Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2008/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 13 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ "MỘT CỬA LIÊN THÔNG" TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 253/2006/QĐ-TTg ngày 06/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế hoạt động của KKTM Chu Lai, tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai tại Tờ trình số 29/TT- BQL ngày 25/4/2008 và Báo cáo số 72/BC-KTM ngày 19/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế "Một cửa liên thông" trong việc giải quyết thủ tục đầu tư tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
"MỘT CỬA LIÊN THÔNG" TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2008/QĐ-UBND ngày 13 /6/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư, đăng ký thuế, đăng ký khắc dấu, đăng ký tạm trú để thực hiện đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai.
2. Các cơ quan trực tiếp giải quyết các thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư, đăng ký thuế, đăng ký khắc dấu, đăng ký tạm trú cho nhà đầu tư thực hiện đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, bao gồm : Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh Quảng Nam và Cục Thuế tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định cơ chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh Quảng Nam và Cục Thuế tỉnh Quảng Nam trong việc hướng dẫn, giải quyết một số thủ tục hành chính để thực hiện đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, bao gồm:
- Đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư;
- Đăng ký khắc dấu;
- Đăng ký thuế;
- Đăng ký tạm trú (Đối với người nước ngoài).
Điều 3. Các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.
5. Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân. Các cơ quan liên quan thực hiện đúng chức năng theo quy định của pháp luật.
6. Thủ tục hồ sơ các công việc nêu tại Điều 2 Quy chế này thực hiện theo các quy định pháp luật liên quan.
Chương II
THỦ TỤC, QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, XỬ LÝ VÀ GIAO TRẢ HỒ SƠ
Điều 4. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện các thủ tục theo quy định tại Điều 2 Quy chế này nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý KKTM Chu Lai vào tất cả các ngày làm việc trong tuần. Sau khi nhận đủ và hợp lệ các loại hồ sơ, cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (Theo mẫu trong đó có nêu ngày trả) và vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
Hồ sơ bao gồm:
1. Hồ sơ đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 03/2006/TT- BKH ngày 19/10/ 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Hồ sơ đăng ký thuế: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính.
4. Hồ sơ đăng ký khắc dấu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT/BCA-BTCCBCP ngày 06/5/2002 của Liên bộ Bộ Công an và Ban Tổ chức Cán bộ Chính Phủ.
5. Hồ sơ đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Liên bộ Bộ Công an và Bộ Ngoại giao.
Điều 5. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính bao gồm :
- Giấy chứng nhận đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy phép khắc dấu;
- Thẻ tạm trú.
Điều 6. Quy trình xử lý và thời gian trả kết quả
1. Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chuyển hồ sơ liên quan đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh), Cục Thuế tỉnh Quảng Nam (Phòng Kê khai và Kế toán thuế) và Công an tỉnh Quảng Nam (Phòng cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh).
Hồ sơ gồm:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hồ sơ đăng ký kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế và hồ sơ đăng ký khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (Doanh nghiệp trong nước).
- Cục Thuế tỉnh Quảng Nam: Hồ sơ đăng ký thuế đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Công an tỉnh Quảng Nam: Hồ sơ đăng ký khắc dấu đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hồ sơ đăng ký cấp thẻ tạm trú.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan có trách nhiệm giải quyết các thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này và thông báo cho Ban Quản lý KKTM Chu Lai đến nhận kết quả để giao trả cho nhà đầu tư.
3. Thời hạn trả kết quả:
3.1. Đối với các dự án không cần lấy ý kiến của các cơ quan liên quan về việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thời hạn thụ lý hồ sơ và trả kết quả không quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.2. Đối với các dự án phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan về việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thời hạn thụ lý hồ sơ và trả kết quả được thực hiện như sau :
- Thời hạn thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư của các cơ quan Trung ương thực hiện theo quy định hiện hành.
- Thời hạn thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư của các cơ quan thuộc tỉnh là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ban Quản lý KKTM Chu Lai chuyển đến.
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Ban Quản lý KKTM Chu Lai là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra bằng văn bản của các cơ quan được hỏi ý kiến
- Thời hạn trả kết quả (Bao gồm Giấy chứng nhận mẫu dấu, Giấy phép khắc dấu, Thẻ tạm trú) không quá 05 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Chương III
THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 7.
1. Các tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục theo Quy chế "Một cửa liên thông" này không phải nộp bất kỳ khoản chi phí dịch vụ nào, trừ các khoản phí và lệ phí theo quy định của Nhà nước.
2. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm cung cấp các văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí cho Ban Quản lý KKTM Chu Lai để niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; đồng thời tổ chức thu phí, lệ phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức của bộ phận liên thông
Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thực hiện Quy chế "Một cửa liên thông".
Điều 9. Công khai thủ tục
Các thủ tục hồ sơ đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư, đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký khắc dấu, đăng ký tạm trú được niêm yết công khai dưới dạng biểu mẫu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai:
- Niêm yết công khai các biễu mẫu thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 2 Quy chế này.
- Hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện quy trình thủ tục hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thực hiện Quy chế “Một cửa liên thông” tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam :
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính đối với các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục và cung cấp các biểu mẫu liên quan đến đăng ký kinh doanh cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai để cung cấp cho tổ chức, cá nhân làm thủ tục.
- Giải quyết các thủ tục liên quan trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này.
3. Cục Thuế tỉnh Quảng Nam và Công an tỉnh Quảng Nam :
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục và cung cấp các biểu mẫu liên quan đến đăng ký thuế, đăng ký khắc dấu, đăng ký tạm trú cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai để cung cấp cho tổ chức, cá nhân làm thủ tục.
- Giải quyết các thủ tục liên quan trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này.
4. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này và phối hợp giải quyết kịp thời những vướng mắc, khiếu nại của tổ chức, cá nhân về đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư, đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký khắc dấu và đăng ký tạm trú.
5. Trong trường hợp có sự thay đổi các nội dung liên quan đến Quy chế này, giao Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam và Công an tỉnh Quảng Nam nghiên cứu chỉnh sửa trình UBND tỉnh ban hành./.
- 1Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 4Quyết định 253/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 04/2002/TTLT/BCA-BNG hướng dẫn Nghị định 21/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ công an-Bộ Ngoại giao ban hành
- 7Quyết định 108/2003/QĐ-TTg thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT-BCA-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 58/2001/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu do Bộ Công an và Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Thông tư 85/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 12Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về quy chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục đầu tư tại ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 16/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra