Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/1999/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 27 tháng 03 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ THÓC THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÂY LÂU NĂM THU HOẠCH MỘT LẦN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10/7/1993;
- Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Xét đề nghị của Liên ngành Sở TC-VG - Cục thuế tại Tờ trình số 251/TT-LN ngày 26/03/1999,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh là 1.600đ/kg, riêng các xã miền núi là : 1.500đ/kg.
Đối với nợ thuế các năm trước thi thu theo giá tại thời điểm nợ. Trường hợp giá thóc tại thời điểm nợ thấp hơn giá thóc thuế tại quyết định này thì thu theo giá quy định tại quyết định này.
Điều 2. Giá tính thuế tối thiểu đối với sản phẩm cây lâu năm thu hoạch một lần.
+ Cây bạch đàn : 100.000đ/1 ster
+ Keo lá tràm (bao gồm loại lá to và lá nhỏ) 90.000đ/1 ster
+ Các loại cây tạp khác : 30.000đ/1 ster
Đối với các xã miền núi, giá tối thiểu để tính thuế được xác định bằng 90% mức giá quy định đối với các loại cây trên.
+ Quế kẹp (tươi): 45.000đ/kg
+ Quế xô, thảo, vụn (tươi): 14.000đ/kg
+ Quế cành, vạt (tươi): 5.000đ/kg
Định mức quy đổi : 3kg tươi = 1kg khô.
Điều 3. Cục thuế có trách nhiệm phối hợp cùng các cấp, các ngành có liên quan tổ chức tốt việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Khi có biến động lớn trên thị trường, liên ngành Sở TC-VG, Cục thuế tham mưu kịp thời để UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở TC-VG, Giám đốc Sở NN-PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/1999, các văn bản trước đây trái với quy định tại quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1Quyết định 22/2014/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2014 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Quyết định 22/2014/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2014 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 16/1999/QĐ-UB về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp và giá tối thiểu để tính thuế đối với sản phẩm cây lâu năm thu hoạch một lần do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 16/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Vũ Ngọc Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra