Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1616/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 27/TTr-SXD ngày 20 tháng 02 năm 2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 27/STP-KSTTHC ngày 06 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục số 5, 6, 7, 8, 9 Phần I và Phần II Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ban hành Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO CÁ NHÂN, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO TỔ CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân | ||
1 | Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng | Sở Xây dựng thành phố Hà Nội |
2 | Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng | |
3 | Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình | |
4 | Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng | |
5 | Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng | |
6 | Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng | |
7 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng, thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng, định giá xây dựng (Trường hợp CCHN rách nát/thất lạc). | |
II. Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ năng Iực đối với tổ chức | ||
1 | Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức khảo sát xây dựng | Sở Xây dựng hành phố Hà Nội |
2 | Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức lập quy hoạch xây dựng | |
3 | Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng | |
4 | Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng | |
5 | Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng | |
6 | Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức thi công xây dựng công trình | |
7 | Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng | |
8 | Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức kiểm định xây dựng | |
9 | Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư XD | |
10 | Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức |
Phần II
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư |
2 | Chứng chỉ hành nghề Kỹ sư |
3 | Chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình |
4 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư, Giám sát thi công xây dựng công trình |
5 | Cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư, Giám sát thi công xây dựng công trình |
Phần III
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân:
1. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trước thời gian tổ chức sát hạch 5 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân. - Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Giám đốc Sở ký quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành mã số chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử - Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các cá nhân. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ (Điều 14, Thông tư số 17/2016/TT-BXD) | Trường hợp cấp/cấp lại (chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6 có nền màu trắng; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian tổ chức sát hạch - Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ). |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Đơn vị thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện sau (điều kiện chung): - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau: Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên; Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp. - Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề. - Khảo sát địa hình: + Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại; + Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại. - Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình: + Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại; + Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: ………….(1) ………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề điều chỉnh/bổ sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ……………………………………
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập | Nội dung hoạt động xây dựng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*) | NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(*) Trường hợp cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này.
2. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trước thời gian tổ chức sát hạch 5 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân. - Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Giám đốc Sở ký quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành mã số chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử - Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các cá nhân. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại (chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6 có nền màu trắng; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT- BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian tổ chức sát hạch - Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ). |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện sau (điều kiện chung): - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau: Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên; Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp. - Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề. - Thiết kế quy hoạch xây dựng: + Hạng II: Cá nhân có trình độ đại học thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị; kinh tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của việc lập đồ án quy hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thực hiện thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù. + Hạng III: Cá nhân có trình độ đại học thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị; kinh tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của việc lập đồ án quy hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia thiết kế hoặc thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: ………….(1) ………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề điều chỉnh/bổ sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ……………………………………
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng: ……………………………………….
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập | Nội dung hoạt động xây dựng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*) | NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(*) Trường hợp cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này.
3. Chứng chỉ hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:
a. | Trình tự thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trước thời gian tổ chức sát hạch 5 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân. - Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Giám đốc Sở ký quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành mã số chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử - Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các cá nhân. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại (chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6 có nền màu trắng; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT- BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian tổ chức sát hạch - Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ). |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Đơn vị thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp Iại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện sau (điều kiện chung): - Thiết kế kiến trúc công trình: + Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề. + Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề. - Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề - Thiết kế kết cấu công trình: + Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề. + Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề. - Đối với cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành khác có liên quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật công trình như điện-cơ điện công trình, cấp-thoát nước, thông gió-cấp thoát nhiệt, mạng thông tin-liên lạc, phòng chống cháy-nổ công trình xây dựng: nội dung được phép hành nghề phải phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, căn cứ theo thời gian và kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã tham gia thực hiện thiết kế |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: ………….(1) ………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề điều chỉnh/bổ sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ……………………………………
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập | Nội dung hoạt động xây dựng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*) | NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(*) Trường hợp cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này.
4. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trước thời gian tổ chức sát hạch 5 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân. - Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Giám đốc Sở ký quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành mã số chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử - Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các cá nhân. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại (chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6 có nền màu trắng; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT- BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian tổ chức sát hạch - Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ). |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính); + Cấp mới: 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện sau (điều kiện chung): - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ lành nghề như sau: Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên; Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp. - Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề. - Giám sát công tác xây dựng: + Hạng II: Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại. + Hạng III: Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham gia thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại. - Giám sát “lắp đặt thiết bị công trình” và “lắp đặt thiết bị công nghệ”: Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành như điện, cơ khí, thông gió-cấp thoát nhiệt, cấp-thoát nước, điều hòa không khí, mạng thông tin-liên lạc, phòng chống cháy-nổ công trình xây dựng và các chuyên ngành phù hợp khác, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm tham gia giám sát các công việc thuộc các chuyên ngành này thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề với nội dung giám sát “lắp đặt thiết bị công trình” hoặc “lắp đặt thiết bị công nghệ” hoặc cả hai nội dung này. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ Xây đựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: ………….(1) ………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề điều chỉnh/bổ sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ……………………………………
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập | Nội dung hoạt động xây dựng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*) | NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(*) Trường hợp cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này.
5. Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trước thời gian tổ chức sát hạch 5 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân. - Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Giám đốc Sở ký quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành mã số chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử - Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các cá nhân. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại (chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6 có nền màu trắng; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT- BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian tổ chức sát hạch - Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ). |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính); + Cấp mới: 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện sau (điều kiện chung): - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;. - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau: Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên; Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp. - Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề. - Kiểm định xây dựng: + Hạng II: Cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng, có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng II; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ. + Hạng III: Cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng, có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng III; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ. Cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng thuộc lĩnh vực thiết kế kết cấu công trình thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng tương ứng với hạng và loại công trình ghi trong chứng chỉ đã được cấp. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: ………….(1) ………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề điều chỉnh/bổ sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ……………………………………
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập | Nội dung hoạt động xây dựng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*) | NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(*) Trường hợp cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này.
6. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trước thời gian tổ chức sát hạch 5 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân. - Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Giám đốc Sở ký quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành mã số chứng chỉ hành nghề - Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử - Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các cá nhân. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://chungchi.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại (chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6 có nền màu trắng; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT- BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng); - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian tổ chức sát hạch - Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ). |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện sau (điều kiện chung): - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ bành nghề như sau: Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên; Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp. - Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề. - Định giá xây dựng: + Hạng II: Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 3 (ba) dự án nhóm C hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II hoặc 10 (mười) công trình cấp III. + Hạng III: Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và đã tham gia lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 10 (mười) công trình cấp IV. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: ………….(1) ………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề Điều chỉnh/bổ sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ……………………………………
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập | Nội dung hoạt động xây dựng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*) | NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(*) Trường hợp cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này.
7. Cấp lại chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng, thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng, định giá xây dựng (Trường hợp CCHN rách, nát/thất lạc):
a. | Trình tự thực hiện | - Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề tới Sở Xây dựng đối với chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III. - Trình tự thực hiện như đối với trường hợp cấp mới nhưng không yêu cầu sát hạch, thời gian thực hiện xét cấp không quá 15 ngày. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://chungchi.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6 có nền màu trắng; - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân có chứng chỉ hành nghề bị rách nát hoặc thất lạc khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: khảo sát xây dựng, thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): - Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ hành nghề được cấp lại hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; - Không vi phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: ………….(1) ………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề điều chỉnh/bổ sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
II. Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ năng lực đối với tổ chức:
1. Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức khảo sát xây dựng
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực - Bộ phận giúp việc có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét quyết định. - Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết. - Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực. Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng. - Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định. - Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm phát hành chứng chỉ, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các tổ chức. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại /điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện). - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. - Chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng: Hạng II: + Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; + Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; + Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát. Hạng III: + Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; + Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: ………………………………. Số fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp: ………………………………………..
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng năng lực: …………………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: ………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
2. Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực - Bộ phận giúp việc có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét quyết định. - Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết. - Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực. Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng. - Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định. - Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm phát hành chứng chỉ, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các tổ chức. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại /điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện). - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. - Chứng chỉ năng lực tư vấn lập quy hoạch xây dựng: Hạng II: + Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; + Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng; + Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù. Hạng III: + Có ít nhất 5 (năm) người có có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; + Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: ………………………………. Số fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp: ………………………………………..
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng năng lực: …………………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: ………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
3. Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực - Bộ phận giúp việc có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét quyết định. - Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết. - Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực. Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng. - Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định. - Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm phát hành chứng chỉ, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các tổ chức. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại /điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện). - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. - Chứng chỉ năng lực tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng: Hạng II: + Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận; + Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; + Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại. Hạng III: + Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận; + Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: ………………………………. Số fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp: ………………………………………..
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng năng lực: …………………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: ………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
4. Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực - Bộ phận giúp việc có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét quyết định. - Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết. - Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực. Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng. - Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định. - Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm phát hành chứng chỉ, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các tổ chức. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngố Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại /điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện). - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. - Chứng chỉ năng lực lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng: Hạng II: + Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ; + Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; + Có tối thiểu 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng; + Đã thực hiện lập, thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại. - Hạng III: + Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ; + Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; + Có tối thiểu 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
5. Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực - Bộ phận giúp việc có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét quyết định. - Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết. - Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực. Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng. - Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định. - Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm phát hành chứng chỉ, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các tổ chức. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại /điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện). - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. - Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng: Hạng II: + Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm B; + Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với công việc đảm nhận; + Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; + Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại. Hạng III: + Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại; + Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận; + Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: ………………………………. Số fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp: ………………………………………..
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng năng lực: …………………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: ………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
6. Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức thi công xây dựng công trình
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực - Bộ phận giúp việc có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét quyết định. - Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết. - Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực. Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng. - Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định. - Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm phát hành chứng chỉ, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các tổ chức. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại /điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện). - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. - Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng công trình: Hạng II: + Có ít nhất 2 (hai) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng; + Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm; + Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình; + Có ít nhất 20 (hai mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; + Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại. Hạng III: + Có ít nhất 1 (một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng; + Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận; + Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình; + Có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: ………………………………. Số fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp: ………………………………………..
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng năng lực: …………………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: ………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
7. Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực - Bộ phận giúp việc có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét quyết định. - Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết. - Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực. Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng. - Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định. - Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm phát hành chứng chỉ, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các tổ chức. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại /điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện). - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. - Chứng chỉ năng lực giám sát thi công xây dựng: Hạng II: + Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng. Hạng III: + Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: ………………………………. Số fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp: ………………………………………..
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng năng lực: …………………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: ………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
8. Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức kiểm định xây dựng
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực - Bộ phận giúp việc có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét quyết định. - Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết. - Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực. Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng. - Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định. - Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm phát hành chứng chỉ, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các tổ chức. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại /điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực) * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện). - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. - Chứng chỉ năng lực kiểm định xây dựng: Hạng II: + Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng. Hạng III: + Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: ………………………………. Số fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp: ………………………………………..
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng năng lực: …………………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: ………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
9. Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực - Bộ phận giúp việc có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét quyết định. - Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết. - Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực. Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng. - Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định. - Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm phát hành chứng chỉ, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các tổ chức. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp/cấp lại /điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện). - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. - Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. - Mẫu bản khai danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính): + Cấp mới: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). + Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng). |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. - Chứng chỉ năng lực tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng: Hạng II: + Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II; + Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Hạng III: + Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng III; + Có ít nhất 5 (năm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng. |
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: ………………………………. Số fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp: ………………………………………..
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng năng lực: …………………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: ………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và Tên | Vị trí/Chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
10. Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức:
a. | Trình tự thực hiện | - Tổ chức tham gia các hoạt động xây dựng không thuộc đối tượng được cấp chứng chỉ năng lực nộp hồ sơ đề nghị đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực tại Sở Xây dựng để được xem xét, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng. - Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng tải thông tin hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. - Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng. |
b. | Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn - Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: Trường hợp đăng tải thông tin năng lực: - Bản đề nghị đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp; - Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức; - Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu). Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị đăng tải thông tin cung cấp tài liệu gốc để đối chiếu. Trường hợp thay đổi bổ sung thông tin năng lực: - Văn bản cung cấp các nội dung điều chỉnh kèm theo tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) tài liệu liên quan. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. | Thời gian giải quyết | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng có địa chỉ trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản đề nghị đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. |
h. | Lệ phí | Không |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Hà Nội. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; |
Phụ lục số 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(dùng cho Tổ chức (*))
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………… Số fax: ……………………………………….
Email: ………………………………………….. Website: …………………………………….
3. Địa chỉ văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu có):…………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………….. Chức vụ: ……………………………………….
5. Quyết định thành lập:
Số: ……………..ngày: ……………………… Cơ quan ban hành: …………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số: …………………… ngày cấp: ………………… Cơ quan cấp: ...................................
7. Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………..
8. Số lượng cán bộ chủ chốt của Tổ chức: …………………người.
Trong đó:
+ Trên đại học: ………………..người.
+ Đại học: ……………………...người.
9. Nội dung đề nghị đăng tải thông tin:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Mẫu này dành cho các tổ chức tham gia các hoạt động xây dựng ngoài các lĩnh vực có yêu cầu chứng chỉ năng lực và nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng ở Việt Nam.
- 1Quyết định 3138/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An
- 7Quyết định 953/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính có tính chất đặc thù áp dụng tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nhà ở và Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc; Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực Hoạt động Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Thanh Hóa
- 12Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 3906/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương
- 15Quyết định 6470/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội
- 1Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 6470/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 3138/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An
- 11Quyết định 953/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính có tính chất đặc thù áp dụng tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nhà ở và Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc; Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực Hoạt động Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Thanh Hóa
- 16Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh
- 17Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 18Quyết định 3906/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương
Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở xây dựng do Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1616/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra