Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2015/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 19 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ TRONG CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ CÔNG LẬP TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13/11/2014 của Bộ Y tế về việc quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính về việc ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 16/7/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;

Xét đề nghị tại Tờ trình số 56/TTr-SYT ngày 13/5/2015 của Sở Y tế về việc về việc quy định giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và Báo cáo thẩm định số 89/BC-STP ngày 08/6/2015 của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trong các cơ sở điều trị công lập tỉnh Nam Định” (Có biểu giá kèm theo).

Các đối tượng chính sách (theo khoản 2, Điều 23 Nghị định 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ) được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí khám sức khỏe và 30% chi phí cấp phát thuốc.

Điều 2. Giao Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị điều trị tổ chức thu, quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán khoản thu từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, quy định tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2015 và thay thế Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Nam Định về việc quy định tạm thời giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone trong các cơ sở y tế công lập tỉnh Nam Định.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Y tế; Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính; Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo, Website tỉnh;
- Lưu VP1, VP7, VP6

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Bùi Đức Long

 

GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ

(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 của UBND tỉnh Nam Định)

TT

Danh mục dịch vụ trị nghiện

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

Khám (không bao gồm xét nghiệm và thuốc)

 

 

 

1

Khám ban đầu

đồng/ lần khám/ người

45.000

Tối đa không quá 1 lần/người/quá trình điều trị

2

Khám khởi liều điều trị

đồng/ lần khám/ người

25.000

Tối đa không quá 1 lần/người/quá trình điều trị

3

Khám định kỳ

đồng/ lần khám/ người

20.000

01 lần/01 tháng hoặc khám theo yêu cầu

II

Cấp phát thuốc (không bao gồm thuốc)

 

 

 

4

Tại cơ sở điều trị thay thế

đồng/lần người/ngày

10.000

 

5

Tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế

đồng/lần người/ngày

10.000

 

III

Tư vấn (không bao gồm thuốc và xét nghiệm)

 

 

 

6

Tư vấn cá nhân

đồng/lần/người

10.000

Năm đầu điều trị (Không quá 14 lần/năm)
Từ năm điều trị thứ hai (Không quá 4 lần/năm)
Tư vấn khác theo yêu cầu của bệnh nhân

7

Tư vấn nhóm

đồng/lần/người

5.000

Năm đầu điều trị (Không quá 6 lần/năm)
Từ năm điều trị thứ hai (Không quá 4 lần/năm)