- 1Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 2Nghị định 25-HĐBT năm 1989 Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Nghị định 26-HĐBT năm 1989 Điều lệ kế toán trưởng xí nghiệp quốc doanh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 5Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 6Nghị định 43/1999/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước
- 7Nghị định 50/1999/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển
- 8Quyết định 231/1999/QĐ-TTg về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê được công bố theo Lệnh số 06 LCT/HĐNN ngày 20/05/1988 của Hội đồng Nhà nước và Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước; Điều lệ Kế toán trưởng xí nghiệp quốc doanh ban hành theo Nghị định số 25-HĐBT và Nghị định số 26-HĐBT ngày 18/3/1989 của Hội đồng Bộ trưởng;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 43/1998/NĐ-CP ngày 29/06/1999 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển nhà nước;
Căn cứ Nghị định Số 50/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển;
Căn cứ Quyết định số 231/1999/QĐ-TTg ngày 17/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ Quỹ Hỗ trợ phát triển;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chế độ kế toán Quỹ hỗ trợ phát triển” gồm:
1. Những quy định chung;
2. Hệ thống chứng từ kế toán;
3. Hệ thống tài khoản kế toán;
4. Hệ thống sổ kế toán;
5. Hệ thống báo cáo kế toán và báo cáo quyết toán.
Điều 2. Chế độ kế toán Quỹ hỗ trợ phát triển áp dụng cho tất cả các đơn vị thuộc hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển tại Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Văn phòng giao dịch của Quỹ Hỗ trợ phát triển trong và ngoài nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 1/1/2000 thay thế Quyết định số 1475/1998/QĐ-BTC ngày 23 tháng 10 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán Quỹ Hỗ trợ đầu tư Quốc gia.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán, Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng Giám đốc Quỹ hỗ trợ phát triển, Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức Tài chính, Chánh Văn phòng - Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
- 1Quyết định 426-TC/CĐKT năm 1970 về chế độ sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 49-TC/CĐKT-1996 quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng cho quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1271-TC/QĐ/CĐKT năm 1995 về chế độ kế toán hộ kinh doanh do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 4Quyết định 1475/1998/QĐ-BTC về chế độ kế toán nghiệp vụ đầu tư phát triển và Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 99/2001/QĐ-BTC sửa đổi Chế độ kế toán Quỹ hỗ trợ phát triển kèm theo Quyết định 162/1999/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 119/1999/QĐ-BTC về miễn nộp thuế và các khoản nộp NSNN cho quỹ hỗ trợ phát triển do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 1475/1998/QĐ-BTC về chế độ kế toán nghiệp vụ đầu tư phát triển và Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 426-TC/CĐKT năm 1970 về chế độ sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 3Nghị định 25-HĐBT năm 1989 Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Nghị định 26-HĐBT năm 1989 Điều lệ kế toán trưởng xí nghiệp quốc doanh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 6Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 7Thông tư 49-TC/CĐKT-1996 quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng cho quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1271-TC/QĐ/CĐKT năm 1995 về chế độ kế toán hộ kinh doanh do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 9Nghị định 43/1999/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước
- 10Nghị định 50/1999/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển
- 11Quyết định 231/1999/QĐ-TTg về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 99/2001/QĐ-BTC sửa đổi Chế độ kế toán Quỹ hỗ trợ phát triển kèm theo Quyết định 162/1999/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 119/1999/QĐ-BTC về miễn nộp thuế và các khoản nộp NSNN cho quỹ hỗ trợ phát triển do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 162/1999/QĐ-BTC về chế độ kế toán quỹ hỗ trợ phát triển do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 162/1999/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/1999
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2000
- Ngày hết hiệu lực: 08/08/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực