- 1Luật Thủy sản 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 85/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 131/2008/QĐ-BNN về Quy chế Kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về sản xuất giống, ương giống, khai thác nghêu giống tự nhiên và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2009/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 10 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI NGHÊU THƯƠNG PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chế Kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ;
Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 07/9/2009 về việc xin ban hành quyết định quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú; Thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ban hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ SẢN XUẤT, ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI NGHÊU THƯƠNG PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Mục đích:
Phát triển nghề nuôi nghêu hiệu quả và bền vững, góp phần đa dạng hóa đối tượng nuôi nhằm mở rộng mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, khai thác tốt tiềm năng đất đai, bãi bồi ven biển; đồng thời đảm bảo an toàn giống loài thuỷ sản nội địa.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, ương nghêu giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ SẢN XUẤT NGHÊU GIỐNG
Điều 2. Điều kiện cơ sở sản xuất giống nghêu nhân tạo
1. Vị trí xây dựng trại phải thuộc địa bàn các xã: Thừa Đức, Thới Thuận và Thạnh Phước, huyện Bình Đại; các xã: Bảo Thuận, Bảo Thạnh, Tân Thuỷ và An Thuỷ, huyện Ba Tri; xã Thạnh Hải và Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.
2. Phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về sản xuất nghêu giống.
3. Phải có cán bộ kỹ thuật có trình độ tối thiểu trung cấp thuỷ sản.
4. Phải có hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo không gây ô nhiễm khu vực sản xuất và môi trường xung quanh.
5. Yêu cầu về kỹ thuật.
a) Phải có đầy đủ hệ thống bể: bể xử lý nước, bể lọc, bể nuôi vỗ nghêu bố mẹ, bể ương nuôi ấu trùng.
b) Dụng cụ khác: máy thổi khí, dụng cụ nuôi tảo và các loại lưới thu tảo, thu ấu trùng.
c) Có hồ sơ lưu, nhật ký ghi chép trong quá trình sản xuất.
Điều 3. Yêu cầu về nguồn gốc và chất lượng nghêu bố mẹ
1. Nghêu bố mẹ phải là loài nghêu Bến Tre, tên khoa học Meretrix lyrata và phải được thu mua từ các hợp tác xã nghêu trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Nghêu bố mẹ không bị dị dạng, không bị dập vỡ, không bị nhiễm bệnh.
3. Chỉ chọn nghêu bố mẹ có màu trắng, có trọng lượng từ 15 - 30 con/kg.
Điều 4. Yêu cầu chất lượng nghêu giống
1. Nghêu giống khi xuất trại để thả ương giống phải đạt trọng lượng tối thiểu 0,0025g/con (400.000con/kg); nghêu giống khi xuất khỏi cơ sở ương để nuôi thương phẩm phải đạt trọng lượng tối thiểu 0,02g/con (50.000con/kg).
2. Nghêu giống khi xuất trại phải được Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản xác nhận xuất xứ nguồn gốc.
3. Nghêu giống khi xuất trại phải thực hiện công bố chất lượng giống thuỷ sản và ghi nhãn hàng hóa.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ ƯƠNG NGHÊU GIỐNG
Điều 5. Điều kiện cơ sở ương nuôi
1. Vị trí xây dựng trại phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi thuỷ sản mặn, lợ đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Khu vực ương nghêu giống phải có đáy cát mịn, diện tích tối thiểu là 1.000m2.
3. Phải có hệ thống ao chứa bùn thải, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
4. Có hồ sơ lưu, có nhật ký ghi chép trong quá trình ương nuôi.
Điều 6. Yêu cầu chất lượng nghêu giống
1. Nghêu giống khi mua trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh để thả ương nuôi phải có chất lượng tốt, kích cỡ phù hợp được quy định trong khoản 1 Điều 4 của Quy định này.
2. Nghêu giống phải có giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc rõ ràng do cơ quan có thẩm quyền nơi xuất bán cấp.
Điều 7. Quản lý chất lượng nghêu giống
1. Nghêu giống khi nhập tỉnh phải trình báo với Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản để được kiểm tra xuất xứ và theo dõi quá trình ương dưỡng.
2. Nghêu giống tự nhiên được nhập vào tỉnh Bến Tre phải thuộc các tỉnh đã thực hiện chương trình kiểm soát thu hoạch.
3. Tất cả nghêu giống nhập vào tỉnh Bến Tre phải có giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc của cơ quan có thẩm quyền nơi xuất bán cấp.
4. Nghêu giống trước khi xuất bán cho nuôi thương phẩm trong và ngoài tỉnh phải báo cho Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản để được cấp giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc.
5. Trường hợp khi nhập giống nghêu về ương, chủ cơ sở không xuất trình được giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
QUY ĐỊNH NUÔI NGHÊU THƯƠNG PHẨM
Điều 8. Các khu vực được phép nuôi nghêu
Các vùng bãi triều ven biển, các cồn ven biển thuộc địa bàn 03 huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.
Điều 9. Điều kiện đối với cơ sở nuôi nghêu thương phẩm
1. Nghêu giống thả nuôi phải là loài nghêu Bến Tre, tên khoa học Meretrix lyrata, được khai thác, sản xuất trong tỉnh và các tỉnh được quy định trong khoản 2 Điều 7 của Quy định này.
2. Bãi nuôi: phải ở vùng trung triều và dưới triều, nền đáy tương đối bằng phẳng (đáy là cát bùn hoặc cát - cát bùn), độ dốc thấp, ít sóng gió. Nồng độ muối dao động từ 10 - 30‰.
3. Nghêu giống khi mua về nuôi phải có giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc của cơ quan có thẩm quyền nơi xuất bán cấp.
4. Cơ sở nuôi nghêu thương phẩm phải đảm bảo duy trì hệ sinh thái bền vững và đa dạng sinh học trong quá trình quản lý và khai thác.
5. Cơ sở nuôi nghêu thương phẩm phải chấp hành các quy định về kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nghêu.
Trong quá trình thực hiện có điều gì khó khăn vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về sản xuất giống, ương giống, khai thác nghêu giống tự nhiên và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về sản xuất giống, ương giống, khai thác nghêu giống tự nhiên và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Thủy sản 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 85/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 131/2008/QĐ-BNN về Quy chế Kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 16/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2009
- Ngày hết hiệu lực: 17/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực