
| Cầu sắt (thị trấn Vĩnh Thuận - Phong Đông) | m | 43 | 43 |
| |
2 | Cấp điện và chiếu sáng (theo QHPTKTXH) |
|
|
|
| Các TPKT khác |
| Nâng cấp trạm biến áp | KVA | 1.730 | 1.730 |
| |
| Nâng cấp tuyến dây trung thế và hạ thế | km | 17,6 | 17,6 |
| |
3 | Xây dựng nghĩa trang (QHNT) | ha | 6,0 | 6,0 |
| Các TPKT khác |
| Nghĩa trang nhân dân huyện Vĩnh Thuận (xã Vĩnh Thuận) | ha | 5,0 | 5,0 |
| |
| Xây dựng lò hỏa táng | ha | 1,0 | 1,0 |
| |
II | Công trình đầu mối hạ tầng xã hội | |||||
1 | Trụ sở cơ quan ban ngành đoàn thể | Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020 | Ngân sách nhà nước | |||
| Sửa chữa, cải tạo trụ sở cơ quan ban ngành đoàn thể của huyện | |||||
2 | Công trình giáo dục | Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020 | Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế khác | |||
| Xây dựng mới, sửa chữa các trường | Phòng | 34 | 34 |
|
|
3 | Công trình y tế | Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020 | Các TPKT khác | |||
| Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Đa khoa huyện Vinh Thuận | |||||
4 | Công trình văn hóa - thể dục thể thao | Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020 | Các TPKT khác | |||
| Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Vĩnh Thuận | |||||
5 | Công trình thương mại, dịch vụ | Theo quy hoạch mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 | Các TPKT khác | |||
| Chợ nổi kênh Xáng Chắc Băng |
- 1Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phố Châu, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 2Quyết định 602/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về xây dựng và phát triển đô thị Long Hải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 5Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2016-2020) tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Thông tư 12/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 388/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phố Châu, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 15Quyết định 602/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về xây dựng và phát triển đô thị Long Hải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 16Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- Số hiệu: 1636/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Anh Nhịn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra