Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 16/2011/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 21 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 600/TTr-SXD ngày 12/7/2011 về việc quy định Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”.

Điều 2. Bảng giá được áp dụng trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; áp giá đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất có tài sản gắn liền với đất; xác định các mức thuế có liên quan đến nhà ở; xác định giá trị nhà ở để chứng nhận vốn thành lập doanh nghiệp; giải quyết các mối quan hệ dân sự về nhà ở đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này thống nhất trong toàn tỉnh.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo cấp tỉnh.

Quyết định này thay thế Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy, HDND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Vĩnh Long;
- Các Phòng nghiên cứu;
- Lưu VT. 5.04.02

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

BẢNG GIÁ

XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

A. BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở:

TT

LOẠI NHÀ VÀ KẾT CẤU CƠ BẢN

Đơn giá

(đ/m2)

Ghi chú

I

Nhà độc lập khung cột gỗ tạm

 

 

1

Nền đất, vách lá, mái lá

331.000

 

2

Nền láng vữa ximăng, vách lá, mái lá

484.000

 

3

Nền gạch tàu, vách lá, mái lá

428.000

 

4

Nền đất, vách tole (hoặc vách ván), mái tole

430.000

 

5

Nền xi măng, vách tole (hoặc vách ván), mái tole

629.000

 

6

Nền gạch tàu, vách tole (hoặc vách ván), mái tole

557.000

 

7

Nền gạch bông, vách tole (hoặc vách ván), mái tole

629.000

 

8

Nền gạch men, vách tole (hoặc vách ván), mái tole

655.000

 

II

Nhà liên kế khung cột gỗ tạm

 

 

1

Nền đất, mái lá, vách lá

312.000

 

2

Nền láng xi măng, mái lá, vách lá

455.000

 

3

Nền lát gạch tàu, mái lá, vách lá

403.000

 

4

Nền đất, vách tole (hoặc vách ván), mái tole

405.000

 

5

Nền xi măng, vách tole (hoặc vách ván), mái tole

591.000

 

6

Nền gạch tàu, vách tole (hoặc vách ván), mái tole

524.000

 

7

Nền gạch bông, vách tole (hoặc vách ván), mái tole

592.000

 

8

Nền gạch men, vách tole (hoặc vách ván), mái tole

609.000

 

III

Nhà liên kế khung cột gỗ, hoặc cột BTCT chôn chân, hoặc nhà tiền chế, tường xây gạch

 

 

1

Nền lót gạch bông, mái tole, có trần

834.000

 

2

Nền lót gạch bông, mái tole, không trần

714.000

 

3

Nền lót gạch bông, mái ngói, có trần

865.000

 

4

Nền lót gạch bông, mái ngói, không trần

746.000

 

5

Nền láng vữa ximăng, mái tole, có trần

780.000

 

6

Nền láng vữa ximăng, mái tole, không trần

660.000

 

7

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, có trần

812.000

 

8

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, không trần

692.000

 

9

Nền lót gạch tàu, mái tole, có trần

737.000

 

10

Nền lót gạch tàu, mái tole, không trần

617.000

 

11

Nền lót gạch tàu, mái ngói, có trần

768.000

 

12

Nền lót gạch tàu, mái ngói, không trần

649.000

 

13

Nền lót gạch men, mái tole, có trần

858.000

 

14

Nền lót gạch men, mái tole, không trần

735.000

 

15

Nền lót gạch men, mái ngói, có trần

897.000

 

16

Nền lót gạch men, mái ngói, không trần

773.000

 

IV

Nhà độc lập khung cột gỗ, hoặc cột BTCT chôn chân, hoặc nhà tiền chế, tường xây gạch

 

 

1

Nền lót gạch bông, mái tole, có trần

890.000

 

2

Nền lót gạch bông, mái tole, không trần

770.000

 

3

Nền lót gạch bông, mái ngói, có trần

923.000

 

4

Nền lót gạch bông, mái ngói, không trần

803.000

 

5

Nền láng vữa ximăng, mái tole, có trần

860.000

 

6

Nền láng vữa ximăng, mái tole, không trần

740.000

 

7

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, có trần

883.000

 

8

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, không trần

763.000

 

9

Nền lót gạch tàu, mái tole, có trần

779.000

 

10

Nền lót gạch tàu, mái tole, không trần

659.000

 

11

Nền lót gạch tàu, mái ngói, có trần

812.000

 

12

Nền lót gạch tàu, mái ngói, không trần

692.000

 

13

Nền lót gạch men, mái tole, có trần

923.000

 

14

Nền lót gạch men, mái tole, không trần

799.000

 

15

Nền lót gạch men, mái ngói, có trần

957.000

 

16

Nền lót gạch men, mái ngói, không trần

833.000

 

V

Nhà độc lập khung cột BTCT không móng, tường xây gạch

 

 

1

Nền lót gạch bông, mái tole, có trần

1.866.000

 

2

Nền lót gạch bông, mái tole, không trần

1.746.000

 

3

Nền lót gạch bông, mái ngói, có trần

1.922.000

 

4

Nền lót gạch bông, mái ngói, không trần

1.803.000

 

5

Nền láng vữa ximăng, mái tole, có trần

1.754.000

 

6

Nền láng vữa ximăng, mái tole, không trần

1.635.000

 

7

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, có trần

1.821.000

 

8

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, không trần

1.702.000

 

9

Nền lót gạch tàu, mái tole, có trần

1.475.000

 

10

Nền lót gạch tàu, mái tole, không trần

1.355.000

 

11

Nền lót gạch tàu, mái ngói, có trần

1.651.000

 

12

Nền lót gạch tàu, mái ngói, không trần

1.531.000

 

13

Nền lót gạch men, mái tole, có trần

1.936.000

 

14

Nền lót gạch men, mái tole, không trần

1.817.000

 

15

Nền lót gạch men, mái ngói, có trần

1.992.000

 

16

Nền lót gạch men, mái ngói, không trần

1.873.000

 

VI

Nhà liên kế khung cột BTCT không móng, tường xây gạch 

 

 

1

Nền lót gạch bông, mái tole, có trần

1.754.000

 

2

Nền lót gạch bông, mái tole, không trần

1.642.000

 

3

Nền lót gạch bông, mái ngói, có trần

1.807.000

 

4

Nền lót gạch bông, mái ngói, không trần

1.694.000

 

5

Nền láng vữa ximăng, mái tole, có trần

1.649.000

 

6

Nền láng vữa ximăng, mái tole, không trần

1.537.000

 

7

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, có trần

1.712.000

 

8

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, không trần

1.600.000

 

9

Nền lót gạch tàu, mái tole, có trần

1.386.000

 

10

Nền lót gạch tàu, mái tole, không trần

1.274.000

 

11

Nền lót gạch tàu, mái ngói, có trần

1.552.000

 

12

Nền lót gạch tàu, mái ngói, không trần

1.439.000

 

13

Nền lót gạch men, mái tole, có trần

1.820.000

 

14

Nền lót gạch men, mái tole, không trần

1.708.000

 

15

Nền lót gạch men, mái ngói, có trần

1.873.000

 

16

Nền lót gạch men, mái ngói, không trần

1.760.000

 

VII

Nhà liên kế, khung cột gạch, tường xây gạch

 

 

1

Nền lót gạch bông, mái tole, có trần

1.418.000

 

2

Nền lót gạch bông, mái tole, không trần

1.298.000

 

3

Nền lót gạch bông, mái ngói, có trần

1.472.000

 

4

Nền lót gạch bông, mái ngói, không trần

1.353.000

 

5

Nền láng vữa ximăng, mái tole, có trần

1.243.000

 

6

Nền láng vữa ximăng, mái tole, không trần

1.124.000

 

7

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, có trần

1.300.000

 

8

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, không trần

1.181.000

 

9

Nền lót gạch tàu, mái tole, có trần

1.171.000

 

10

Nền lót gạch tàu, mái tole, không trần

1.052.000

 

11

Nền lót gạch tàu, mái ngói, có trần

1.222.000

 

12

Nền lót gạch tàu, mái ngói, không trần

1.103.000

 

13

Nền lót gạch men, mái tole, có trần

1.488.000

 

14

Nền lót gạch men, mái tole, không trần

1.369.000

 

15

Nền lót gạch men, mái ngói, có trần

1.542.000

 

16

Nền lót gạch men, mái ngói, không trần

1.423.000

 

VIII

Nhà độc lập, khung cột gạch, tường xây gạch

 

 

1

Nền lót gạch bông, mái tole, có trần

1.643.000

 

2

Nền lót gạch bông, mái tole, không trần

1.523.000

 

3

Nền lót gạch bông, mái ngói, có trần

1.703.000

 

4

Nền lót gạch bông, mái ngói, không trần

1.584.000

 

5

Nền láng vữa ximăng, mái tole, có trần

1.422.000

 

6

Nền láng vữa ximăng, mái tole, không trần

1.302.000

 

7

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, có trần

1.483.000

 

8

Nền láng vữa ximăng, mái ngói, không trần

1.363.000

 

9

Nền lót gạch tàu, mái tole, có trần

1.336.000

 

10

Nền lót gạch tàu, mái tole, không trần

1.217.000

 

11

Nền lót gạch tàu, mái ngói, có trần

1.397.000

 

12

Nền lót gạch tàu, mái ngói, không trần

1.278.000

 

13

Nền lót gạch men, mái tole, có trần

1.713.000

 

14

Nền lót gạch men, mái tole, không trần

1.593.000

 

15

Nền lót gạch men, mái ngói, có trần

1.774.000

 

16

Nền lót gạch men, mái ngói, không trần

1.654.000

 

IX

Nhà trệt liên kế khung cột BTCT, tường xây gạch

 

 

1

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, có trần.

2.275.000

 

2

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, không trần.

2.155.000

 

3

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, có trần.

2.349.000

 

4

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, không trần.

2.229.000

 

5

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái tole, có trần.

2.146.000

 

6

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái tole, không trần.

2.026.000

 

7

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái ngói, có trần.

2.220.000

 

8

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái ngói, không trần.

2.100.000

 

9

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, có trần.

2.049.000

 

10

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, không trần.

1.929.000

 

11

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, có trần.

2.119.000

 

12

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, không trần.

1.999.000

 

13

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái tole, có trần.

2.345.000

 

14

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái tole, không trần.

2.225.000

 

15

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái ngói, có trần.

2.419.000

 

16

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái ngói, không trần.

2.299.000

 

X

Nhà trệt độc lập khung cột BTCT, tường xây gạch.

 

 

1

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, có trần.

2.602.000

 

2

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, không trần.

2.482.000

 

3

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, có trần.

2.680.000

 

4

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, không trần.

2.560.000

 

5

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái tole, có trần.

2.446.000

 

6

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái tole, không trần.

2.326.000

 

7

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái ngói, có trần.

2.539.000

 

8

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái ngói, không trần.

2.422.000

 

9

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, có trần.

2.176.000

 

10

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, không trần.

2.056.000

 

11

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, có trần.

2.254.000

 

12

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, không trần.

2.135.000

 

13

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái tole, có trần.

2.672.000

 

14

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái tole, không trần.

2.552.000

 

15

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái ngói, có trần.

2.750.000

 

16

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái ngói, không trần.

2.630.000

 

XI

Nhà trệt mái bằng hoặc nhà lầu có số tầng không lớn hơn 3 liên kế khung cột BTCT, tường xây gạch.

 

 

1

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, có trần.

2.689.000

 

2

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, không trần.

2.546.000

 

3

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, có trần.

2.724.000

 

4

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, không trần.

2.587.000

 

5

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái bằng BTCT.

3.429.000

 

6

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái tole, có trần.

2.718.000

 

7

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái tole, không trần.

2.535.000

 

8

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái ngói, có trần.

2.713.000

 

9

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái ngói, không trần.

2.523.000

 

10

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái bằng BTCT.

3.418.000

 

11

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, có trần.

2.633.000

 

12

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, không trần.

2.501.000

 

13

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, có trần.

2.668.000

 

14

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, không trần.

2.535.000

 

15

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái bằng BTCT.

3.373.000

 

16

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái tole, có trần.

2.762.000

 

17

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái tole, không trần.

2.624.000

 

18

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái ngói, có trần.

2.797.000

 

19

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái ngói, không trần.

2.658.000

 

20

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái bằng BTCT.

3.502.000

 

21

Móng cột BTCT, nền gạch granite, mái tole, có trần

2.943.000

 

22

Móng cột BTCT, nền gạch granite, mái ngói, có trần.

2.978.000

 

23

Móng cột BTCT, nền gạch granite, mái bằng BTCT.

3.683.000

 

XII

Nhà trệt mái bằng hoặc nhà lầu có số tầng không lớn hơn 3 độc lập khung cột BTCT, tường xây gạch.

 

 

1

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, có trần.

3.382.000

 

2

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, không trần.

3.212.000

 

3

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, có trần.

3.437.000

 

4

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, không trần.

3.265.000

 

5

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái bằng BTCT.

3.856.000

 

6

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái tole, có trần.

3.371.000

 

7

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái tole, không trần.

3.203.000

 

8

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái ngói, có trần.

3.426.000

 

9

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái ngói, không trần.

3.254.000

 

10

Móng cột BTCT, nền láng XM, mái bằng BTCT.

3.844.000

 

11

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, có trần.

3.325.000

 

12

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, không trần.

3.159.000

 

13

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, có trần.

3.380.000

 

14

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, không trần.

3.212.000

 

15

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái bằng BTCT.

3.799.000

 

16

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái tole, có trần.

3.455.000

 

17

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái tole, không trần.

3.282.000

 

18

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái ngói, có trần.

3.510.000

 

19

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái ngói, không trần.

3.334.000

 

20

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái bằng BTCT.

3.929.000

 

21

Móng cột BTCT, nền gạch granite, mái tole, có trần.

3.636.000

 

22

Móng cột BTCT, nền gạch granite, mái ngói, có trần.

3.691.000

 

23

Móng cột BTCT, nền gạch granite, mái bằng BTCT.

4.110.000

 

XIII

Nhà lầu có số tầng từ 4 - 8 tầng, nhà biệt thự độc lập khung cột BTCT, tường xây gạch.

 

 

1

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, có trần

3.814.000

 

2

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, không trần

3.690.000

 

3

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, có trần

4.348.000

 

4

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, không trần

4.158.000

 

5

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái bằng BTCT

4.387.000

 

6

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái tole, có trần

3.887.000

 

7

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái tole, không trần

3.763.000

 

8

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái ngói, có trần

4.237.000

 

9

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái ngói, không trần

4.131.000

 

10

Móng cột BTCT, nền gạch men, mái bằng BTCT

4.432.000

 

11

Móng cột BTCT, nền gạch granite, mái tole, có trần

4.069.000

 

12

Móng cột BTCT, nền gạch granite, mái ngói, có trần

4.418.000

 

13

Móng cột BTCT, nền gạch granite, mái bằng BTCT

4.613.000

 

Ghi chú:

- Đối với nhà sàn, đơn giá được tính như đơn giá nhà tương ứng có cùng cấu tạo như trên nhân với hệ số điều chỉnh là 1,06.

- Bê tông cốt thép (BTCT); Xi măng (XM).

B. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC KHÁC:

TT

QUY CÁCH VÀ KẾT CẤU CƠ BẢN

Đơn giá

Ghi chú

1

2

3

4

1

Đối với nhà có sàn lầu lót ván trên đà gỗ (hoặc thép hộp hoặc bê tông cốt thép) thì được áp dụng đơn giá chuẩn của tầng dưới liền kề nhân vơi hệ số giảm là 0,80 

 

 

2

Sàn gác lửng: Sàn, đà gỗ (hoặc thép hộp) lót ván (gỗ N4) có chiều cao thông thủy cạnh thấp nhất tính từ sàn đến trần hoặc mái £1,5m 

(Đồng/m2)

442.000

 

3

Nhà vệ sinh độc lập: Đơn giá tính theo kết cấu của phần đơn giá nhà ở xây dựng mới + giá trị hầm tự hoại

 

 

4

Bể tự hoại:

(Đồng/m3)

 

 

- Xây tô tường 100

1.755.000

 

 

- Xây tô tường 200

1.989.000

 

5

Rãnh thoát nước, nắp đan BTCT:

(Đồng/m)

 

 

 - Thành rãnh xây gạch thẻ D200

515.000

 

 

 - Thành rãnh xây gạch thẻ D100

293.000

 

 

 - Thành rãnh bê tông

497.000

 

6

Đơn giá sàn trên mặt nước:

(Đồng/m2)

 

 

- Trụ đà gỗ - sàn lót ván (gỗ tạp)

184.000

 

 

- Trụ đà gỗ - sàn lót ván (gỗ nhóm 4)

354.000

 

 

- Trụ BTCT, đà gỗ, sàn lót ván (gỗ nhóm 4)

607.000

 

 

- Trụ BTCT, đà BTCT, sàn lót đan ximăng

793.000

 

 

- Trụ, đà và mặt sàn bằng BTCT

1.091.000

 

7

Hàng rào các loại:

(Đồng/m2)

 

 

- Móng, trụ, đà BTCT, tường gạch D100 (hoặc có gắn lam, ô hoa trang trí…)

544.000

 

 

- Móng, trụ, đà BTCT, tường gạch D200 (hoặc có gắn lam, ô hoa trang trí…)

570.000

 

 

- Móng, trụ đà BTCT, tường gạch D£ 200 + rào khung lưới kẽm B40

527.000

 

 

- Móng, trụ đà BTCT, tường gạch D£ 200 + rào song sắt

552.000

 

 

- Móng, trụ đà bằng BTCT, rào song sắt.

450.000

 

 

- Trụ, đà BTCT, tường xây gạch

398.000

 

 

- Trụ gạch hoặc trụ BTCT hoặc trụ đá + rào kẽm gai

234.000

 

 

- Trụ gạch hoặc trụ BTCT hoặc trụ đá + rào lưới B40

269.000

 

 

- Các loại rào khác bằng gỗ (không kiên cố) tính bằng công tháo dỡ di dời, theo đơn giá ngày công thực tế tại thời điểm đền bù.

 

 

8

Chuồng trại chăn nuôi gia súc:

(Đồng/m2)

 

 

a. Cột đúc, xây tường lửng, mái lợp tole

 

 

 

     - Nền lót gạch tàu

638.000

 

 

     - Nền láng ximăng

677.000

 

 

b. Cột đúc, xây tường lửng, mái lợp lá

 

 

 

     - Nền lót gạch tàu

461.000

 

 

     - Nền láng ximăng

499.000

 

 

c. Cột gỗ, xây tường lửng, mái lợp tole

 

 

 

     - Nền lót gạch tàu

318.000

 

 

     - Nền láng ximăng

355.000

 

 

d. Cột gỗ, xây tường lửng, mái lợp lá

 

 

 

     - Nền lót gạch tàu

250.000

 

 

     - Nền láng ximăng

288.000

 

 

đ. Cột gỗ, rào chắn bằng lá, mái lợp lá

 

 

 

     - Nền lót gạch tàu

215.000

 

 

     - Nền láng ximăng

254.000

 

9

Sân phơi:

(Đồng/m2)

 

 

- Lót gạch tàu, đal ximăng

78.000

 

 

- Láng ximăng (có lót BT đá 40x60)

121.000

 

 

- Lót gạch bông

131.000

 

 

- Lót gạch men

202.000

 

 

- Tưới nhựa

288.000

 

 

- Bêtông nhựa nóng

481.000

 

10

Bờ kè và tường chắn:

(Đồng/m2)

 

 

a. Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch

 

 

 

     - Tường 100

625.000

 

 

     - Tường 200

875.000

 

 

     - Ghép đal BTCT

721.000

 

 

b. Kè xây đá hộc

346.000

 

 

c. Kè đổ BTCT dầy 100

721.000

 

 

d. Tường chắn BTCT

388.000

 

 

f. Tường chắn, cọc gỗ (cừ) các loại vật liệu tạm khác đóng chắn trước và sau nhà

140.000

 

11

Hồ chứa nước xây tô trên mặt đất, đà kiềng, đà giằng và mặt đáy hồ bằng BTCT:

(Đồng/m3)

 

 

- Xây tô tường 100

1.600.000

 

 

- Xây tô tường 200

1.700.000

 

12

Hầm, hồ xây âm dưới đất:

(Đồng/m3)

 

 

- Xây tô tường 100

1.350.000

 

 

- Xây tô tường 200

1.500.000

 

13

Giếng nước sạch các loại:

(Đồng/m)

 

 

- Giếng đào thủ công, ống BTCT 800

462.000

 

 

- Giếng đào thủ công, ống BTCT 1000

577.000

 

 

- Giếng đóng máy, ống thép 49

81.000

 

 

- Giếng đóng máy, ống nhựa 49

42.000

 

14

Các loại kết cấu không nằm trong các danh mục đã nêu trên, được quy về khối lượng thực tế để tính đơn giá như sau:

 

 

 

 - Khối bê tông không cốt thép M200 (đơn vị tính đồng/m3)

1.408.000

 

 

 - Khối BTCT mác 200 (đơn vị tính đồng/m3)

2.967.000

 

 

 - Khối xây tô gạch thẻ (đơn vị tính đồng/m3)

1.592.000

 

 

 - Khối xây tô gạch ống (đơn vị tính đồng/m3)

 1.287.000

 

 

 - Khối xây đá hộc (đơn vị tính đồng/m3)

1.846.000

 

 

 - Tường xây tô gạch ống dày 100 (đơn vị tính đồng/m2)

127.000

 

 

 - Quét vôi 3 nước (đơn vị tính đồng/m2)

4.800

 

 

 - Ốp gạch men (đơn vị tính đồng/m2)

135.000

 

 

 - Sơn 3 nước có bả matít (đơn vị tính đồng/m2)

56.600

 

 

 - Sơn 3 nước không bả ma tít (đơn vị tính đồng/m2)

22.700

 

15

Chi phí sửa chữa phần cắt xén:

 

 

 

- Nhà tường (đơn vị tính đ/m2)

351.000

 

 

- Các loại nhà còn lại (đơn vị tính đ/m2)

176.000

 

 

(Diện tích hỗ trợ là diện tích phủ bì phần mặt đứng bị cắt xén)

 

 

* Phụ chú:

1. Hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn đối với nhà tạm, nhà trệt:

Quy cách - kết cấu

Hệ số

- Vách tường (vách chuẩn)

- Vách tole

- Vách ván

- Vách lá

- Không có vách

- Mái lợp lá

- Nền đất

1,0

0,9

0,8

0,7

0,6

0,8

0,8

2. Đơn vị tính đối với phần xây dựng mới nhà ở (phần A) nêu trên: Nhà trệt (nhà 01 tầng) là 1m2 xây dựng; nhà có số tầng lớn hơn một là 1m2 sử dụng. Cách tính diện tích xây dựng hay diện tích sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây dựng.

3. Vách các nhà nêu trên được xác định là vách tường xây tô hoàn chỉnh dày 100mm, sơn 3 nước có bả ma tít (trừ nhóm I, II là nhóm nhà khung cột gỗ tạm).

4. Nhà liên kế được nêu trên là loại nhà ở, gồm các căn hộ xây dựng liền kề nhau, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực đô thị và có chung vách.

5. Đơn giá nhà tính trên m2 xây dựng đã bao gồm các bộ phận thuộc cấu tạo của căn nhà như: Vách ngăn, sê nô, ô văng, kệ tủ, đan bếp,….và phần ốp gạch men cao 1,5m của khu bếp, khu vệ sinh. (đối với khu bếp và vệ sinh không ốp gạch vẫn được tính nguyên giá không nhân hệ số giảm)

6. Trong trường hợp thực tế vách nhà có thay đổi hay các cấu tạo khác có thay đổi nhưng về cơ bản vẫn nằm trong danh mục đơn giá chuẩn thì tùy mức độ thay đổi mà xác định hệ số tăng hoặc giảm vào đơn giá 1m2 của bảng giá quy định trên cho phù hợp với thực tế .

7. Những trường hợp không đúng với cấu tạo chuẩn trong bảng giá này có thể dùng phương pháp nội suy hoặc lập dự toán chi tiết để xác định giá trị công trình cho phù hợp thực tế./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành

  • Số hiệu: 16/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/07/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Trương Văn Sáu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/07/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản