Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1366/QĐ-UBND | Long An, ngày 16 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác hệ thông thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Căn cứ Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này, xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị mình trước ngày 28/02/2022; thực hiện những công việc được phân công và thời gian hoàn thành theo phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Đảm bảo kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2022.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở, ngành tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Long An)
SỐ TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN THỰC HIỆN | CƠ QUAN PHỐI HỢP | KẾT QUẢ THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | |
I. Xây dựng văn bản triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | ||||||
| Ban hành Kế hoạch công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | - Các sở, ngành - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 của các cơ quan, đơn vị. | Trước ngày 28/02/2022 | |
2 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ngành - UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch. | Tháng 3/2022 | |
3 | Triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo nội dung Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành và quy định, hướng dẫn của Trung ương năm 2022. | Văn phòng UBND tỉnh, Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Các cơ quan có liên quan | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND tỉnh; sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên trong năm | |
II. Kiểm soát việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | ||||||
1 | Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật giao hoặc đối với những chính sách đặc thù ở địa phương cần quy định TTHC). | Các sở, ngành được giao chủ trì soạn thảo. | Sở Tư pháp | - Văn bản giải trình về thẩm quyền ban hành, sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp của các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản. - Điền biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC. | Khi ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC | |
2 | Tham gia ý kiến về TTHC đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, UBND tỉnh (nếu cần thiết) | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Văn bản tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC | ||
3 | Thẩm định dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC | Sở Tư pháp | các sở, ngành có liên quan | Văn bản thẩm định | ||
III. Kiểm soát công bố, công khai TTHC; xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC | ||||||
1 | Tham mưu ban hành Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các sở, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Ngay khi có Quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành | |
2 | - Tham mưu ban hành Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - Xây dựng quy trình điện tử giải quyết từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | - Các sở, ngành tỉnh. - Sở Thông tin và Truyền thông. | - Văn phòng UBND tỉnh - Sở, ngành tỉnh | - Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC. - Thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng TTHC. | Sau khi TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của ngành được Chủ tịch UBND tỉnh công bố | |
3 | Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định công bố TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; cơ quan liên quan | Văn bản kiểm soát chất lượng hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC. | Thường xuyên trong năm | |
4 | Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Hoàn thành việc địa phương hóa TTHC trên CSDLQG về TTHC | |
5 | Cập nhật các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố lên Hệ thống Một cửa của tỉnh. | Các sở, ngành tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | TTHC được cập nhật lên Hệ thống Một cửa của tỉnh | Sau khi có quyết định công bố TTHC | |
IV. Rà soát quy định, TTHC |
|
|
| |||
1 | - Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát đánh giá quy định, TTHC năm 2022 của UBND tỉnh. - Tổng hợp kết quả, tổ chức thẩm định các phương án rà soát đơn giản hóa TTHC | - Các sở, ngành được giao rà soát, đánh giá TTHC - Văn phòng UBND tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh - Các sở, ngành được giao rà soát đánh giá TTHC | - Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC (kèm biểu mẫu theo Thông tư số 02/2017/TT- VPCP). - Tổ chức họp thông qua phương án rà soát | Tháng 3- 10/2022 | |
2 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt các phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền UBND tỉnh; Báo cáo kết quả rà soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC được UBND tỉnh phê duyệt; Báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC năm 2021. | Tháng 10/2022 | |
3 | Rà soát TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết, đề xuất UBND tỉnh cắt giảm các TTHC không cần thiết, tốn kém cho người dân, doanh nghiệp, các TTHC không phù hợp quy định hiện hành; đề xuất các giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC, liên thông TTHC. | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh (theo các phương án đơn giản hóa được UBND tỉnh phê duyệt) | Thường xuyên | |
V | Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | |||||
1 | Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 1753/KH-UBND tỉnh ngày 07/6/2021của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của TTCP phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Long An. | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch theo phân kỳ | Thường xuyên trong năm | |
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của TTCP về việc phê duyệt Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả TTHC cấp xã. | Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | 100% cơ quan, địa phương tiếp nhận, giải quyết TTHC theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg | Thường xuyên trong năm | |
3 | Niêm yết công khai 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết | Các cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Công khai trên Website các sở, ngành, địa phương - Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ TTHC. | Thường xuyên trong năm | |
4 | Nâng cao hiệu quả hoạt động việc tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. | Các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên trong năm | |
5 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các sở, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã theo quy định. | - Văn phòng và UBND tỉnh (TTPVHCC); - TTHCC cấp huyện; - Bộ phận Một cửa cấp xã; - Các sở, ngành có thành lập Bộ phận Một cửa. | Các cơ quan liên quan | Gửi báo cáo kết quả đánh giá về UBND tỉnh (thông qua Phòng THKSTTHC VP UBND tỉnh) | Theo quý, năm | |
6 | Tổng hợp kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC trên toàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh (Phòng TH-KSTTHC). |
| Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh; công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, báo cáo Văn phòng Chính phủ. |
| |
7 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC. Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | Các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan liên quan |
| Thường xuyên trong năm | |
8 | Duy trì, vận hành có hiệu quả Hệ thống Một cửa điện tử liên thông 3 cấp tỉnh, huyện, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Hệ thống Một cửa của tỉnh đảm bảo hoạt động thông suốt, kịp thời cập nhật những thay đổi của bộ TTHC | Thường xuyên trong năm | |
VI. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị | ||||||
1 | Niêm yết thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP (cơ quan tiếp nhận, địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử…) trên Bảng niêm yết công khai TTHC của cơ quan, đơn vị. Đồng thời tuyên truyền, phổ biến địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (https:// nguoidan.chinhphu.vn và https://doanhnghiep.chinh.vn) | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thông tin của cơ quan tiếp nhận phản ánh kiến nghị được tổ chức, cá nhân biết và thực hiện. | Thường xuyên | |
2 | Tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; công khai kết quả xử lý phản ánh kiến nghị trên Hệ thống phản ánh kiến nghị của Văn phòng Chính phủ. | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh ) kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên và đột xuất khi có yêu cầu | |
VII. Công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | ||||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại các sở, ngành, địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Thông báo kết quả sau kiểm tra. | Năm 2022 | |
2 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Tổ chức tập huấn, tài liệu hướng dẫn | Năm 2022 | |
3 | Tham gia tập huấn do Trung ương, Cục Kiểm soát TTHC tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
| Theo giấy mời | |
VIII. Công tác khác | ||||||
1 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC; tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC (theo Thông tư số 01/2020/TT- VPCP ngày 21/10/2020. | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo gửi UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh ). | Định kỳ (Báo cáo quý 1, quý 2, quý 3, năm) và đột xuất theo yêu cầu | |
2 | Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên phương tiện thông tin đại chúng. | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh , các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tin, bài, chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông và các hình thức khác. | Thường xuyên trong năm | |
3 | Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên trong năm | |
4 | Học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Tổ chức đi học tập, trao đổi kinh nghiệm tại 1 số tỉnh, thành về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. | Trong năm 2022. | |
- 1Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 159/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 3Quyết định 77/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Bạc Liêu năm 2022
- 4Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 5Quyết định 26/2006/QĐ-UBND phê duyệt “Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” thuộc Ủy ban nhân dân Phường 6, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh”
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 12Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 159/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 14Quyết định 77/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Bạc Liêu năm 2022
- 15Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 16Quyết định 26/2006/QĐ-UBND phê duyệt “Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” thuộc Ủy ban nhân dân Phường 6, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh”
Quyết định 1366/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An năm 2022
- Số hiệu: 1366/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra