Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/1999/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CƯỚC ĐÀM THOẠI ĐƯỜNG DÀI VÀ CƯỚC FACSIMILE CÔNG CỘNG TRONG NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông;
Căn cứ Nghị định 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/05/1998 quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Thông tư 89/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 27/06/1998 hướng dẫn thi hành Nghị định 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/05/1998 quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Công văn 1120/VGCP-CNTDDV của Ban Vật giá Chính phủ ngày 02/12/1998 và ý kiến thoả thuận của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ngày 28/11/1998 về việc xác định giá, cước Bưu điện chưa có thuế để thực hiện thuế giá trị gia tăng;
Để góp phần bình ổn giá khi thực hiện luật thuế giá trị gia tăng (VAT);
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm thời chưa áp dụng mục 2.7 bảng cước đàm thoại đường dài trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 744/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành bảng cước đàm thoại đường dài trong nước.
Điều 2. Nay ban hành bổ sung bảng cước facsimile công cộng trong nước như sau:
Đơn vị: Đồng/Trang
| Fax công cộng đến fax thuê bao | |
Phạm vi liên lạc | Trang đầu | Trang tiếp theo |
| (1) | (2) |
Nội hạt | 1.727 | 1.272 |
Đường dài trong nước Đến 20 Km |
1.727 |
1.272 |
Trên 20 Km đến 50 Km | 2.363 | 1.636 |
Trên 50 Km đến 100 Km | 3.000 | 2.000 |
Trên 100 Km đến 400 Km | 4.000 | 2.900 |
Trên 400 Km đến 800 Km | 6.363 | 4.454 |
Trên 800 Km đến 1.200 Km | 8.545 | 6.000 |
Trên 1.200 Km đến 1.800 Km | 11.818 | 8.272 |
Trên 1.800 Km | 13.818 | 9.636 |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/01/1999. Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) 10%.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Nghị định 12-CP năm 1996 về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
- 2Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế trị giá gia tăng
- 3Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 89/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Quyết định 744/1998/QĐ-TCBĐ về cước đàm thoại đường dài trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Quyết định 16/1999/QĐ-TCBĐ sửa đổi cước đàm thoại đường dài và cước facsimile công cộng trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: 16/1999/QĐ-TCBĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/1999
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: Mai Liêm Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra