- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 19 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022.
1. Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ lục hành chính trên môi trường điện tử của đơn vị, địa phương, gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/02/2022 để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này tại các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 19/01/2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả |
1 | Ban hành các Kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC năm 2022 của UBND tỉnh làm cơ sở cho các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. | Trong tháng 01/2022 hoặc theo thời hạn được giao tại Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ; bám sát theo tình hình thực tiễn | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện. | Các Kế hoạch của UBND tỉnh: - Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022; - Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022; - Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022; - Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022. |
2 | Tham mưu UBND tỉnh hoàn thiện thể chế các quy định về kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử áp dụng trên địa bàn tỉnh. | Quý II năm 2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện. | Văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) quy định về kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử được ban hành. |
3 | Ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ; đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. | Thường xuyên | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | - Các văn bản do Văn phòng UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành để chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc; - Các văn bản, tài liệu hoặc sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh. - Trao đổi, chia sẻ thông tin, hướng dẫn trực tiếp cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
4 | Ban hành các văn bản quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. | Quý II năm 2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện. | Văn bản chỉ đạo quy định về trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. |
5 | Huy động đội ngũ chuyên gia tư vấn có trình độ am hiểu sâu để tham gia các hoạt động kiểm soát TTHC trong trường hợp cần thiết. | Trong năm | Văn phòng UBND tỉnh | Các tổ chức, cá nhân được thuê tư vấn | - Hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn; - Các sản phẩm là kết quả thực hiện hợp đồng theo quy định. |
1 | Kịp thời quyết định thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 để bảo đảm đủ số lượng và đúng thành phần quy định. | Ngay khi có thay đổi nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại các đơn vị | Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp xã. | - Quyết định của Chánh Văn phòng UBND tỉnh về việc thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh; - Quyết định của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố về việc thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC cấp huyện, cấp xã. |
2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ để nâng cao năng lực cho hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Quý II, IV | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Các lớp tập huấn nghiệp vụ được tổ chức. |
3 | Xây dựng Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Trong năm | Văn phòng UBND tỉnh |
| Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
4 | Bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Nghị quyết số 333/2020/NQ-HĐND ngày 01/12/2020 của HĐND tỉnh và Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh. | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài chính | Kinh phí được bố trí, chi trả. |
III. Kiểm soát quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản QPPL do tỉnh ban hành | |||||
1 | Thực hiện việc đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. | Trong quá trình dự thảo đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được giao chủ trì soạn thảo các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | Sở Tư pháp | Bản đánh giá tác động của TTHC theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. |
2 | Tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh; tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về TTHC thông qua tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến khi thấy cần thiết. | Khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của cơ quan chủ trì soạn thảo | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan | Văn bản tham gia ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh đối với quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh gửi cơ quan chủ trì soạn thảo. |
3 | Thẩm định quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. | Khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan | Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp, trong đó phải thể hiện rõ nội dung thẩm định đối với quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh gửi cơ quan chủ trì soạn thảo. |
1 | Xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố TTHC hoặc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực ngay sau khi văn bản QPPL có quy định về TTHC được UBND tỉnh ban hành hoặc ngay sau khi nhận được quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; gửi hồ sơ trình đến Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố. | Ngay sau khi văn bản QPPL có quy định về TTHC được UBND tỉnh ban hành hoặc khi nhận được quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Văn bản góp ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh (trong trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức); - Văn bản tiếp thu, giải trình kèm theo hồ sơ đã được hoàn thiện lại của cơ quan dự thảo quyết định công bố; - Quyết định công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
2 | Nhập, đăng tải công khai dữ liệu TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia đê công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Thường xuyên | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật, đăng tải. |
3 | Công khai tại trụ sở cơ quan, tổ chức (nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC) bằng hình thức niêm yết hoặc hình thức điện tử và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức (nếu có) tất cả TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố. | Thường xuyên | Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các TTHC được công khai theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC. |
V. Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | |||||
1 | Tiếp tục rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh nhằm kịp thời phát hiện để quyết định theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC. | Theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 của UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện được giao nhiệm vụ phối hợp rà soát. | Các sản phẩm rà soát, đánh giá TTHC theo quy định tại Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2022 của UBND tỉnh. |
2 | Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. | Theo nhiệm vụ được giao tại phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh | Sở, ngành được UBND tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn bản QPPL của UBND tỉnh thực thi phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền. |
VI. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại trụ sở của tất cả các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên | Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được công khai tại trụ sở của tất cả các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
2 | Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để chuyển cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan xử lý theo quy định của pháp luật. | Thường xuyên | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị theo quy định; - Văn bản của Văn phòng UBND tỉnh về việc chuyển phản ánh, kiến nghị để xử lý. |
3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị theo văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của Văn phòng UBND tỉnh. | Khi nhận được văn bản chuyên phản ánh, kiến nghị của Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan | Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
4 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị; tổng hợp, báo cáo và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. | Thường xuyên | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện có liên quan | - Tổng hợp kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị, báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ theo định kỳ hàng quý, 01 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu; - Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
1 | Công bố danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên theo Quyết định công bố TTHC/Danh mục TTHC | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh. |
2 | Xây dựng các bộ hồ sơ mẫu hoặc video hướng dẫn thực hiện TTHC để hướng dẫn trực quan và cụ thể cho tổ chức, cá nhân | Trong năm | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Các bộ hồ sơ mẫu hoặc video hướng dẫn thực hiện TTHC. |
3 | Rà soát, tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình giải quyết TTHC gắn với phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quy trình giải quyết TTHC được tái cấu trúc, đơn giản hóa; phương án phân cấp phân quyền giải quyết TTHC được phê duyệt; các quy định về TTHC tại văn bản QPPL được điều chỉnh. |
4 | Ban hành mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên theo Quyết định công bố TTHC/Danh mục TTHC | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
5 | Xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ đã được phê duyệt trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh. | Sau khi có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Quy trình điện tử giải quyết TTHC tại phần mềm của Hệ thống thòng tin một cửa điện tử tỉnh. |
6 | Áp dụng thống nhất quy trình điện tử giải quyết TTHC trong việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp và cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Quy trình điện tử giải quyết TTHC được áp dụng thống nhất trong việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp và cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
7 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Thường xuyên | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | - Các biểu mẫu đánh giá; - Tổng hợp kết quả đánh giá hàng quý, năm. - Báo cáo và sử dụng kết quả đánh giá theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. |
8 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh có tích hợp, cung cấp, đồng bộ thông tin lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | Thường xuyên | Văn phòng UBND tỉnh | Cá nhân, tổ chức có liên quan | Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh được nâng cấp đảm bảo các tính năng về công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC có tích hợp, cung cấp, đồng bộ thông tin lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
9 | Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quán triệt, chỉ đạo về trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền; Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân. Thực hiện việc xin lỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của cơ quan hành chính nhà nước và giải trình lý do | Thường xuyên | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn; Chỉ thị của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. |
10 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Trong năm | - Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Cá nhân, tổ chức có liên quan | Các nhiệm vụ theo Kế hoạch được thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ đề ra trong năm 2022. |
VIII. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | |||||
1 | Hoàn thiện Cổng Dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công Quốc gia và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ, ngành thực hiện tại địa phương và tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Quý II/2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Cá nhân, tổ chức có liên quan | Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh được nâng cấp, phát triển đáp ứng yêu cầu. |
2 | Rà soát, lập danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trên môi trường điện tử trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Quý II/2022 | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trên môi trường điện tử. |
3 | Xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC; kiểm thử quy trình, đưa vào vận hành chính thức trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đảm bảo tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia | Quý IV/2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Quy trình điện tử giải quyết TTHC được vận hành chính thức trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh có tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia. |
4 | Phê duyệt và triển khai cung cấp đảm bảo tối thiểu 90% TTHC (thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh) đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và tích hợp tối thiểu 70% dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ Quốc gia | Quý IV/2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | 90% TTHC (thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh) đủ điều kiện được cung cấp lên trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh trong đó tích hợp tối thiểu 70% dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ Quốc gia. |
3 | Tổ chức tập huấn về xử lý hồ sơ TTHC trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia cho đội ngũ cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp và công chức, viên chức có liên quan đến giải quyết TTHC tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC. | Trong năm | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các lớp tập huấn nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. |
4 | Tham mưu, giúp UBND tỉnh ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch số hóa hồ sơ giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC; mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC tạo điều kiện nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Trong năm | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cá nhân, tổ chức có liên quan | Kế hoạch số hóa của UBND tỉnh được ban hành; các nhiệm vụ theo Kế hoạch được thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ đề ra. |
5 | Thực hiện số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Dữ liệu điện tử TTHC được xác lập trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh. |
6 | Triển khai vận hành, khai thác Tổng đài thông tin dịch vụ hành chính công tỉnh Hưng Yên (Tổng đài 1022) | Từ năm 2022 và các năm tiếp theo | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tổng đài thông tin dịch vụ hành chính công tỉnh Hưng Yên (Tổng đài 1022) được vận hành, khai thác cho phép cung cấp Dịch vụ giải đáp thắc mắc, kiến nghị liên quan đến cung cấp, giải quyết hồ sơ TTHC và các vấn đề có liên quan cho tổ chức, cá nhân. |
| Đẩy mạnh kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột xuất và chuyên đề công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Theo Kế hoạch kiểm tra năm 2022 của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Hoạt động kiểm tra được triển khai thực hiện theo Kế hoạch |
X. Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát TTHC | |||||
| Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Theo Kế hoạch truyền thông năm 2022 của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan truyền thông và tổ chức, cá nhân có liên quan | Các sản nhẩm theo quy định tại Kế hoạch truyền thông |
| Báo cáo Văn phòng Chính phủ về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. | Định kỳ hàng quý, 01 năm theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Báo cáo định kỳ hàng quý, 01 năm của UBND tỉnh gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
- 1Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2021 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 219/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 5Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 6Quyết định 1366/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An năm 2022
- 7Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2024
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 12Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 13Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 14Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2021 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 17Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 18Quyết định 219/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 19Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 20Quyết định 1366/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An năm 2022
- 21Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2024
Quyết định 159/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022
- Số hiệu: 159/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực