- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 3Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 20 tháng 6 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 892/TTr-STC-CSVG ngày 03 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Giao trách nhiệm Sở Tài chính định kỳ 6 tháng/lần rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Bảng đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm
STT | Danh mục cây | ĐVT | Giống thực sinh (hữu tính) | Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
I | Cây lương thực và cây có tinh bột |
|
|
|
| Ruộng mới cày bừa (hỗ trợ công cày, bừa) | đ/m2 | 600 |
|
1 | Cây lúa nước |
|
|
|
1.1 | Ruộng tốt |
|
|
|
| - Cây đến 2 tháng | đ/m2 | 2.500 |
|
| - Cây trên 2 tháng | đ/m2 | 3.500 |
|
1.2 | Ruộng trung bình |
|
|
|
| - Cây đến 2 tháng | đ/m2 | 2.000 |
|
| - Cây trên 2 tháng | đ/m2 | 2.872 |
|
1.3 | Ruộng xấu |
|
|
|
| - Cây đến 2 tháng | đ/m2 | 1.500 |
|
| - Cây trên 2 tháng | đ/m2 | 2.128 |
|
2 | Cây lúa rẫy |
|
|
|
| - Cây đến 2 tháng | đ/m2 | 1.000 |
|
| - Cây trên 2 tháng | đ/m2 | 1.400 |
|
3 | Cây sắn mì, khoai lang, khoai từ, mình tinh, chuối nước |
|
|
|
3a | Giống địa phương |
|
|
|
| - Cây mới trồng chưa có củ | đ/m2 | 1.500 |
|
| - Cây trồng đang có củ | đ/m2 | 3.000 |
|
3b | Giống cao sản |
|
|
|
| - Cây mới trồng chưa có củ | đ/m2 | 2.000 |
|
| - Cây trồng đang có củ | đ/m2 | 4.000 |
|
4 | Cây khoai môn các loại |
|
|
|
| - Cây mới trồng chưa có củ | đ/m2 | 5.000 |
|
| - Cây trồng đang có củ | đ/m2 | 10.000 |
|
5 | Cây bắp |
|
|
|
| - Cây mới trồng chưa có bắp | đ/m2 | 2.800 |
|
| - Cây trồng đang có bắp | đ/m2 | 4.000 |
|
II | Cây thực phẩm công nghệ và cây nông sản |
|
|
|
1 | Cây cỏ cao sản, cỏ tây | đ/m2 | 5.000 |
|
2 | Cây mía |
|
|
|
2a | Giống địa phương giống cũ (cả gốc) |
|
|
|
| Vụ 1: | đ/ha |
|
|
| - Từ 1-3 tháng | đ/ha | 17.000.000 |
|
| - Trên 3 tháng | đ/ha | 35.000.000 |
|
| Vụ 2: | đ/ha |
|
|
| - Từ 1-3 tháng | đ/ha | 15.000.000 |
|
| - Trên 3 tháng | đ/ha | 30.000.000 |
|
| Vụ 3: | đ/ha |
|
|
| - Từ 1-3 tháng | đ/ha | 12.000.000 |
|
| - Trên 3 tháng | đ/ha | 25.000.000 |
|
2b | Giống cao sản (cả gốc) |
|
|
|
| Vụ 1: | đ/ha |
|
|
| - Từ 1-3 tháng | đ/ha |
| 27.000.000 |
| - Trên 3 tháng | đ/ha |
| 55.000.000 |
| Vụ 2: | đ/ha |
|
|
| - Từ 1-3 tháng | đ/ha |
| 23.000.000 |
| - Trên 3 tháng | đ/ha |
| 47.000.000 |
| Vụ 3: | đ/ha |
|
|
| - Từ 1-3 tháng | đ/ha |
| 15.000.000 |
| - Trên 3 tháng | đ/ha |
| 30.000.000 |
3 | Cây mè, đậu các loại |
|
|
|
| - Cây mới trồng chưa thu hoạch | đ/m2 | 3.000 |
|
| - Cây thời kỳ đang thu hoạch | đ/m2 | 6.000 |
|
III | Rau, củ |
|
|
|
1 | Cây mướp, bầu, bí, su su, thiên lý |
|
|
|
| - Cây mới trồng chưa leo giàn | đ/m2 | 1.500 |
|
| - Cây leo giàn nhưng chưa có trái | đ/m2 giàn | 4.000 |
|
| - Cây có trái đang thu hoạch tốt | đ/m2 giàn | 8.000 |
|
2 | Cây gấc |
|
|
|
| - Cây mới trồng chưa leo giàn | đ/gốc | 8.000 |
|
| - Cây leo giàn nhưng chưa có trái | đ/gốc | 15.000 |
|
| - Cây leo giàn đang có trái | đ/gốc | 30.000 |
|
3 | Cây dưa leo, đậu đũa, khổ qua | đ/m2 | 13.000 |
|
4 | Cây cà các loại (4 cây/m2) | đ/m2 | 37.000 |
|
5 | Cây ớt (5 cây/m2) | đ/m2 | 15.000 |
|
6 | Cây riềng, sả, nghệ, gừng | đ/m2 | 7.000 |
|
7 | Củ kiệu, bạc hà | đ/m2 | 25.000 |
|
8 | Hành, tỏi, hẹ, củ nén | đ/m2 | 10.000 |
|
9 | Rau thơm các loại (húng, mùi…) | đ/m2 | 8.000 |
|
10 | Lá dứa, lá lốt, lá gai, ngổ, diếp cá | đ/m2 | 7.000 |
|
11 | Sắn nước (củ đậu) | đ/m2 | 8.000 |
|
12 | Củ cải, cà rốt | đ/m2 | 10.000 |
|
13 | Cải bắp, su hào, su lơ | đ/m2 | 10.000 |
|
14 | Các loại rau xanh | đ/m2 | 10.000 |
|
IV | Các loại cây khác |
|
|
|
1 | Cây thuốc nam các loại | đ/m2 | 6.000 |
|
2 | Cây thuốc lá | đ/m2 | 6.000 |
|
3 | Cây bông vải | đ/m2 | 5.000 |
|
4 | Cây dâu tằm | đ/m2 | 5.000 |
|
5 | Cây dưa các loại (trừ dưa leo, dưa hấu) | đ/m2 | 8.000 |
|
6 | Cây dưa hấu | đ/m2 | 10.000 |
|
7 | Cây sen, cây súng | đ/m2 | 12.000 |
|
8 | Cây nha đam | đ/m2 | 17.000 |
|
9 | Cây thơm tàu - Loại < 1 năm - Loại ≥ 1 năm |
đ/cây đ/cây |
4.000 9.000 |
|
10 | Cây bông cúc, vạn thọ, hoa hồng | đ/m2 | 20.000 |
|
11 | Cây huệ, lay ơn, hoa trúc lá, sống đời | đ/m2 | 22.000 |
|
12 | Cây bông giờ | đ/m2 | 15.000 |
|
13 | Cây hoa càng cua | đ/m2 | 10.000 |
|
14 | Cây mào gà, thược dược và các loại hoa khác bán hàng tháng | đ/m2 | 8.000 |
|
Đối với các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen không quá 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.
Điều 2. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ
STT | Danh mục cây | ĐVT | Giống thực sinh (hữu tính) | Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
1 | Cây dừa cao |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 35.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 200.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
600.000 450.000 300.000 |
|
2 | Cây dừa thấp (dừa xiêm) |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 40.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 250.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
900.000 600.000 350.000 |
|
3 | Cây xoài |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 20.000 | 30.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 150.000 | 200.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
1.300.000 1.000.000 700.000 |
650.000 500.000 300.000 |
4 | Cây vú sữa, bơ, me |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 20.000 | 50.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 100.000 | 150.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
350.000 250.000 150.000 |
420.000 320.000 180.000 |
5 | Cây sầu riêng |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 50.000 | 80.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 200.000 | 250.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
1.000.000 800.000 600.000 |
1.200.000 1.000.000 800.000 |
6 | Cây nhãn, chôm chôm, sapuchê (hồng xiêm) |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 30.000 | 50.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 70.000 | 130.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 250.000 200.000 |
400.000 300.000 250.000 |
7 | Cây bưởi, cam, quýt |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 20.000 | 40.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 60.000 | 80.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 250.000 150.000 |
450.000 350.000 250.000 |
8 | Cây mít |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 30.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 100.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
450.000 350.000 250.000 |
|
9 | Cây khế, ô mai, chùm ruột |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 11.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 50.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 160.000 120.000 |
|
10 | Cây lựu |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 20.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 150.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 200.000 150.000 |
|
11 | Cây đu đủ |
|
|
|
| - Trồng mới | đ/cây | 10.000 |
|
| - Cây chưa có trái | đ/cây | 40.000 |
|
| - Cây có trái + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
140.000 100.000 80.000 |
|
12 | Cây nho |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/bụi | 20.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 3 | đ/bụi | 80.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/bụi đ/bụi đ/bụi |
200.000 150.000 100.000 |
|
13 | Cây cốc, chanh |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 15.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 4 | đ/cây | 50.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 150.000 100.000 |
|
14 | Cây ổi, táo |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 10.000 | 12.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 4 | đ/cây | 25.000 | 50.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
100.000 60.000 40.000 |
170.000 120.000 80.000 |
15 | Cây mận |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 20.000 | 25.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 4 | đ/cây | 60.000 | 100.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 150.000 100.000 |
250.000 200.000 150.000 |
16 | Cây chuối |
|
|
|
| - Cây con | đ/cây | 5.000 |
|
| - Cây có chiều cao dưới 1m | đ/cây | 10.000 |
|
| - Cây chưa có trái | đ/cây | 30.000 |
|
| - Cây đang có trái | đ/cây | 50.000 |
|
17 | Cây thanh long |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đ/bụi | 20.000 | 30.000 |
| - Cây có tráí | đ/bụi | 150.000 | 200.000 |
18 | Cây điều |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 30.000 | 50.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 65.000 | 80.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
250.000 200.000 150.000 |
280.000 230.000 180.000 |
19 | Cây thơm dứa: (4cây/m2) - Cây thành bụi chưa có quả - Cây thành bụi có quả |
đ/bụi đ/bụi |
6.000 12.000 |
|
| Trồng xen canh: Được tính bằng 50% giá cây trồng theo đúng mật độ kỹ thuật | |||
20 | Cây tiêu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000đồng) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đ/trụ | 32.000 |
|
| - KTCB năm 2-3 | đ/trụ | 100.000 |
|
| - Thời kỳ sắp thu hoạch | đ/trụ | 190.000 |
|
| - Thời kỳ thu hoạch | đ/trụ | 270.000 |
|
21 | Cây trầu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000 đồng) |
|
|
|
| - Mới trồng | đ/trụ | 7.000 |
|
| - Cây ≤ 1m | đ/trụ | 12.000 |
|
| - Cây > 1m | đ/trụ | 50.000 |
|
22 | Cây cà phê robusta (Mật độ 1.110 cây/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới năm 1 | đ/ha | 22.000.000 |
|
| - KTCB năm 2 | đ/ha | 36.000.000 |
|
| - KTCB năm 3 | đ/ha | 52.000.000 |
|
| - Kinh doanh năm đầu | đ/ha | 60.000.000 |
|
| - Kinh doanh năm 2-5 | đ/ha | 80.000.000 |
|
| - Kinh doanh năm 6-20 | đ/ha | 120.000.000 |
|
| - Trên 20 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý) | đ/ha | 28.000.000 |
|
23 | Cây cà phê Arabica (mật độ 4.500 cây/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đ/ha | 23.500.000 |
|
| - KTCB năm 2 | đ/ha | 37.000.000 |
|
| - Thu bói | đ/ha | 53.000.000 |
|
| - Kinh doanh năm 1-4 | đ/ha | 81.500.000 |
|
| - Kinh doanh năm 5-9 | đ/ha | 122.000.000 |
|
| - Trên 10 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý) | đ/ha | 21.500.000 |
|
24 | Cây cà phê mít (Mật độ 4.500 cây/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đ/ha | 5.900.000 |
|
| - KTCB năm 2-3 | đ/ha | 12.000.000 |
|
| - Thu bói | đ/ha | 17.000.000 |
|
| - Đang thu hoạch tốt | đ/ha | 34.400.000 |
|
25 | Cây cao su (Mật độ 555 cây/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đ/ha |
| 20.700.000 |
| - KTCB năm 1 | đ/ha |
| 23.800.000 |
| - KTCB năm 2 | đ/ha |
| 30.800.000 |
| - KTCB năm 3 | đ/ha |
| 39.200.000 |
| - KTCB năm 4 | đ/ha |
| 47.500.000 |
| - KTCB năm 5 | đ/ha |
| 57.400.000 |
| - KTCB năm 6 | đ/ha |
| 68.500.000 |
| - KTCB năm 7 | đ/ha |
| 82.500.000 |
| - Đang kinh doanh tốt | đ/ha |
| 140.000.000 |
26 | Cây ca cao |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 20.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đ/cây | 60.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
180.000 140.000 110.000 |
|
27 | Cây bời lời, cây gió (mật độ 600 cây/ha) |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 8.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 4 | đ/cây | 45.000 |
|
| - Trên 4 năm | đ/cây | 100.000 |
|
28 | Cây bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu (mật độ 2000cây/ha) |
|
|
|
28a | Loại nguyên sinh |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/ha | 10.000.000 |
|
| - KTCB năm 2-3, ĐK: 3-5cm | đ/ha | 20.000.000 |
|
| - KTCB năm 4-5, ĐK: 6-10cm | đ/ha | 35.000.000 |
|
| - KTCB trên > 5, năm ĐK: >10cm | đ/ha | 57.000.000 |
|
28b | Loại tái sinh |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/ha | 6.000.000 |
|
| - KTCB năm 2-3, có ĐK: 3-5cm | đ/ha | 13.000.000 |
|
| - KTCB năm 4-5, có ĐK: 6-10cm | đ/ha | 23.000.000 |
|
| - KTCB trên > 5 năm, ĐK: >10cm | đ/ha | 40.000.000 |
|
29 | Cây phượng, gòn, mù u, thầu đâu, bàng, hoa sữa |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 10.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 4 | đ/cây | 70.000 |
|
| - Năm 5 đến năm thứ 10 | đ/cây | 110.000 |
|
| - Trên 10 năm | đ/cây | 130.000 |
|
30 | Cây sao, dầu, xà cừ (mật độ 625 cây/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đ/ha | 6.000.000 |
|
| - KTCB năm 1 | đ/ha | 8.500.000 |
|
| - KTCB năm 2 | đ/ha | 12.000.000 |
|
| - KTCB năm 3 | đ/ha | 15.000.000 |
|
| - KTCB năm 4 | đ/ha | 25.000.000 |
|
| - KTCB năm 5-10 | đ/ha | 35.000.000 |
|
| - KTCB năm 11-20 | đ/ha | 65.000.000 |
|
| - KTCB năm 21-30 | đ/ha | 100.000.000 |
|
31 | Cây tre, lồ ô |
|
|
|
| - Chưa thu hoạch | đ/bụi | 65.000 |
|
| - Trong thời kỳ thu hoạch | đ/cây | 19.000 |
|
32 | Cây tre lục trúc, điền trúc (bát độ) mật độ: 625 bụi/ha |
|
|
|
| - Cây trồng 1 năm | đ/ha |
| 17.500.000 |
| - Cây trồng 2 năm | đ/ha |
| 24.500.000 |
| - Cây trồng 3 năm | đ/ha |
| 32.000.000 |
| - Cây trồng 4 năm | đ/ha |
| 42.000.000 |
| - Cây thu hoạch tốt | đ/ha |
| 85.000.000 |
33 | Vườn chè (Mật độ 12.000bầu/ha) |
|
|
|
| - Trồng mói 1 năm | đ/ha | 15.000.000 | 20.000.000 |
| - KTCB năm 2 | đ/ha | 20.000.000 | 30.000.000 |
| - KTCB năm 3 | đ/ha | 25.000.000 | 35.000.000 |
| - Thu bói | đ/ha | 30.000.000 | 40.000.000 |
| - Kinh doanh năm 1-5 | đ/ha | 32.000.000 | 45.000.000 |
| - Kinh doanh năm 6-20 | đ/ha | 45.000.000 | 60.000.000 |
| - Trên 20 năm | đ/ha | 30.000.000 | 35.000.000 |
34 | Cây quế |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đ/cây | 12.000 |
|
| - Cây trồng 2-3 năm | đ/cây | 65.000 |
|
| - Cây trồng 4-5 năm | đ/cây | 100.000 |
|
| - Cây trồng trên 5 năm | đ/cây | 125.000 |
|
35 | Cây cari, kakina, bồ kết |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 12.000 |
|
| - Cây chưa thu hoạch | đ/cây | 70.000 |
|
| - Cây đang thu hoạch | đ/cây | 120.000 |
|
36 | Cây sơ ri |
|
|
|
| - Dưới 1 năm | đ/cây | 15.000 |
|
| - Từ 01 - dưới 3 năm | đ/cây | 30.000 |
|
| - Từ 3-5 năm | đ/cây | 50.000 |
|
| - Cây đến thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
150.000 100.000 70.000 |
|
37 | Cây sa nhân | đ/ha | 15.120.000 |
|
38 | Cây so đũa |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 8.000 |
|
| - Năm thứ 2 | đ/cây | 100.000 |
|
39 | Cây đỏ (ăn trái) |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đ/cây | 40.000 |
|
| - Năm thứ 2 - 5 | đ/cây | 200.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đ/cây | 400.000 |
|
40 | Cây lộc vừng | đ/cây | 50.000 |
|
41 | Cây dít (ăn lá) | đ/m2 | 80.000 |
|
1. Cây ăn quả:
- Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B và C được quy định như sau:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
+ Cây già cõi, có quả kém tính bằng 50% cây loại C.
- Đối với cây ăn quả trồng tập trung: Số lượng cây được đền bù theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ cây theo quy trình kỹ thuật.
Bảng mật độ cây ăn quả trồng tập trung:
STT | Loại cây trồng | ĐVT | Mật độ cây/ha | |
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi) | Cây chiết, ghép | |||
1 | Cây bơ | Cây | 200 |
|
2 | Cây bưởi | Cây | 200 | 400 |
3 | Cây cà phê | Cây | 1.500 |
|
4 | Cây cam | Cây | 200 | 400 |
5 | Cây chanh | Cây | 250 | 500 |
6 | Cây chôm chôm | Cây | 150 | 300 |
7 | Cây đào lộn hột | Cây | 200 | 300 |
8 | Cây đu đủ | Cây | 1.500 |
|
9 | Cây dừa | Cây | 300 |
|
10 | Cây mãng cầu ta | Cây | 400 | 400 |
11 | Cây mãng cầu tây | Cây | 200 | 200 |
12 | Cây măng cụt | Cây |
| 150 |
13 | Cây nhãn | Cây | 150 | 300 |
14 | Cây ổi | Cây |
| 1.000 |
15 | Cây sapuchê | Cây | 150 | 300 |
16 | Cây sầu riêng | Cây | 120 | 240 |
17 | Cây táo | Cây |
| 600 |
18 | Cây vú sữa | Cây | 120 | 200 |
19 | Cây xoài cát Hòa Lộc | Cây | 200 | 400 |
20 | Cây xoài giống khác | Cây | 150 | 300 |
21 | Cây ca cao | Cây | 1.110 |
|
22 | Cây mít | Cây |
| 300 |
23 | Cây mận | Cây |
| 900 |
24 | Cây chuối | Bụi | 2.000 |
|
25 | Cây thanh long | Bụi |
| 900 - 1.100 |
26 | Cây nho | Gốc |
| 2.000 |
27 | Cây hồ tiêu | Nọc |
| 2.000 |
- Đối với vườn cây lâu năm là vườn tạp trồng xen kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào cây trồng chính; số lượng cây trồng xen vượt quá mật độ của cây trồng chính, được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.
- Đối với vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu trên, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
2. Cây lấy gỗ:
- Đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất từ 0,5 - 1,2m tùy theo tính chất từng loại cây.
- Tại một gốc có nhiều cây thì chỉ bồi thường một cây có đường kính gốc lớn nhất.
- Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 20% tính tối đa không quá 50% giá quy định; số cây vượt mật độ trên 20% tính tối đa không quá 30% giá quy định.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: trường hợp chủ hộ thu hoạch thì sẽ được đền bù chi phí chặt hạ 10% đơn giá bồi thường, nếu chủ hộ nhận đền bù thì Hội đồng bồi thường có trách nhiệm quản lý và giao cho cơ quan có chức năng tổ chức khai thác.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật độ cây không đạt mật độ quy định thì đơn giá bồi thường được giảm tương ứng theo tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của loại cây tương ứng.
Điều 3. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây cảnh và cây xanh
STT | Danh mục cây | ĐVT | Giống thực sinh (hữu tính) | Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
1 | Cây điệp, mai quế anh |
|
|
|
| - Chưa ra hoa (cao 1-2m) | đ/cây | 30.000 |
|
| - Đang ra hoa (cao trên 2m) | đ/cây | 50.000 |
|
2 | Cây dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi, thiết mộc lan |
|
|
|
| - Cây mới trồng | đ/bụi | 1.000 |
|
| - Cây có h<0,2m, đk gốc bụi<5cm | đ/bụi | 6.000 |
|
| - Cây có h≥0,2m, đk gốc bụi≥ 5m | đ/bụi | 40.000 |
|
| - Cây có h≥0,3m, đk gốc bụi≥ 10cm | đ/bụi | 75.000 |
|
| - Cây có h≥0,5m, đk gốc bụi≥ 15cm | đ/bụi | 125.000 |
|
| - Cây có h≥0,7m, đk gốc bụi≥ 20cm | đ/bụi | 150.000 |
|
| - Cây có h≥1,2m, đk gốc bụi≥ 30cm | đ/bụi | 160.000 |
|
3 | Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh… | đ/cây |
|
|
| - Cây mới trồng | đ/m2 | 10.000 |
|
| - Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2) | đ/m2 | 80.000 |
|
| - Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2) | đ/m2 | 100.000 |
|
4 | Cây đinh lăng |
|
|
|
| - Cao trên 1m | đ/bụi | 20.000 |
|
5 | Cây bông lài có hoa | đ/cây | 20.000 |
|
6 | Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, Dương tạo hình, trạng nguyên | đ/bụi |
|
|
| - Cây mới trồng | đ/cây | 1.000 |
|
| - Cây có chiều cao<0,3m, đk gốc < 0,5cm | đ/cây | 6.000 |
|
| - Chiều cao ≥ 0,3m, đk gốc ≥ 0,5cm | đ/cây | 30.000 |
|
| - Cây có h ≥ 0,35m, đk gốc ≥ 1cm | đ/cây | 60.000 |
|
| - Cây có h ≥ 0,6m, đk gốc ≥ 1,5cm | đ/cây | 90.000 |
|
| - Cây có h ≥ 0,8m, đk gốc ≥ 1,7cm | đ/cây | 100.000 |
|
| - Cây có h ≥ 1,2m, đk gốc ≥ 2,0cm | đ/cây | 120.000 |
|
7 | Cây cỏ trang trí |
|
|
|
| - Cỏ nhung (cỏ thảm) | đ/m2 | 65.000 |
|
| - Cỏ tre (cỏ thảm) | đ/m2 | 30.000 |
|
| - Cỏ khác | đ/m2 | 15.000 |
|
8 | Cây đào, ngọc lan |
|
|
|
| - Mới trồng cao ≤50cm | đ/cây | 12.000 |
|
| - Cây Ф≤10cm | đ/cây | 35.000 |
|
| - Cây Ф>10cm | đ/cây | 75.000 |
|
| - Cây Ф>15cm | đ/cây | 110.000 |
|
9 | Cây mai cảnh trồng dưới đất |
|
|
|
| - Mới trồng (cây giống) | đ/cây | 20.000 |
|
| - Cao ≤ 50cm | đ/cây | 35.000 |
|
| - Cao > 50cm | đ/cây | 45.000 |
|
| - Cao >1m | đ/cây | 60.000 |
|
| - Đường kính gốc 5-10cm | đ/cây | 300.000 |
|
| - Đường kính gốc > 10cm | đ/cây | 750.000 |
|
10 | Cây vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ |
|
|
|
| - Cây giống | đ/cây | 12.000 |
|
| - Cây cao h ≥ 0,25m, đk gốc < 3cm | đ/cây | 40.000 |
|
| - Cây cao h ≤ 0,35m, đk gốc ≥ 3m | đ/cây | 120.000 |
|
| - Cây cao h > 0,35m, đk gốc ≥ 6cm | đ/cây | 200.000 |
|
| - Cây cao h > 0,45m, đk gốc ≥ 10cm | đ/cây | 400.000 |
|
| - Cây cao h > 0,5m, đk gốc ≥ 12cm | đ/cây | 800.000 |
|
11 | Cây vừng, sanh, si |
|
|
|
| - Mới trồng | đ/cây | 2.000 |
|
| - Cây cao h < 1m, đk gốc < 3cm | đ/cây | 45.000 |
|
| - Cây cao h ≥ 1m, đk gốc ≥ 3cm | đ/cây | 60.000 |
|
| - Cây cao h > 1,5m, đk gốc ≥ 7cm | đ/cây | 300.000 |
|
| - Cây cao h > 2,0m, đk gốc ≥ 15cm | đ/cây | 500.000 |
|
| - Cây cao h > 2,5m, đk gốc ≥ 20cm | đ/cây | 1.400.000 |
|
| - Cây cao h > 3,5m, đk gốc ≥ 30cm | đ/cây | 2.000.000 |
|
| - Cây cao h > 5,0m, đk gốc ≥ 40cm | đ/cây | 2.500.000 |
|
12 | Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua |
|
|
|
| Mới trồng | đ/cây | 2.000 |
|
| - Cây cao h< 1,2m, đk gốc < 5cm | đ/cây | 50.000 |
|
| - Cây cao h ≥ 1,2m, đk gốc ≥ 5cm | đ/cây | 200.000 |
|
| - Cây cao h ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 8cm | đ/cây | 300.000 |
|
| - Cây cao h ≥ 2m, đk gốc ≥ 12cm | đ/cây | 500.000 |
|
| - Cây cao h ≥ 3m, đk gốc ≥ 20cm | đ/cây | 700.000 |
|
| - Cây cao h ≥ 4m, đk gốc ≥ 35cm | đ/cây | 900.000 |
|
| - Cây cao h ≥ 4,5m, đk gốc ≥ 40cm | đ/cây | 1.200.000 |
|
13 | Cây sung cảnh, cau hoãn, cây da |
|
|
|
| - Mới trồng (cây giống) | đ/cây | 2.000 |
|
| - Cao < 1m | đ/cây | 50.000 |
|
| - Cao ≥ 1m, đk gốc < 10cm | đ/cây | 150.000 |
|
| - Cao ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 10cm | đ/cây | 250.000 |
|
| - Cao ≥ 2m, đk gốc ≥ 20cm | đ/cây | 450.000 |
|
14 | Cây muồng đen, bằng lăng, ô môi, viết |
|
|
|
| Cây cao h <1,5m,đk gốc < 2cm | đ/cây | 64.000 |
|
| Cây cao > 1,5m, đk gốc > 2cm | đ/cây | 80.000 |
|
| Cây cao > 3m, đk gốc > 5cm | đ/cây | 220.000 |
|
| Cây cao > 6m, đk gốc > 15cm | đ/cây | 400.000 |
|
15 | Hàng rào cây xanh |
|
|
|
| Hàng rào cây mọc không chăm sóc | đ/m2 | 8.000 |
|
| Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh | đ/m2 | 22.000 |
|
16 | Cây đào tiên (làm thuốc) |
|
|
|
| - Cây trồng mới 1 năm | đ/cây | 2.500 |
|
| - Cây chưa có trái | đ/cây | 25.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đ/cây | 62.000 |
|
- Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Hội đồng bồi thường phân loại và xác định đơn giá theo Quy định tại Điều 3.
- Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thể di dời được: Hội đồng bồi thường thẩm định hỗ trợ chi phí di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Một số vấn đề trong công tác bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh
1. Nguyên tắc bồi thường:
- Cây trồng theo đúng mục đích sử dụng đất.
- Mật độ cây trồng phải phù hợp với mật độ kỹ thuật trồng cây.
- Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng nếu được Hội đồng bồi thường hỗ trợ tái định cư thông báo trước cho người bị thu hồi đất ít nhất là 90 ngày mà đến thời điểm kiểm kê vẫn chưa thu hoạch, chưa di dời thì không được bồi thường, hỗ trợ.
- Đối với cây trồng không có trong bảng đơn giá này thì tùy theo giá trị sử dụng mà áp dụng mức giá tương đương với nhóm cây cùng loại.
- Mức giá trong bảng giá bồi thường này là mức giá tối đa; khi tiến hành bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế của vườn cây để xác định giá bồi thường cho phù hợp.
2. Xử lý sau bồi thường:
- Đối với cây ăn quả, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
- Đối với cây cảnh, cây xanh sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.
- Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
- Cây trồng chưa thu hoạch sau khi đền bù, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định./.
- 1Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 75/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình: Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ đầu được hệ thống hóa từ tháng 7/1989 đến ngày 31/12/2013
- 8Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 11Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ đầu được hệ thống hóa từ tháng 7/1989 đến ngày 31/12/2013
- 4Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 6Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 75/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình: Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 16/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2013
- Ngày hết hiệu lực: 20/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực