Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1591/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 08 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;

Căn cứ Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 28/10/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm định, ủy quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; quyết toán kinh phí mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 155/TTr-STC ngày 01/8/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố 01 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài chính đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).

2. Phê duyệt Quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ tục hành chính có số thứ tự 3 phần I của Danh mục và số thứ tự 3 của Quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính nội bộ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kèm theo Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 08/4/2024 hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Phòng CCHC (VLi05/T8);
- Lưu: VT, M.A451/8.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU

(Kèm theo Quyết định số: 1591/QĐ-UBND ngày 08/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên

Tài chính đầu tư

Sở Tài chính

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên

- Trình tự thực hiện:

+ Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

+ Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản chủ trương của cấp thẩm quyền về mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ 01 bản sao.

+ Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ (bản chính); hồ sơ dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu kèm theo (bản chính);

+ Căn cứ xác định giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ: Giá gói thầu được lập căn cứ theo một trong các thông tin sau:

+ Dự toán gói thầu được duyệt (nếu có) trong trường hợp pháp luật có quy định về việc lập dự toán hoặc có hướng dẫn về định mức, đơn giá. Trường hợp chưa đủ điều kiện lập dự toán, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin sau: giá trung bình theo thống kê của các dự án, gói thầu đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định; tổng mức đầu tư hoặc ước tính tổng mức đầu tư theo suất vốn đầu tư, dự kiến giá trị dự toán mua sắm; định mức lương chuyên gia và số ngày công; các thông tin liên quan khác;

+ Nội dung và phạm vi công việc, số lượng chuyên gia, thời gian thực hiện, năng lực, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn, mức lương chuyên gia theo quy định của pháp luật (nếu có) và các yếu tố khác;

+ Kết quả lựa chọn nhà thầu đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự trong thời gian tối đa 12 tháng trước ngày trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm hoặc giá thị trường của hàng hóa hay dịch vụ cần mua sắm để xây dựng giá gói thầu. Giá thị trường tại thời điểm mua sắm có thể được xác định thông qua tham vấn thị trường quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 của Nghị định này. Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm. Khi trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có);

+ Tối thiểu 01 báo giá của hàng hóa, dịch vụ; khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá.

Đối với gói thầu mua thuốc; hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho thiết bị y tế: trên cơ sở yêu cầu chuyên môn, chủ đầu tư quyết định các tiêu chí kỹ thuật và tổ chức lấy báo giá. Chủ đầu tư đăng tải yêu cầu báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của chủ đầu tư hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến về quản lý thiết bị y tế trong thời gian tối thiểu 10 ngày kể từ ngày thông tin đăng tải thành công. Trường hợp có từ 02 báo giá trở lên, chủ đầu tư được lựa chọn báo giá cao nhất phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu chuyên môn. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thu thập báo giá bảo đảm công khai, minh bạch. Đơn vị cung cấp báo giá chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về giá của hàng hóa, dịch vụ phù hợp với khả năng cung cấp của mình và phải bảo đảm việc cung cấp báo giá không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá hoặc nâng khống giá;

+ Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu;

+ Giá niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp;

+ Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.

+ Các hồ sơ, văn bản có liên quan khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (Phòng Tài chính đầu tư).

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

- Phí, lệ phí: Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

+ Luật Đấu thầu ngày 22/6/2023;

+ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

+ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

+ Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

+ Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau.

+ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau.

+ Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao thẩm định, ủy quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; quyết toán kinh phí mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên./.

 

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1591/QĐ-UBND ngày 08/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên

- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết

+ Bước 1: Sau khi có chủ trương mua sắm được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đơn vị được mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên thực hiện lập Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên gửi trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) đến Sở Tài chính (Phòng Tài chính đầu tư), thực hiện kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Phòng Tài chính đầu tư tiếp nhận, thẩm định Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên, hoàn thiện hồ sơ tham mưu trình, lãnh đạo Sở Tài chính ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 19 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển trả kết quả cho tổ chức có liên quan: 0,5 ngày làm việc.

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực tài chính đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 1591/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/08/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Lâm Văn Bi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản