Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1604/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 30 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ BỔ SUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các doanh nghiệp nhà nước; số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức có thuê mướn lao động; số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ các Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính: Số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc và quản lý đất đai;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013 quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 350/TTr-STNMT ngày 16/9/2014; văn bản thẩm định của Sở Tài chính số 493/STC-GCS ngày 16/9/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và bổ sung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:

1. Điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính (Phụ lục số 1 kèm theo).

2. Điều chỉnh đơn giá sản phẩm đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Phụ lục số 2 kèm theo).

3. Bổ sung nội dung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính (Phụ lục số 3 kèm theo).

4. Đơn giá quy định tại Phụ lục số 1, 2 và 3 nêu trên chưa bao gồm các khoản: Thuế giá trị gia tăng (VAT); chi phí lập khảo sát thiết kế - dự toán; chi phí giám sát, thẩm định, kiểm tra nghiệm thu; chi phí bồi thường thiệt hại; chi phí thuê tàu thuyền và chi phí phát sinh khác.

5. Đơn giá trên là cơ sở lập khảo sát thiết kế - dự toán, quản lý, thanh, quyết toán các công trình sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh. Không áp dụng trực tiếp đơn giá cho việc thu phí và lệ phí địa chính. Việc thu phí và lệ phí địa chính thực hiện theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu VT. CV: TNMT, THD
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Minh Ngọc

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH.
(Kèm theo Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Hưng Yên)

PHẦN I-KHU VỰC CÁC HUYỆN: KHOÁI CHÂU, KIM ĐỘNG, PHÙ CỪ, TIÊN LỮ, ÂN THI.

Đơn giá: Đồng

Số TT

Danh mục công việc

ĐVT

Loại KK

Đơn giá sản phẩm

A

LƯỚI ĐỊA CHÍNH:

 

 

 

 

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (không xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.1+6+7+9)

điểm

1

3.914.559

2

4.786.593

3

5.853.007

4

7.377.312

5

9.679.399

 

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (có xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.1 + 3 + 6 + 7 + 9)

điểm

1

6.249.263

2

7.261.163

3

8.818.798

4

11.195.910

5

14.016.434

 

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.2+6+7+9)

điểm

1

4.295.397

2

5.292.769

3

6.505.326

4

8.238.495

5

10.775.278

 

Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 2+6+7+9)

điểm

1

2.532.683

2

2.881.698

3

3.398.972

4

4.057.353

5

5.374.377

1.1

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông

điểm

1

2.121.823

2

2.756.757

3

3.494.072

4

4.549.941

5

5.726.721

1.2

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy)

(tính bằng 1.2 mức 1.1)

điểm

1

2.502.662

2

3.262.933

3

4.146.391

4

5.411.124

5

6.822.600

2

Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ

điểm

1

739.947

2

851.862

3

1.040.037

4

1.229.983

5

1.421.698

3

Xây tường vây

điểm

1

2.334.705

2

2.474.569

3

2.965.791

4

3.818.598

5

4.337.034

4.1

Tiếp điểm có tường vây (khi đo đường chuyền)

điểm

1

489.101

2

577.862

3

681.567

4

821.043

5

1.019.774

4.2

Tìm điểm không có tường vây

(tính bằng 1.25 mức 4.1)

điểm

1

574.489

2

683.212

3

811.069

4

982.319

5

1.229.576

5.1

Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền

điểm

1

640.533

2

959.252

3

1.145.409

4

1.576.896

5

2.095.515

5.2

Đo độ cao lượng giác

(tính bằng 0.10 mức 5.1)

điểm

1

63.299

2

95.171

3

113.786

4

156.935

5

208.797

6

Đo ngắm theo công nghệ GPS

điểm

1

1.195.636

2

1.432.737

3

1.761.835

4

2.230.271

5

3.355.579

7

Tính toán khi đo GPS

điểm

1-5

337.976

8.1

Tính toán khi đo đường chuyền

điểm

1-5

310.444

8.2

Tính toán khi đo độ cao lượng giác

điểm

1-5

22.662

9

Phục vụ KTNT khi đo GPS

điểm

1-5

259.123

10

Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền

điểm

1-5

247.367

B

ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP:

a

TỶ LỆ 1/500

1

NGOẠI NGHIỆP

1.1

Công tác chuẩn bị

Mảnh

1

1.521.643

2

1.525.454

3

1.531.805

4

1.539.426

5

1.549.588

1.2

Lưới đo vẽ

Mảnh

1

4.004.554

2

4.804.757

3

5.764.383

4

6.902.951

5

8.247.565

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

Mảnh

1

15.086.372

2

18.085.455

3

21.684.760

4

26.006.673

5

31.189.863

1.4

Đo vẽ chi tiết

Mảnh

1

13.723.713

2

16.480.921

3

19.845.411

4

23.887.079

5

28.712.123

1.5

Đối soát, kiểm tra

Mảnh

1

953.905

2

1.182.905

3

1.592.667

4

2.143.675

5

2.697.224

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

Mảnh

1

3.089.259

2

3.701.071

3

4.436.245

4

5.320.791

5

6.379.366

1.7

Phục vụ KTNT

Mảnh

1

6.320.919

2

6.324.729

3

6.331.080

4

6.338.702

5

6.348.864

2

NỘI NGHIỆP

2.1

Lập bản đồ gốc

Mảnh

1

2.401.909

2

2.888.319

3

3.350.600

4

3.950.240

5

4.672.455

2.2

Nhập thông tin thửa đất

Mảnh

1-5

1.578.952

2.3

Lập sổ mục kê

Mảnh

1

214.429

2

215.071

3

215.714

4

216.570

5

217.640

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

Mảnh

1-5

261.385

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

Mảnh

1-5

2.020.657

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Mảnh

1

816.954

2

817.596

3

818.238

4

819.094

5

820.165

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

Mảnh

1

266.192

2

266.835

3

267.477

4

268.333

5

269.404

2.8

Giao nộp thành quả

Mảnh

1-5

400.225

b

TỶ LỆ 1/1000

1

NGOẠI NGHIỆP

1.1

Công tác chuẩn bị

Mảnh

1

2.996.646

2

3.003.223

3

3.009.801

4

3.020.764

5

3.034.358

1.2

Lưới đo vẽ

Mảnh

1

4.832.236

2

5.777.193

3

6.916.368

4

8.338.431

5

10.020.872

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

Mảnh

1

13.902.361

2

16.656.896

3

25.704.251

4

40.107.637

5

54.094.591

1.4

Đo vẽ chi tiết

Mảnh

1

21.891.799

2

26.222.648

3

31.433.809

4

40.391.187

5

48.521.720

1.5

Đối soát, kiểm tra

Mảnh

1

2.212.772

2

2.646.998

3

3.164.785

4

5.056.905

5

6.060.366

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

Mảnh

1

3.770.433

2

4.435.679

3

5.311.387

4

7.980.408

5

9.568.570

1.7

Phục vụ KTNT

Mảnh

1

7.250.392

2

7.256.969

3

7.263.547

4

7.274.510

5

7.288.104

2

NỘI NGHIỆP

2.1

Lập bản đồ gốc

Mảnh

1

4.235.357

2

5.110.357

3

6.234.759

4

7.622.569

5

9.357.629

2.2

Nhập thông tin thửa đất

Mảnh

1-5

3.392.777

2.3

Lập sổ mục kê

Mảnh

1

594.810

2

596.064

3

597.631

4

599.590

5

602.019

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

Mảnh

1-5

285.659

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

Mảnh

1-5

3.924.891

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Mảnh

1

1.470.645

2

1.471.899

3

1.473.466

4

1.475.425

5

1.477.854

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

Mảnh

1

418.815

2

420.069

3

421.636

4

423.595

5

426.024

2.8

Giao nộp thành quả

Mảnh

1-5

600.822

c

TỶ LỆ 1/2000

1

NGOẠI NGHIỆP

1.1

Công tác chuẩn bị

Mảnh

1

5.922.452

2

5.932.868

3

5.943.284

4

5.964.115

5

5.991.891

1.2

Lưới đo vẽ

Mảnh

1

5.781.972

2

6.925.668

3

8.300.109

4

10.007.666

5

12.140.206

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

Mảnh

1

20.826.830

2

24.959.181

3

29.915.919

4

40.324.027

5

54.373.252

1.4

Đo chi tiết

Mảnh

1

37.428.514

2

44.084.844

3

52.070.090

4

68.032.113

5

88.413.169

6

114.873.683

1.5

Đối soát, kiểm tra

Mảnh

1

3.368.041

2

3.960.412

3

4.665.872

4

7.580.210

5

12.063.875

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

Mảnh

1

5.646.502

2

6.646.869

3

9.381.600

4

11.966.951

5

15.440.068

1.7

Phục vụ KTNT

Mảnh

1

8.910.481

2

8.920.897

3

8.931.313

4

8.952.144

5

8.979.920

2

NỘI NGHIỆP

 

 

 

2.1

Lập bản đồ gốc

Mảnh

1

9.017.958

2

10.652.637

3

12.624.552

4

10.289.926

5

12.656.613

2.2

Nhập thông tin thửa đất

Mảnh

1-5

4.736.082

2.3

Lập sổ mục kê

Mảnh

1

829.645

2

832.404

3

836.137

4

831.917

5

836.137

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

Mảnh

1-5

351.694

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

Mảnh

1-5

5.745.057

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Mảnh

1

2.415.671

2

2.418.430

3

2.422.163

4

2.417.944

5

2.422.163

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

Mảnh

1

597.745

2

600.504

3

604.237

4

600.018

5

604.237

2.8

Giao nộp thành quả

Mảnh

1-5

889.041

 

(1) Định mức tại bảng trên áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của Mảnh thì định mức được tính bằng bảng trên nhân với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của Mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau:

- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của bảng trên; Đối với thủy hệ được Nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức tính bằng 30% bảng trên và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng;

(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp;

(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng ngoại nghiệp được tính bằng 1,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức tại bảng trên

c

SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1

Số hóa bản đồ địa chính:

a

Tỷ lệ 1/500

Mảnh

1

1.582.161

2

1.623.905

3

1.763.631

4

1.908.888

5

2.098.552

b

Tỷ lệ 1/1000

Mảnh

1

2.399.801

2

2.472.890

3

2.716.653

4

3.000.117

5

3.387.984

c

Tỷ lệ 1/2000

Mảnh

1

3.772.512

2

4.016.261

3

4.503.961

4

5.054.127

5

5.749.029

2

Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000:

2.1

Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (Công/điểm nắn)

a

Tỷ lệ 1/500

Điểm

1-5

499.652

b

Tỷ lệ 1/1000

Điểm

1-5

499.652

c

Tỷ lệ 1/2000

Điểm

1-5

499.652

2.2

Chuyển đổi bản đồ số (Công/mảnh)

 

 

 

a

Tỷ lệ 1/500

Mảnh

1

1.054.341

2

1.083.130

3

1.147.234

4

1.223.679

5

1.325.362

b

Tỷ lệ 1/1000

Mảnh

1

1.247.042

2

1.280.565

3

1.361.876

4

1.457.449

5

1.584.368

c

Tỷ lệ 1/2000

Mảnh

1

1.513.603

2

1.557.088

3

1.657.394

4

1.776.679

5

1.935.725

2.3

Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 đồng thời với số hóa:

a

Tỷ lệ 1/500

Mảnh

1

929.560

2

1.004.608

3

1.079.176

4

1.154.106

5

1.260.222

b

Tỷ lệ 1/1000

Mảnh

1

1.097.721

2

1.163.043

3

1.283.143

4

1.377.173

5

1.509.607

c

Tỷ lệ 1/2000

Mảnh

1

1.260.711

2

1.333.581

3

1.492.852

4

1.609.943

5

1.776.243

D

ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

a

Tỷ lệ 1/500

thửa/ mảnh

 

 

1

Ngoại nghiệp:

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh)

Mảnh

1

2.531.792

2

3.270.525

3

4.239.877

4

5.495.565

5

7.125.646

1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

100 thửa

1

2.027.834

2

2.533.555

3

3.376.313

4

4.556.041

5

5.736.310

1.3

Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

100 thửa

1

26.697.868

2

32.058.652

3

38.563.341

4

46.428.334

5

55.803.549

2

Nội nghiệp:

2.1

Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C

 

 

 

2.2

Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm / 100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

 

 

2.2.1

Lập bản vẽ BĐĐC

100 thửa

1

1.117.475

2

1.312.845

3

1.645.379

4

2.109.566

5

2.574.665

2.2.2

Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc

100 thửa

1-5

621.159

2.3

Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)

100 thửa

1-5

639.203

2.4

Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

228.443

2.5

Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

228.443

2.6

Giao nộp sản phẩm (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

365.098

b

Tỷ lệ 1/1000

thửa/ mảnh

 

 

1

Ngoại nghiệp:

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm / mảnh)

Mảnh

1

3.769.671

2

4.883.341

3

6.329.010

4

8.212.539

5

10.660.445

1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa)

100 thửa

1

556.976

2

694.552

3

924.420

4

1.246.454

5

1.598.360

1.3

Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa)

100 thửa

1

9.767.418

2

11.715.777

3

14.056.292

4

16.915.461

5

20.320.189

2

Nội nghiệp:

2.1

Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C

 

 

 

2.2

Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm / 100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

 

 

2.2.1

Lập bản vẽ BĐĐC

100 thửa

1

592.411

2

661.387

3

775.008

4

933.020

5

1.115.849

2.2.2

Chuyển nội dung chỉnh lý BĐĐC gốc

100 thửa

1-5

621.159

2.3

Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)

100 thửa

1-5

639.203

2.4

Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

219.576

2.5

Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

244.423

2.6

Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

430.771

c

Tỷ lệ 1/2000

thửa/ mảnh

 

 

1

Ngoại nghiệp:

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm / Mảnh)

Mảnh

1

6.582.041

2

7.893.173

3

9.465.506

4

11.349.853

5

13.619.763

1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa)

100 thửa

1

477.384

2

645.341

3

798.737

4

998.004

5

1.396.603

1.3

Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa)

100 thửa

1

13.499.617

2

16.226.991

3

19.469.574

4

23.385.063

5

28.136.082

2

Nội nghiệp:

2.1

Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C

 

 

 

2.2

Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm / 100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

 

 

2.2.1

Lập bản vẽ BĐĐC

100 thửa

1

650.606

2

758.559

3

867.417

4

1.006.240

5

1.233.441

2.2.2

Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc

100 thửa

1-5

621.159

2.3

Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)

100 thửa

1-5

639.203

2.4

Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

228.909

2.5

Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/100 mảnh)

Mảnh

1-5

297.237

2.6

Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

595.393

 

(1) Mức lưới đo vẽ trong bảng trên chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;

(2) Mức trong bảng trên tính cho thửa đất biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất đính kèm theo (nếu có) hoặc đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức biến động trên 15% số thửa theo số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:

- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại bảng này;

- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại bảng này

(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC

(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động được tính đối với các nội dung tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 của bảng này

Đ

TRÍCH ĐO THỬA ĐẤT:

a

Diện tích dưới 100m2

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.122.091

 

Nội nghiệp

 

316.497

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.678.842

 

Nội nghiệp

 

454.017

b

Từ 100 m2 đến 300 m2

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.332.483

 

Nội nghiệp

 

375.841

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.993.625

 

Nội nghiệp

 

539.145

c

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.420.147

 

Nội nghiệp

 

395.622

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

2.116.040

 

Nội nghiệp

 

567.521

d

Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.726.969

 

Nội nghiệp

 

484.637

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

2.588.214

 

Nội nghiệp

 

699.942

e

Từ trên 1 000 m2 đến 3 000 m2

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

2.366.911

 

Nội nghiệp

 

662.666

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

3.550.051

 

Nội nghiệp

 

964.785

f

Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

3.646.797

 

Nội nghiệp

 

1.028.616

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

5.456.236

 

Nội nghiệp

 

1.475.554

 

Ghi chú:

 

 

 

 

(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 1 ha) như sau:

- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1.000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất trên 1.000 ha: cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0.4 công nhóm.

(2) Mức trong bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ quốc gia)

Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ quốc gia thì thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 0,5 mức 6 mục này

(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi được tính bằng 80% định mức trên;

(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì mức áp dụng bằng 0,25 mức quy định bảng trên.

E

ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:

 

Được tính bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất (mục D). Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức trích đo địa chính thửa đất bảng trên.

G

ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:

 

(1) Áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.

(2) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định mục Đ. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không để đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

(3) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức tính như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định mục Đ

- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng (mục Đ). Từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc tính bằng 0,3 mức trích đo thửa đất (mục Đ).

(4) Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất chỉ tính định mức đo đạc thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.

 

PHẦN II-KHU VỰC CÁC HUYỆN: VĂN LÂM, VĂN GIANG, MỸ HÀO, YÊN MỸ VÀ THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

Đơn giá: Đồng

Số TT

Danh mục công việc

ĐVT

Loại KK

Đơn giá sản phẩm

A

LƯỚI ĐỊA CHÍNH:

 

 

 

 

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (không xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.1+6+7+9)

điểm

1

3.957.759

2

4.844.643

3

5.932.657

4

7.490.112

5

9.824.749

 

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (có xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.1 + 3 + 6 + 7 + 9)

điểm

1

6.364.463

2

7.413.713

3

9.024.448

4

11.524.710

5

14.413.784

 

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.2+6+7+9)

điểm

1

4.345.887

2

5.360.539

3

6.597.126

4

8.367.105

5

10.941.298

 

Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 2+6+7+9)

điểm

1

2.547.983

2

2.901.048

3

3.430.022

4

4.105.503

5

5.433.027

1.1

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông

điểm

1

2.158.273

2

2.805.357

3

3.554.822

4

4.628.991

5

5.830.071

1.2

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy)

(tính bằng 1.2 mức 1.1)

điểm

1

2.546.402

2

3.321.253

3

4.219.291

4

5.505.984

5

6.946.620

2

Chọn điểm cắm mốc bằng cọc gỗ

điểm

1

748.497

2

861.762

3

1.052.187

4

1.244.383

5

1.438.348

3

Xây tường vây

điểm

1

2.406.705

2

2.569.069

3

3.091.791

4

4.034.598

5

4.589.034

4.1

Tiếp điểm có tường vây (khi đo đường chuyền)

điểm

1

494.501

2

583.262

3

689.667

4

831.243

5

1.029.974

4.2

Tìm điểm không có tường vây

(tính bằng 1.25 mức 4.1)

điểm

1

581.239

2

689.962

3

821.194

4

995.069

5

1.242.326

5.1

Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền

điểm

1

645.633

2

969.452

3

1.155.609

4

1.592.046

5

2.115.765

5.2

Đo độ cao lượng giác

(tính bằng 0.10 mức 5.1)

điểm

1

63.809

2

96.191

3

114.806

4

158.450

5

210.822

6

Đo ngắm theo công nghệ GPS

điểm

1

1.202.386

2

1.442.187

3

1.780.735

4

2.264.021

5

3.397.579

7

Tính toán khi đo GPS

điểm

1-5

337.976

8.1

Tính toán khi đo đường chuyền

điểm

1-5

310.444

8.2

Tính toán khi đo độ cao lượng giác

điểm

1-5

22.662

9

Phục vụ KTNT khi đo GPS

điểm

1-5

259.123

10

Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền

điểm

1-5

247.367

B

ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP:

a

TỶ LỆ 1/500

1

NGOẠI NGHIỆP

1.1

Công tác chuẩn bị

Mảnh

1

1.531.993

2

1.535.804

3

1.542.155

4

1.549.776

5

1.559.938

1.2

Lưới đo vẽ

Mảnh

1

4.004.554

2

4.804.757

3

5.764.383

4

6.902.951

5

8.247.565

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

Mảnh

1

15.413.372

2

18.477.855

3

22.155.610

4

26.571.723

5

31.867.863

1.4

Đo vẽ chi tiết

Mảnh

1

13.785.663

2

16.558.471

3

19.938.411

4

23.998.679

5

28.846.073

1.5

Đối soát, kiểm tra

Mảnh

1

978.505

2

1.213.655

3

1.634.367

4

2.200.225

5

2.768.624

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

Mảnh

1

3.206.109

2

3.841.321

3

4.604.545

4

5.522.841

5

6.621.766

1.7

Phục vụ KTNT

Mảnh

1

6.320.919

2

6.324.729

3

6.331.080

4

6.338.702

5

6.348.864

2

NỘI NGHIỆP

2.1

Lập bản đồ gốc

Mảnh

1

2.401.909

2

2.888.319

3

3.350.600

4

3.950.240

5

4.672.455

2.2

Nhập thông tin thửa đất

Mảnh

1-5

1.578.952

2.3

Lập sổ mục kê

Mảnh

1

214.429

2

215.071

3

215.714

4

216.570

5

217.640

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

Mảnh

1-5

261.385

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

Mảnh

1-5

2.020.657

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Mảnh

1

816.954

2

817.596

3

818.238

4

819.094

5

820.165

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

Mảnh

1

266.192

2

266.835

3

267.477

4

268.333

5

269.404

2.8

Giao nộp thành quả

Mảnh

1-5

400.225

b

TỶ LỆ 1/1000

1

NGOẠI NGHIỆP

1.1

Công tác chuẩn bị

Mảnh

1

3.017.346

2

3.023.923

3

3.030.501

4

3.041.464

5

3.055.058

1.2

Lưới đo vẽ

Mảnh

1

4.832.236

2

5.777.193

3

6.916.368

4

8.338.431

5

10.020.872

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

Mảnh

1

14.202.361

2

17.016.896

3

26.261.651

4

40.979.287

5

55.271.341

1.4

Đo vẽ chi tiết

Mảnh

1

21.974.149

2

26.321.498

3

31.552.459

4

40.580.937

5

48.749.420

1.5

Đối soát, kiểm tra

Mảnh

1

2.251.022

2

2.692.898

3

3.219.835

4

5.191.905

5

6.222.366

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

Mảnh

1

3.912.333

2

4.602.929

3

5.512.087

4

8.283.408

5

9.932.170

1.7

Phục vụ KTNT

Mảnh

1

7.250.392

2

7.256.969

3

7.263.547

4

7.274.510

5

7.288.104

2

NỘI NGHIỆP

 

 

 

2.1

Lập bản đồ gốc

Mảnh

1

4.235.357

2

5.110.357

3

6.234.759

4

7.622.569

5

9.357.629

2.2

Nhập thông tin thửa đất

Mảnh

1-5

3.392.777

2.3

Lập sổ mục kê

Mảnh

1

594.810

2

596.064

3

597.631

4

599.590

5

602.019

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

Mảnh

1-5

285.659

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

Mảnh

1-5

3.924.891

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Mảnh

1

1.470.645

2

1.471.899

3

1.473.466

4

1.475.425

5

1.477.854

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

Mảnh

1

418.815

2

420.069

3

421.636

4

423.595

5

426.024

2.8

Giao nộp thành quả

Mảnh

1-5

600.822

c

TỶ LỆ 1/2000

1

NGOẠI NGHIỆP

1.1

Công tác chuẩn bị

Mảnh

1

5.963.702

2

5.974.118

3

5.984.534

4

6.005.365

5

6.033.141

1.2

Lưới đo vẽ

Mảnh

1

5.781.972

2

6.925.668

3

8.300.109

4

10.007.666

5

12.140.206

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

Mảnh

1

21.276.830

2

25.499.181

3

30.563.919

4

41.198.827

5

55.554.202

1.4

Đo chi tiết

Mảnh

1

37.571.014

2

44.252.844

3

52.268.540

4

68.354.613

5

88.832.419

6

115.418.783

1.5

Đối soát, kiểm tra

Mảnh

1

3.426.391

2

4.029.262

3

4.747.172

4

7.782.710

5

12.387.875

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

Mảnh

1

5.859.352

2

6.897.819

3

9.737.400

4

12.421.451

5

16.027.168

1.7

Phục vụ KTNT

Mảnh

1

8.910.481

2

8.920.897

3

8.931.313

4

8.952.144

5

8.979.920

2

NỘI NGHIỆP

2.1

Lập bản đồ gốc

Mảnh

1

9.017.958

2

10.652.637

3

12.624.552

4

10.289.926

5

12.656.613

2.2

Nhập thông tin thửa đất

Mảnh

1-5

4.736.082

2.3

Lập sổ mục kê

Mảnh

1

829.645

2

832.404

3

836.137

4

831.917

5

836.137

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

Mảnh

1-5

351.694

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

Mảnh

1-5

5.745.057

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Mảnh

1

2.415.671

2

2.418.430

3

2.422.163

4

2.417.944

5

2.422.163

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

Mảnh

1

597.745

2

600.504

3

604.237

4

600.018

5

604.237

2.8

Giao nộp thành quả

Mảnh

1-5

889.041

 

(1) Định mức tại bảng trên áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được tính bằng bảng trên nhân với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau:

- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của bảng trên; Đối với thủy hệ được Nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức tính bằng 30% bảng trên và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng;

(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp;

(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi , công trình điện năng ngoại nghiệp được tính bằng 1,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức tại bảng trên

c

SỐ HOÁ VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1

Số hóa bản đồ địa chính:

a

Tỷ lệ 1/500

Mảnh

1

1.582.161

2

1.623.905

3

1.763.631

4

1.908.888

5

2.098.552

b

Tỷ lệ 1/1000

Mảnh

1

2.399.801

2

2.472.890

3

2.716.653

4

3.000.117

5

3.387.984

c

Tỷ lệ 1/2000

Mảnh

1

3.772.512

2

4.016.261

3

4.503.961

4

5.054.127

5

5.749.029

2

Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000:

2.1

Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (Công/điểm nắn)

a

Tỷ lệ 1/500

Điểm

1-5

499.652

b

Tỳ lệ 1/1000

Điềm

1-5

499.652

c

Tỷ lệ 1/2000

Điểm

1-5

499.652

2.2

Chuyển đổi bản đồ số (Công/Mảnh)

a

Tỷ lệ 1/500

Mảnh

1

1.054.341

2

1.083.130

3

1.147.234

4

1.223.679

5

1.325.362

b

Tỷ lệ 1/1000

Mảnh

1

1.247.042

2

1.280.565

3

1.361.876

4

1.457.449

5

1.584.368

c

Tỷ lệ 1/2000

Mảnh

1

1.513.603

2

1.557.088

3

1.657.394

4

1.776.679

5

1.935.725

2.3

Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 đồng thời với số hóa:

a

Tỷ lệ 1/500

Mảnh

1

929.560

2

1.004.608

3

1.079.176

4

1.154.106

5

1.260.222

b

Tỷ lệ 1/1000

Mảnh

1

1.097.721

2

1.163.043

3

1.283.143

4

1.377.173

5

1.509.607

c

Tỷ lệ 1/2000

Mảnh

1

1.260.711

2

1.333.581

3

1.492.852

4

1.609.943

5

1.776.243

 

(1) Mức lưới đo vẽ trong bảng trên chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;

(2) Mức trong bảng trên tính cho thửa đất biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất đính kèm theo (nếu có) hoặc đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp Mảnh bản đồ có mức biến động trên 15% số thửa theo số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:

- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại bảng này;

- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại bảng này

(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC

(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động được tính đối với các nội dung tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 của bảng này

D

ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

a

Tỷ lệ 1/500

thửa/ mảnh

 

 

1

Ngoại nghiệp:

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm /mảnh)

Mảnh

1

2.531.792

2

3.270.525

3

4.239.877

4

5.495.565

5

7.125.646

1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

100 thửa

1

2.027.834

2

2.533.555

3

3.376.313

4

4.556.041

5

5.736.310

1.3

Đo vẽ chi tiết (công nhóm /100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

100 thửa

1

26.872.768

2

32.268.652

3

38.815.341

4

46.730.584

5

56.166.399

2

Nội nghiệp:

2.1

Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C

 

2.2

Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm /100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

2.2.1

Lập bản vẽ BĐĐC

100 thửa

1

1.117.475

2

1.312.845

3

1.645.379

4

2.109.566

5

2.574.665

2.2.2

Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc

100 thửa

1-5

621.159

2.3

Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)

100 thửa

1-5

639.203

2.4

Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

228.443

2.5

Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

228.443

2.6

Giao nộp sản phẩm (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

365.098

b

Tỷ lệ 1/1000

thửa/ mảnh

 

 

1

Ngoại nghiệp:

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm / mảnh)

Mảnh

1

3.769.671

2

4.883.341

3

6.329.010

4

8.212.539

5

10.660.445

1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa)

100 thửa

1

556.976

2

694.552

3

924.420

4

1.246.454

5

1.598.360

1.3

Đo vẽ chi tiết (công nhóm /100 thửa)

100 thửa

1

9.831.168

2

11.792.427

3

14.148.092

4

17.025.711

5

20.452.489

2

Nội nghiệp:

2.1

Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C

 

2.2

Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm /100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

2.2.1

Lập bản vẽ BĐĐC

100 thửa

1

592.411

2

661.387

3

775.008

4

933.020

5

1.115.849

2.2.2

Chuyển nội dung chỉnh lý BĐĐC gốc

100 thửa

1-5

621.159

2.3

Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)

100 thửa

1-5

639.203

2.4

Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

219.576

2.5

Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

244.423

2.6

Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

430.771

c

Tỷ lệ 1/2000

thửa/ mảnh

 

 

1

Ngoại nghiệp:

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm / mảnh)

Mảnh

1

6.582.041

2

7.893.173

3

9.465.506

4

11.349.853

5

13.619.763

1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa)

100 thửa

1

477.384

2

645.341

3

798.737

4

998.004

5

1.396.603

1.3

Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa)

100 thửa

1

13.589.017

2

16.334.391

3

19.598.424

4

23.539.713

5

28.321.632

2

Nội nghiệp:

2.1

Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C

 

2.2

Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm /100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

2.2.1

Lập bản vẽ BĐĐC

100 thửa

1

650.606

2

758.559

3

867.417

4

1.006.240

5

1.233.441

2.2.2

Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc

100 thửa

1-5

621.159

2.3

Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)

100 thửa

1-5

639.203

2.4

Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

228.909

2.5

Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/100 mảnh)

Mảnh

1-5

297.237

2.6

Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh)

Mảnh

1-5

595.393

Đ

TRÍCH ĐO THỬA ĐẤT:

a

Diện tích dưới 100m2

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.122.091

 

Nội nghiệp

 

316.497

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.678.842

 

Nội nghiệp

 

454.017

b

Từ 100 m2 đến 300 m2

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.332.483

 

Nội nghiệp

 

375.841

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.993.625

 

Nội nghiệp

 

539.145

c

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.420.147

 

Nội nghiệp

 

395.622

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

2.116.040

 

Nội nghiệp

 

567.521

d

Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

1.726.969

 

Nội nghiệp

 

484.637

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

2.588.214

 

Nội nghiệp

 

699.942

e

Từ trên 1 000 m2 đến 3 000 m2

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

2.366.911

 

Nội nghiệp

 

662.666

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

3.550.051

 

Nội nghiệp

 

964.785

f

Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2

1

Đất ngoài khu vực đô thị

thửa

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

3.646.797

 

Nội nghiệp

 

1.028.616

2

Đất đô thị

 

 

 

Ngoại nghiệp

 

5.456.236

 

Nội nghiệp

 

1.475.554

 

Ghi chú:

 

 

 

 

(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 1 ha) như sau:

- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1.000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất trên 1.000 ha: cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0.4 công nhóm.

(2) Mức trong bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ quốc gia) Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ quốc gia thì thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 0,5 mức 6 mục này

(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi được tính bằng 80% định mức trên;

(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì mức áp dụng bằng 0,25 mức quy định bảng trên.

E

ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:

 

Được tính bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất (mục D). Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức trích đo địa chính thửa đất bảng trên.

G

ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:

 

(1) Áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.

(2) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định mục Đ. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không để đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

(3) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức tính như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định mục Đ

- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng (mục Đ). Từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc tính bằng 0,3 mức trích đo thửa đất (mục Đ).

(4) Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất chỉ tính định mức đo đạc thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.

Phụ lục điều chỉnh đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký cấp GCN và bổ sung đơn giá Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính năm 2014.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và bổ sung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

  • Số hiệu: 1604/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/09/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Đặng Minh Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/09/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản