Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 19 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI ĐỐI VỚI GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC TẠI CÁC CỬA KHẨU, LỐI MỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh Đắk Nông quy định thu phí sử dụng bến, bãi tại các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 419/TTr-STC ngày 10 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu gỗ và lâm sản khác tại các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có sử dụng bến, bãi.
2. Mức thu phí:
Bằng 3% (ba phần trăm) doanh thu thu được từ việc sản xuất, kinh doanh các mặt hàng gỗ và lâm sản khác có sử dụng bến, bãi tại các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu gỗ và lâm sản khác.
Doanh thu các mặt hàng gỗ và lâm sản khác được xác định trên cơ sở quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Cơ quan thu phí:
Giao Hạt Kiểm lâm các huyện: Đắk Mil, Cư Jút, Tuy Đức, Đắk Song thực hiện việc thu phí bến, bãi đối với mặt hàng gỗ và lâm sản khác tại các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh. Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đắk Nông có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các Hạt kiểm lâm triển khai thực hiện.
4. Biên lai thu phí:
Biên lai thu phí do cơ quan Thuế cấp. Các Hạt Kiểm lâm được giao nhiệm vụ thu phí liên hệ trực tiếp với Cục Thuế tỉnh để được cấp và hướng dẫn sử dụng biên lai thu phí. Việc quản lý, sử dụng biên lai thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
5. Quản lý và sử dụng số phí thu được:
Cơ quan thu được trích lại 5% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu. Số tiền còn lại (95%) cơ quan thu có trách nhiệm nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo chương, loại, khoản, mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Việc quản lý sử dụng số tiền phí được để lại (sau khi trích nộp vào ngân sách nhà nước) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đắk Nông; Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm các huyện: Đắk Mil, Cư Jút, Tuy Đức, Đắk Song; Chủ tịch UBND các huyện: Đắk Mil, Cư Jút, Tuy Đức, Đắk Song và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂ DÂN |
- 1Công văn số 2520/VPCP-KTTH về việc miễn thu phí sử dụng bến bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1731/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng chuyển tải, quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục kèm theo Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 305/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 34/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y - Ngọc Hồi và các cửa khẩu phụ khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Phí sử dụng bãi gỗ và lâm sản nhập khẩu qua Cửa khẩu quốc tế Bờ Y và cửa khẩu phụ của tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Công văn số 2520/VPCP-KTTH về việc miễn thu phí sử dụng bến bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1731/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng chuyển tải, quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục kèm theo Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 305/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng bến, bãi tại cửa khẩu, lối mở tỉnh Đắk Nông
- 13Quyết định 34/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y - Ngọc Hồi và các cửa khẩu phụ khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Phí sử dụng bãi gỗ và lâm sản nhập khẩu qua Cửa khẩu quốc tế Bờ Y và cửa khẩu phụ của tỉnh Kon Tum
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 16/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra