Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1602/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 01 tháng 10 năm 2015 |
CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 12 (mười hai) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh (phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới được gửi trên hệ thống M.office dùng chung của tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân |
2 | Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân |
3 | Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
4 | Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản |
5 | Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
6 | Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên |
7 | Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
8 | Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên |
9 | Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
10 | Gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
11 | Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên |
12 | Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
1. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Trong trường hợp cần thiết, người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân theo mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
i. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Những người sau đây không được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
- Không đủ điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật phá sản.
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản;
- Người đang bị cấm hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tôi là: ………...…………. Nam/Nữ: ……………….. Ngày sinh: ……/…../……..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………………………... do Bộ Tư pháp cấp ngày: ……/……./…….
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ...............................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ...............................................
Email: ..........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………… Ngày cấp: …../…./…..
Nơi cấp: ........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax:....................................................
Email:...........................................................................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
2. Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính :
- Trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp quyết định xóa tên Quản tài viên đó khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xóa tên Quản tài viên khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
3. Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp, nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.
- Sở Tư pháp lập danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương, công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi báo cáo Bộ Tư pháp.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo sau khi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương được lập và được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
4. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân làm đề nghị thay đổi gửi đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư pháp xem xét quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi hồ sơ đề nghị thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi.
Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị thay đổi.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
5. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có).
Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo mẫu TP-QTV-05 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
i. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
Kính gửi: …………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp: .....................................................................
Tên giao dịch: .............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………….. Fax: .......................................
Email: ..........................................................................................................................
Website: ......................................................................................................................
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):..............
.....................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): ...............................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và tên: ………………………………….. Nam/Nữ:……… Ngày sinh: ……/…../……
Chứng minh nhân dân số: …………………………………. Ngày cấp: ......./…../…….
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/……
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………….… Ngày cấp …./…/.........
b) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/.........
c) Họ và tên: …………………………………. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............
Nơi cấp: .......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/.........
4. Danh sách những người hành nghề quản lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
Stt | Họ tên | Năm sinh | Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên | Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
6. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có thay đổi về địa chỉ giao dịch trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thay đổi, Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
7. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
8. Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính tối đa là 12 tháng. Trong trường hợp thời gian tạm đình chỉ nêu trên đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không quá 12 tháng.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là luật sư bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định xử lý kỷ luật của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
- Quản tài viên là luật sư bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư.
+ Quản tài viên là kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
9. Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Công ty hợp danh thay đổi thành viên hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; thành viên hợp danh của công ty hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản tối đa là 12 tháng.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong các trường hợp sau đây:
- Công ty hợp danh thay đổi thành viên hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
10. Gia hạn quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong trường hợp thời gian tạm đình chỉ đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không quá 12 tháng.
- Sở Tư pháp ra Quyết định gia hạn thời gian tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
11. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với Quản tài viên
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu có): Không quy định
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Quản tài viên được hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:
- Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội đối với Quản tài viên.
- Quản tài viên không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
12. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu có): Không quy định
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong trường hợp sau:
- Công ty hợp danh đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
- Doanh nghiệp tư nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
k. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
- 1Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2015 Công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2015 Công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 1602/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra