Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1588/2005/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 25 tháng 10 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ XÂY DỰNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BXD-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước ngành Xây dựng tại địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn như sau:

A - Vị trí và chức năng:

Sở Xây dựng là cơ quan chuyên m ôn thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước ngành xây dựng tại địa phương bao gồm: xây dựng; vật liệu xây dựng; nhà ở và công sở; kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; hạ tầng kỹ thuật đô thị (hè, đường đô thị, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, công viên cây xanh, rác thải đô thị, nghĩa trang, bãi đỗ xe trong đô thị).

Sở Xây dựng chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ.

B- Nhiệm vụ và quyền hạn:

1- Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;

2- Trình UBND tỉnh quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án, công trình xây dựng quan trọng thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch vùng và quy hoạch phát triển ngành, chuyên ngành cả nước; Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

3- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách, các quy chuyển, tiêu chuẩn, định mức kinh tế- kỹ thuật thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy đinh pháp luật; Tuyên truyền, phổ biến thông tin giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý của Sở;

4- Về quản lý xây dựng:

4.1 – Trình UBND tỉnh quy định việc phân công, phân cấp và uỷ quyền quản lý đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo quy định của pháp luật;

Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quyết định của UBND tỉnh về phân công, phân cấp và uỷ quyền quản lý đầu tư xây dựng;

4.2 - Hướng dẫn, hiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình theo phân cấp và phân công của UBND tỉnh;

Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý các dự án quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng công trình do UBND tỉnh giao;

Thẩm định và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình do UBND tỉnh giao;

4.3 - Hướng dẫn, kiểm tra công tác đấu thầu trong xây dựng (tư vấn, xây lắp, giám sát) đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo quy định của pháp luật;

4.4 – Trình UBND tỉnh quy định việc phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh;

Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của địa phương;

Tổng hợp và báo cáo tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;

Tổ chức thực hiện việc giám định chất lượng công trình xây dựng, giám định các sự cố công trình xây dựng của địa phương theo phân cấp và phân công của UBND tỉnh;

4.5 - Cấp, thu hồi các loại chứng chỉ, giấy phép theo quy định của pháp luật; Cấp, thu hồi giấy phép xây dựng theo uỷ quyền của UBND tỉnh. Hướng dẫn UBND cấp huyện, xã trong việc cấp, thu hồi giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện, xã;

4.6 - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề; tổng hợp tình hình, năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;

4.7 - Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng, lưu trữ hồ sơ tài liệu khảo sát, thiết kế xây dựng và hồ sơ hoàn công công trình xây dựng của tỉnh theo quy định của pháp luật;

4.8 – Trình UBND tỉnh ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản tại địa phương; Phối hợp với Sở Tài chính thông báo giá vật tư, vật liệu xây dựng đến chân công trình;

Trình Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung hoặch cho phép áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật mới hoặch đặc thù cho các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh;

5 - Về quản lý vật liệu xây dựng:

5.1 – Trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách khuyến khích, phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng;

5.2 – Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư, khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;

5.3 - Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng vật liệu hợp chuẩn trong các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh;

6 - Về quản lý nhà ở và công sở;

6.1 – Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý Nhà nước về nhà ở và công sở;

6.2 - Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình đầu tư phát triển, quản lý, khai thác, sử dụng quỹ nhà ở và công sở trên địa bàn; hướng dẫn việc thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, chế độ bảo hành, bảo trì nhà công vụ, công sở của các cơ quan tổ chức địa phương;

6.3 - Tổ chực thực hiện việc điều tra, thống kê về hiện trạng nhà ở, công sở, tổng hợp tình hình đăng ký, chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở và quyền quản lý sử dụng công sở trên địa bàn;

6.4 – Giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về quản lý và phát triển thị trường nhà ở;

7 - Về quản lý kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thông;

7.1 – Trình UBND tỉnh việc phân công, phân cấp quản lý kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thông, quy hoạch xây dựng khác thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương;

7.2 - Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền hoặc chuẩn bị hồ sơ để UBND tỉnh trình các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt các đề án phân loại và công nhận loại đô thị, các đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong tỉnh, quy hoạch xây dựng đô thị và các đồ án quy hoạch xây dựng khác theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định các đồ án do Sở chủ trình thực hiện;

Phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết theo uỷ quyền của UBND tỉnh;

Hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp huyện, xã trong việc tổ chức, thẩm định, phê duyệt và quản lý các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thông trên địa bàn huyện, xã theo phân cấp, bảo đảm phù hợp, thống nhất với quy hoạch xây dựng chung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

7.3 – Quản lý và chịu trách nhiệm theo phân cấp về kiến trúc, quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt tại địa phương, gồ: Tổ chức công bố quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt; tổ chức quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; giới thiệu địa điểm, thẩm định phương án kiến trúc cho các dự án đầu tư xây dựng;

7.4 - Hướng dẫn, kiểm tra việc khai thác, sử dụng đất xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thông theo quy hoạch xây dựng được duyệt; giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý quy hoạch xây dựng hai bên đường giao thông (gồm quốc lộ, đường liên tỉh, đường liên huyện, liên xã, đường sắt) theo quy định của pháp luật;

7.5 - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện hành nghề kiến trúc sư và quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc trên địa bàn;

8 - Về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị:

8.1 – Trình UBND tỉnh quy định việc phân cấp quản lý khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh;

8.2 – Trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực, khuyến khích và xã hội hoá việc đầu tư phát triển, quản lý vận hành, khai thác và cung cấp các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị;

8.3 - Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình quản lý đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn theo phân công của UBND tỉnh;

8.4 - Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh;

8.5 - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh, môi trường đô thị trên địa bàn;

8.6 - Chủ trì thẩm đinh, trình UBND tỉnh các loại đơn giá, phí, giá dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị theo quy định của pháp luật;

9 - Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở; quản lý và chỉ đạo ht đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở;

10 – Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;

11- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; thực hiện hợp tác quốc tế; Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;

12 – Giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn UBND huyện, thị xã trong tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về ngành xây dựng;

13 – Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật;

14 – Báo cáo định kỳ 6 tháng, một năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực được phân công với UBND tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

15 – Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và phát triển nguồn nhân lực ngành xây dựng tại địa phương;

16 – Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;

17 - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND tỉnh.

Điều 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Xây dựng:

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng:

1.1 – Lãnh đạo Sở: Sở Xây dựng có giám đốc và không quá 02 phó giám đốc sở;

- Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về các hoạt động của Sở;

- Các phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật;

1.2 – Các tổ chức giúp việc của Giám đốc Sở gồm có:

- Văn phòng.

- Tranh Tra Sở.

- Phòng Quản lý Kiến trúc và quy hoạch.

- Phòng giám định.

- Phòng Kinh tế Tổng hợp.

Phòng do Trưởng phòng phụ trách, nếu đủ điều kiện về quy mô và yêu cầu nhiệm vụ có 01 phó Trưởng phòng giúp việc.

1.3 Các đơn vị sự nghiệp gồm:

- Trung tâm Quy hoạch đô thị và nông thôn tỉnh Hà Nam

- Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng tỉnh Hà Nam.

- Ban quản lý chuyên ngành xây dựng tỉnh Hà Nam.

2. Biên chế của Sở Xây dựng thuộc biên chế hành chính, sự nghiệp được UBND tỉnh giao hàng năm.

Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, đội ngũ cán bộ, biên chế được giao của ngành có trách nhiệm bố trí, sắp xếp, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức, quy định nhiệm vụ cụ thể, xây dựng Quy chế làm việc cho các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc hoạt động theo đúng quy định của Nhà nước.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 205/QĐ-UB ngày 07 tháng 4 năm 1997 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để b/c)
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp
- Như điều 4
- Lưu VT-NC.

CHỦ TỊCH




Đinh Văn Cương