Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1573/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 07 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG, BÃI BỎ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG AN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngay 23/4/2018 cua Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã (gọi chung là Bộ phận Một cửa các cấp);

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Lạng Sơn tại Tờ trình số 2917/TTr-CAT-PC06 ngày 30/7/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính bổ sung, bãi bỏ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của ngành Công an trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm bảo đảm cơ sở vật chất và điều kiện làm việc cho cán bộ, chiến sĩ ngành Công an được cử ra làm việc tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị mình.

Điều 3. Công an tỉnh có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức thực hiện có hiệu quả việc giải quyết những thủ tục hành chính được đưa ra thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo phù hợp với Quy chế phối hợp hoạt động giữa Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn với các cơ quan và tổ chức, cá nhân trong hoạt động giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn và quy chế hoạt động của Bộ phận Một cửa do UBND các huyện, thành phố ban hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông;
- C, PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, TTPVHCC (TTPL).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Xuân Huyên

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG, BÃI BỎ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1573/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) CẤP TỈNH

A. DANH MỤC TTHC BỔ SUNG TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP TỈNH (05 TTHC)

Số TT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Căn cứ pháp lý

 

Lĩnh vực Cấp, quản lý Căn cước công dân (05 TTHC)

01

Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Không quá 07 ngày làm việc

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh. Địa chỉ: Số 15 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Luật Căn cước công dân năm 2014;

- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015;

- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015;

02

Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

03

Đổi thẻ Căn cước công dân

Không quá 07 ngày làm việc

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phô Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh. Địa chỉ: Số 15 đường Hoàng Văn Thụ, Phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân;

- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021;

- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

- Thông tư số 47/2021/TT-BCT ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

04

Cấp lại thẻ Căn cước công dân

Không quá 15 ngày làm việc

05

Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân

Không quá 07 ngày làm việc

B. DANH MỤC TTHC BÃI BỎ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP TỈNH (02 TTHC)

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Số thứ tự tại QĐ công bố của Chủ tịch UBND tỉnh

 

Lĩnh vực Cấp, quản lý Chứng minh nhân dân (02 TTHC)

01

Đổi Chứng minh nhân dân (9 số)

Tại Mục I Phần A Phụ lục kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của ngành Công an trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

02

Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số)

Phần II

DANH MỤC TTHC CẤP HUYỆN

A. DANH MỤC TTHC BỔ SUNG TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN (05 TTHC)

Số TT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Căn cứ pháp lý

 

Lĩnh vực Cấp, quản lý Căn cước công dân (05 TTHC)

01

Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

- Không quá 15 ngày làm việc.

- Riêng thành phố Lạng Sơn: không quá 07 ngày làm việc

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện

- Cơ quan thực hiện: Công an cấp huyện

- Luật Căn cước công dân năm 2014;

- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015;

- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021;

- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015;

- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019;

- Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021;

- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021;

- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021;

- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019;

- Thông tư số 47/2021/TT-BCT ngày 24/6/2021.

02

Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

03

Đổi thẻ Căn cước công dân

04

Cấp lại thẻ Căn cước công dân

Không quá 15 ngày làm việc

05

Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân

Không quá 07 ngày làm việc

B. DANH MỤC TTHC BÃI BỎ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN (03 TTHC)

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Số thứ tự tại QĐ công bố của Chủ tịch UBND tỉnh

 

Lĩnh vực Cấp, quản lý Chứng minh nhân dân (03 TTHC)

01

Cấp Chứng minh nhân dân (9 số)

Tại Mục I Phần B Phụ lục kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.

02

Đổi Chứng minh nhân dân (9 số)

03

Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số)