- 1Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 6047/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 8901/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm 04 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính sửa đổi, 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các thủ tục sau:
- Thủ tục có thứ tự A.I.1, A.I.2, A.I.3 tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Thủ tục có thứ tự I.1 tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 6047/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Thủ tục có thứ tự A.I.1, A.I.2 tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI; VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
I. Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | ||||||
1 | Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản | - Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 30 ngày. - Thời gian quyết định chủ trương đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 10 ngày. | Sở Kế hoạch và Đầu tư (32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1) | Không | - Luật Đầu tư công năm 2019. - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. - Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. - Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 1. Điều chỉnh trình tự thực hiện như sau: - Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian tiếp nhận: Trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ + Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. + Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ hướng dẫn đơn vị bổ sung hồ sơ. - Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Cơ quan liên quan xem xét hồ sơ và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố có công văn kèm Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan có liên quan. - Bước 4: Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan khác, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư. - Bước 5: Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án (bản gốc) - Bước 6: Căn cứ quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ chương trình, dự án. 2. Thành phần hồ sơ (Điều 15 Nghị định 56/2020/NĐ-CP): - Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa; - Tờ trình đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb; - Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền; - Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIc; - Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới). - Các tài liệu khác (nếu có) 3. Cơ quan thực hiện: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
II. Lĩnh vực Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam | ||||||
1 | Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | - Thời hạn thẩm định: Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Thời hạn quyết định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định | Sở Kế hoạch và Đầu tư (32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1) | Không | - Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ Quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (Nghị định số 80/2020/NĐ-CP) - Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 1. Điều chỉnh trình tự thực hiện như sau: - Bước 1: Chủ khoản viện trợ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian tiếp nhận: Trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ + Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. + Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ hướng dẫn đơn vị bổ sung hồ sơ. - Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an Thành phố và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan. - Bước 4: Căn cứ ý kiến của cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phê duyệt. 2. Thành phần hồ sơ (Điều 8 Nghị định 80/2020/NĐ-CP) + Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án; + Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ. + Văn kiện chương trình, dự án; + Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài): • Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp; • Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực; • Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố. |
2 | Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | - Thời hạn thẩm định: Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Thời hạn quyết định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định | Sở Kế hoạch và Đầu tư (32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1) | Không | - Luật Đầu tư công năm 2019. - Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ Quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam. - Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 1. Điều chỉnh trình tự thực hiện như sau: - Bước 1: Chủ khoản viện trợ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian tiếp nhận: Trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ + Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. + Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ hướng dẫn đơn vị bổ sung hồ sơ. - Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an Thành phố và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan. - Bước 4: Căn cứ ý kiến của cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phê duyệt. 2. Thành phần hồ sơ (Điều 8 Nghị định 80/2020/NĐ-CP) + Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án; + Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ. + Văn kiện chương trình, dự án phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình; + Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài): • Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp; • Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực; • Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố. |
3 | Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | - Thời hạn thẩm định: Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Thời hạn quyết định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định | Sở Kế hoạch và Đầu tư (32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1) | Không | - Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ Quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam. - Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Chủ khoản viện trợ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian tiếp nhận: Trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ + Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. + Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ hướng dẫn đơn vị bổ sung hồ sơ. - Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an Thành phố và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan. - Bước 4: Căn cứ ý kiến của cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phê duyệt. 2. Thành phần hồ sơ (Điều 8 Nghị định 80/2020/NĐ-CP) + Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt phi dự án; + Văn bản đề nghị phê duyệt phi dự án; + Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ. + Văn kiện phi dự án; + Chứng thư giám định chất lượng hàng hóa được cấp bởi tổ chức giám định hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam hoặc nước sở tại công nhận. Chứng thư giám định phải nêu kết luận về chất lượng của hàng hóa, thiết bị, phương tiện vận tải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn tương đương được Việt Nam chấp nhận; + Đối với khoản viện trợ phi dự án là các phương tiện vận tải đã qua sử dụng, cần có thêm các văn bản sau: bản dịch Tiếng Việt đã được công chứng của bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên cung cấp viện trợ, bản dịch Tiếng Việt đã được công chứng của Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên cung cấp viện trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; + Đối với khoản viện trợ phi dự án là các phương tiện vận tải đã qua sử dụng, cần có thêm các văn bản sau: bản dịch Tiếng Việt đã được công chứng của bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên cung cấp viện trợ, bản dịch Tiếng Việt đã được công chứng của Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên cung cấp viện trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. + Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài): • Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp; • Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực; • Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố |
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư
TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
I. Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | ||||||
1 | Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản | Thời gian thẩm định cho thủ tục này lần lượt là 45 ngày cho Dự án nhóm A và 30 ngày cho Dự án nhóm B, C. Thời gian phê duyệt là 15 ngày cho Dự án nhóm A và 10 ngày cho Dự án nhóm B, C, kể từ ngày nhận được báo cáo nghiên cứu khả thi. | Sở Kế hoạch và Đầu tư (32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1) | Không | - Luật Đầu tư công năm 2019 - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công - Nghị định 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài - Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện các chương trình, dự án đầu tư công của Thành phố Hồ Chí Minh | 1. Điều chỉnh trình tự thực hiện như sau: Dự án không có cấu phần xây dựng: - Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian tiếp nhận: Trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ • Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. • Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ hướng dẫn đơn vị bổ sung hồ sơ. - Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Cơ quan liên quan xem xét hồ sơ và thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với chương trình, dự án không có cấu phần xây dựng thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định. - Bước 4: Sau khi ban hành quyết định đầu tư chương trình, dự án, Ủy ban nhân dân Thành phố thông báo cho nhà tài trợ nước ngoài và chủ dự án về quyết định đầu tư chương trình, dự án, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan Quyết định đầu tư chương trình, dự án (bản chính hoặc bản sao có công chứng) kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai để giám sát và phối hợp thực hiện. - Bước 5: Căn cứ quyết định phê duyệt đầu tư chương trình, dự án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, các Bộ ngành thực hiện các thủ tục ký kết điều ước quốc tế và thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi. 2. Số lượng hồ sơ: 10 bộ (khoản 3 Điều 18 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP) 3. Thời hạn giải quyết: + Thời gian thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 45 ngày (Dự án nhóm A), 30 ngày (Dự án nhóm B, C). + Thời gian quyết định đầu tư dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 15 ngày (Dự án nhóm A), 10 ngày (Dự án nhóm B, C). 4. Cơ quan thực hiện: * Dự án không có cấu phần xây dựng + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư * Dự án có cấu phần xây dựng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia. |
2 | Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại | - Thời hạn thẩm định: Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Thời gian phê duyệt: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định | Sở Kế hoạch và Đầu tư (32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1) | Không | - Luật Đầu tư công năm 2019 - Nghị định 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài - Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 1. Điều chỉnh trình tự thực hiện như sau: - Bước 1: Chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập văn kiện dự án đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian tiếp nhận: Trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ hướng dẫn đơn vị bổ sung hồ sơ. - Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Cơ quan liên quan xem xét hồ sơ và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có). - Bước 4: Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan khác, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Văn kiện. - Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt (bản gốc). - Bước 6: Căn cứ quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ chương trình, dự án. 2. Cơ quan thực hiện: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư. 3. Thành phần hồ sơ (Điểm d Khoản 2 Điều 26 Nghị định 56/2020/NĐ-CP): + Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án của chủ dự án; + Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án; + Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan; + Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ. |
C. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư
TT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
| Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam | |
1 | Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) | - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; - Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ; - Chỉ thị số 35/2011/CT-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường công tác quản lý và sử dụng hiệu quả viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hồ Chí Minh. - Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thay thế Nghị định số 93/2009/NĐ-CP - Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
2 | Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) | |
3 | Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) | |
4 | Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án |
- 1Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 4324/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ: lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, đầu tư tại Việt Nam, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực thành lập và hoạt động hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 6047/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 4324/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ: lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, đầu tư tại Việt Nam, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực thành lập và hoạt động hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 10/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: 15/02/2022
- Số công báo: Từ số 25 đến số 26
- Ngày hiệu lực: 05/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết