Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1572/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 11 tháng 7 năm 2011

 
QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI HOA MÀU VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Căn cứ Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung nội dung một số điều của quy định kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 112/TTr-STNMT ngày 08 tháng 7 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.

(Có phụ lục chi tiết 19 trang kèm theo).

Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1, Quyết định này là cơ sở để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với các dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.

Đối với các loại tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu chưa quy định trong Quyết định này, khi tính bồi thường, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định theo giá trị loại tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để tính bồi thường, hỗ trợ.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu giá vật liệu xây dựng trên thị trường biến động làm tác động đến đơn giá xây dựng cơ bản trên 20%; giá nông, lâm sản biến động trên 20% thì các huyện, thành phố phản ánh về sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

1. Các dự án đã phê duyệt và hoàn thành công tác chi trả hết tiền bồi thường, hỗ trợ thì không áp dụng đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.

2. Các dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả một phần kinh phí:

Phần kinh phí đã chi trả không thực hiện phê duyệt lại phương án; phần chưa chi trả thì thực hiện tính toán và phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.

3. Các dự án đã phê duyệt, chưa chi trả tiền:

- Trường hợp do nguyên nhân khách quan thì thực hiện tính toán, phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.

- Trường hợp do nguyên nhân chủ quan của người bị thu hồi đất thì không thực hiện phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (B/c);
- Thường trực UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT – Châu (01), (60b).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Toa

 

PHỤ LỤC SỐ 1

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, CÂY CỐI HOA MÀU VÀ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

Stt

Loại tài sản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ

PHẦN I: NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC

A

Nhà xây 

I

Đơn giá bồi thường của nhà 

1

Nhà 1 tầng, tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

đ/m2 (xây dựng)

2.948.000

2

Nhà 1 tầng, tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép

2.799.000

3

Nhà 1 tầng, tường chịu lực, mái lợp ngói, hiên tây

2.624.000

4

Nhà 1 tầng, tường chịu lực, mái lợp ngói

2.574.000

5

Nhà 1 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

3.096.000

6

Nhà 1 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép

3.023.000

7

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

2.475.000

8

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

2.326.000

9

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

2.669.000

10

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

2.559.000

11

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

2.453.000

12

Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm, mái lợp Fibrôxi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

2.337.000

13

Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

đ/m2 sàn

3.365.000

14

Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép

3.182.000

15

Nhà 2 tầng, tường chịu lực, sàn bê tông cốt thép

2.699.000

16

Nhà 3 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

3.123.000

17

Nhà 4 tầng, khung, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

3.238.000

18

Nhà 1 tầng, tường 110 mm bổ trụ 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa

đ/m2 (xây dựng)

2.408.000

II

Đơn giá bồi thường một số công trình dạng khác 

1

Đối với công trình nhà 1 tầng tường xây 110 mm, bổ trụ 220 mm thì đơn giá tính bằng đơn giá nhà xây tường 220 mm giảm trừ 150.000 đồng/m² xây dựng đối với mức giá quy định tại tiết 1, 2, 3, 4 Điểm I Mục A Phần I Phụ lục 1

2

Đối với công trình nhà 3 tầng không có lớp chống nóng thì đơn giá giảm trừ 270.000 đồng/m2 so với nhà 3 tầng có lớp chống nóng bằng tôn múi quy định tại bảng trên

3

Đối với nhà lợp Fibrô xi măng chống nóng thay vì lợp tôn múi chống nóng thì đơn giá giảm trừ 100.000 đồng/m2 xây dựng

4

Đối với nhà lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm đơn giá bằng giá nhà lát gạch Ceramic 300 x 300 mm giảm trừ 111.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn

5

Đối với nhà láng nền bằng vữa xi măng đơn giá bằng giá nhà lát gạch Ceramic 300x300 mm giảm trừ 90.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn

6

Đối với nhà tương tự như tại tiết 9, 10 Điểm I Mục A Phần I nếu là trần gỗ đơn giá cộng thêm: 220.000 đồng/m2 xây dựng

7

Đối với nhà bả ma tít lăn sơn đơn giá cộng thêm 72.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn (m2 xây dựng đối với nhà 01 tầng, m2 sàn đối với nhà 2 tầng trở lên)

B

Nhà khung sắt

1

Nhà khung sắt, mái lợp Fibrô xi măng, không tường, nền láng vữa xi măng

đ/m2 (xây dựng)

 1.007.000

2

Nhà khung sắt, mái lợp tôn, không tường, nền láng vữa xi măng

1.016.000

3

Nhà khung cột sắt, mái tôn (nhà ga ra xe đạp, xe máy của cơ quan)

896.000

 

Trường hợp có tường xây bao che ngoài chi phí bồi thường nêu trên còn được cộng thêm chi phí xây tường rào quy định tại Điểm IX Mục H Phần I Phụ lục 1

C

Nhà bán mái

 

 

1

Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 220 mm, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng

đ/m2 (xây dựng)

 1.491.000

2

Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

 1.415.000

3

Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 110 mm, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng

 1.136.000

4

Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 110 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

 1.069.000

5

Bán mái cột tre, kèo tre, lợp tôn, nền láng vữa xi măng

 272.000

6

Bán mái cột tre, kèo tre, lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

 189.000

7

Nhà gỗ bán mái (theo chi tiết từng loại nhà gỗ cột vuông, cột tròn)

70% giá nhà cùng loại

8

Nhà bán mái có cột chịu lực, dầm, giằng, mái đổ bê tông cốt thép, tường xây

70% đơn giá nhà 1 tầng khung cột, sàn bê tông cốt thép

 

Nhà bán mái quy định tại Điểm: 1; 2; 3; 4 Mục C Phần I nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm đơn giá cộng thêm 114.000 đồng/m2 xây dựng với loại nhà tương ứng. 

D

Nhà gỗ, nhà sàn

I

Nhà sàn (Loại A)

1

Nhà sàn cột kê ( cột vuông)

1.1

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ

đ/m2 (xây dựng)

583.731

1.2

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre

567.000

1.3

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, thưng phên, sàn tre

588.000

1.4

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ

527.000

1.5

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre

503.000

1.6

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre

379.000

1.7

Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ

517.000

1.8

Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre

434.000

1.9

Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre

388.000

2

Nhà sàn cột kê ( cột tròn)

2.1

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ

đ/m2 (xây dựng)

558.000

2.2

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre

550.000

2.3

Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, thưng phên, sàn tre

530.000

2.4

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ

626.000

2.5

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre

485.000

2.6

Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre

466.000

2.7

Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ

497.000

2.8

Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre

413.000

2.9

Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre

 

303.000

3

Nhà sàn cột chôn (Loại cột tròn)

3.1

Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn gỗ

đ/m2 (xây dựng)

562.000

3.2

Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn tre

551.000

3.3

Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre

534.000

3.4

Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp Fibrô xi măng, sàn gỗ

628.000

3.5

Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre

489.000

3.6

Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre

470.000

3.7

Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp tranh, sàn tre

405.000

3.8

Nhà cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre

375.000

4

Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2,2m (cột vuông)

4.1

Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

đ/m² sàn

716.000

4.2

Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

652.000

4.3

Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

707.000

4.4

Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng

813.000

4.5

Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

822.000

4.6

Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

682.000

4.7

Sàn tầng 2 dùng con sơn bằng gỗ đua ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m² sàn tăng thêm được cộng

đ/m²

65.000

5

Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2,2 m (cột tròn)

5.1

Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

đ/m² sàn

695.000

5.2

Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

620.000

5.3

Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

đ/m² sàn

756.000

5.4

Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng

797.000

5.5

Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

779.000

5.6

Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

829.000

5.7

Sàn tầng 2 dùng con sơn bằng gỗ đua ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m2 sàn tăng thêm được cộng

đ/m²

65.000

6

Sàn phơi (nhà sàn)

đ/m²

45.000

II

Nhà khung cột gỗ (Loại A)

1

Nhà khung cột gỗ (Cột vuông)

đ/m2 (xây dựng)

 

1.1

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

615.000

1.2

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

556.000

1.3

Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

585.000

1.4

Nhà lợp Fibrô xi măng trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

532.000

1.5

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất

478.000

1.6

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất

498.000

1.7

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch

581.000

1.8

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

614.000

1.9

Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch

505.000

1.10

Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất

424.000

1.11

Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng, lát gạch men hoa xi măng

350.000

1.12

Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất

272.000

2

Nhà khung cột gỗ (Cột tròn)

đ/m2 (xây dựng)

 

2.1

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

612.000

2.2

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

553.000

2.3

Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

582.000

2.4

Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

529.000

2.5

Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất

475.000

2.6

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất

495.000

2.7

Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch

502.000

2.8

Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất

421.000

2.9

Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng hoặc lát gạch

347.000

2.10

Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất

269.000

2.11

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch

 ‘’

581.000

2.12

Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

 ‘’

611.000

E

Nhà sàn cột kê, nhà sàn cột chôn, nhà khung cột gỗ (loại B)

70% nhà loại A cùng loại

F

Nhà tranh tre

đ/m2

 244.000

G

Gác xép lửng của nhà ở

1

Nhà 1 tầng, 2 tầng, 3 tầng tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

1.1

Sàn bằng bê tông cốt thép

đ/m2

 750.000

1.2

Sàn bằng gỗ Ván

 160.000

2

Gác xép của nhà gỗ

30% giá nhà cấp cùng loại

H

Công trình phụ độc lập và các công trình kiến trúc

I

Nhà bếp các loại

1

Bếp xây mái bê tông cốt thép, tường xây ≥ 20 cm, tường cao ≥ 3,2m

đ/m2 (xây dựng)

 2.797.000

2

Bếp xây mái bê tông cốt thép tường xây ≥ 20 cm, tường cao ≤ 3,2 m

 2.543.000

3

Bếp xây mái bê tông cốt thép tường xây ≤ 20 cm, tường cao ≤ 3,2 m

 2.314.000

4

Bếp xây tường 22cm, lợp ngói

 2.416.000

5

Bếp xây tường 22cm, lợp Fibrô xi măng

 2.245.000

6

Bếp xây tường 11 cm, lợp ngói

2.272.000

7

Bếp xây tường 11cm, lợp Fibrô xi măng

 1.924.000

8

Bếp xây bán bê tông cốt thép tường xây < 20cm

 1.231.000

9

Bếp khung cột gỗ, lợp ngói nền láng vữa xi măng

401.000

10

Bếp khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

444.000

11

Bếp khung cột gỗ lợp gianh, giấy dầu nền láng vữa xi măng

357.000

12

Nhà bếp khung cột gỗ, lợp ngói, vách thưng gỗ sàn gỗ

544.000

13

Nhà bếp khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, vách thưng gỗ sàn gỗ

514.000

14

Nhà bếp khung cột gỗ, lợp gianh, vách thưng gỗ sàn gỗ

475.000

15

Các loại bếp khác

250.000

II

Chuồng trại chăn nuôi

1

Chuồng lợn xây gạch, mái lợp ngói hoặc lợp Fibrô xi măng, nền láng xi măng

đ/m2 (xây dựng)

349.000

2

Chuồng lợn nền láng xi măng, ghép tre, gỗ, lợp Fibrô xi măng

283.000

3

Chuồng lợn nền láng xi măng, ghép tre, mái tranh

136.000

4

Chuồng lợn lát nền ván, ghép tre, mái tranh

169.000

5

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột gỗ, mái lợp Fibrô xi măng

253.000

III

Sân phơi

1

Sân phơi bê tông:

đ/m2 (xây dựng)

147.000

2

Sân phơi bằng gạch vỡ láng vữa xi măng:

86.000

3

Sân phơi lát gạch chỉ:

110.000

IV

Bể nước

1

Bể nước tường xây 220 mm có nắp bê tông cốt thép

đ/m3

 2.201.000

2

Bể nước tường xây 220 mm không có nắp

1.649.000

3

Bể nước tường xây 110 mm có nắp bê tông cốt thép

1.633.000

4

Bể nước tường xây 110 mm không có nắp

1.400.000

V

Giếng nước (Đo thể tích bên trong)

1

Giếng nước thành xây bằng gạch

đ/m3

549.000

2

Giếng nước thành xây bằng đá

469.000

3

Giếng nước đào thành xếp bằng đá, gạch

388.000

4

Giếng nước khơi (Giếng đất đào)

310.000

5

Giếng theo chương trình nước sạch nông thôn: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

VI

Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập) 

1

Bể tự hoại

đ/m2 (xây dựng)

3.017.000

2

Nhà xây, mái bê tông cốt thép

 1.783.000

3

Nhà xây lợp ngói

 1.628.000

4

Nhà vệ sinh không có nhà tắm, không có bể, mái lợp Fibrô xi măng diện tích 1 x 1.5 m

 1.390.000

5

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch men

2.447.000

6

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa

 2.410.000

7

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng

 2.348.000

8

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền lát gạch men

2.041.000

9

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền lát gạch hoa

 2.002.000

10

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền láng vữa xi măng

 1.941.000

11

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch men

 2.009.000

12

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa

 1.971.000

13

Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

 1.910.000

14

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch men

1.927.000

15

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa

1.891.000

16

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng

 1.829.000

17

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền lát gạch men

 1.521.000

18

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền lát gạch hoa

 1.482.000

19

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền láng vữa xi măng

 1.422.000

20

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch men

 1.489.000

21

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa

 1.451.000

22

Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

 1.390.000

23

Nhà khung gỗ lợp ngói

437.000

24

Nhà khung gỗ lợp tranh

392.000

25

Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp ngói

597.000

26

Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp tranh

578.000

27

Nhà tắm, nhà vệ sinh khác

 320.000

VII

(Cả móng) 

1

Kè xây bằng gạch

đ/m3

1.300.000

2

Kè xây bằng đá

892.000

3

Kè xếp khan bằng đá

 612.000

VIII

Cổng 

1

Trụ cổng xây gạch chỉ 330 x 330mm, trát vữa quét nước xi măng hoặc vôi ve

đ/trụ

873.000

2

Trụ cổng xây gạch chỉ 330 x 330mm, ốp gạch men

1.155.000

3

 Cổng sắt có bánh xe, đường ray thép góc

đ/m2

 1.403.000

4

Mái cổng bằng bê tông cốt thép

đ/m2 mái

 527.000

 

Trụ cổng có chiều cao 2,2 m tính từ mặt đất, các trường hợp có chiều cao khác nhau thì được xác định như sau: Nếu lớn hơn 2,2 m được cộng thêm đơn giá bồi thường, nếu nhỏ hơn 2,2 m thì giảm trừ đơn giá bồi thường tương ứng với các loại trụ cổng: 

 

- Trụ quét nước xi măng hoặc vôi ve chênh cao: Bù trừ 27.000 đồng/100 mm 

 

- Trụ ốp gạch men chênh cao: Bù trừ 64.000 đồng/100 mm 

IX

Tường rào

 

 

1

 Tường xây 220 mm

đ/m2

 689.000

2

Tường xây 110 mm

 466.000

3

Tường rào cột xây, hoa sắt

 320.000

4

Tường rào kết hợp xây gạch, lưới thép B40 khung thép hình

 318.000

5

Tường rào cọc bê tông cốt thép lưới thép B40

 173.000

6

Tường rào cọc thép hình lưới thép B40

 180.000

7

Tường rào xây gạch chỉ d = 220 mm (không trát)

 525.000

8

Tường rào xây gạch chỉ d = 220 mm (trát vữa xi măng)

 689.000

9

Tường rào xây gạch chỉ d = 110 mm (không trát)

 342.000

10

Tường rào xây gạch chỉ d = 110 mm (trát vữa xi măng)

 466.000

X

Bậc lên xuống

 

 

1

Bậc lên xuống xây gạch chỉ

đ/m3

 1.138.000

2

Bậc lên xuống xây đá hộc

 808.000

3

Bậc lên xuống đổ bê tông (không có cốt thép)

 1.307.000

XI

Bệ kê lau súng tường xây gạch chỉ, mặt đổ bê tông cốt thép, trong đó: 

1

Xây tường, móng xây bằng gạch chỉ

đ/m3

 1.192.000

2

Bê tông cốt thép mặt bệ kê súng

 3.380.000

 

Trường hợp xây tường, móng bằng đá, đơn giá bồi thường tính bằng đơn giá xây kè đá

892.000

XII

Đào đắp san ủi mặt bằng

 

 

1

Đào, đắp san mặt bằng thủ công

đ/m3

 90.000

2

Đào, đắp san mặt bằng máy

 9.000

XIII

Công trình nước

 

 

1

Có hệ thống nước ăn

đ/hộ

 2.073.000

2

Có hệ thống vệ sinh tự hoại, nhà tắm độc lập + hệ thống nước ăn

2.544.000

3

Nhà có 3 buồng vệ sinh, tắm trở lên cứ mỗi tầng cộng thêm (nhà 3 tầng)

đ/buồng

 500.000

XIV

Công trình đường vào nhà dân (nền đá hộc rải cấp phối)

đ/m2

 660.000

XV

Lò gạch, lò vôi (tính theo công suất xây dựng của từng loại lò) 

1

Lò gạch

đ/1 vạn viên

 5.200.000

2

Lò vôi

đ/1 tấn vôi

 4.300.000

XVI

Lò sấy Ngô 

1

Lò sấy ngô trộn, đảo, thu ngô đóng bao bằng thủ công 

1.1

Bể sấy

đ/m2 xây dựng

 1.525.000

1.2

Lò đốt than

đ/hệ thống

1.819.000

1.3

Nhà bao che: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D; Mục G Phần I Phụ lục 1

1.4

Sân phơi: Tính theo đơn giá quy định tại Điểm III Mục H Phần I Phụ lục 1

1.5

Kho chứa: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D; Mục G Phần I này

1.6

Hệ thống quạt hút, thổi hơi nóng: Tuỳ theo điều kiện cụ thể Hội đồng bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán tháo dỡ và di chuyển, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá đền bù.

2

Bể sấy Ngô có băng tải 

2.1

Bể sấy

đ/m2 xây dựng

 1.525.000

2.2

Bể thu, hút ngô

đ/m³

 405.000

2.3

Lò đốt than

đ/hệ thống

 1.819.000

2.4

Nhà bao che: Tính theo đơn giá quy định tại Mục B; C; Điểm II Mục D; Mục G Phần I này

2.5

Sân phơi: Tính theo đơn giá quy định tại Điểm III Mục H Phần I Phụ lục 1

2.6

Kho chứa: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D và Mục G Phần I Phụ lục 1

2.7

Hệ thống quạt hút, thổi nóng và hệ thống băng tải: Tuỳ theo điều kiện cụ thể Hội đồng bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán tháo dỡ và di chuyển, trình trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá đền bù

XVII

Công trình điện trong nhà

1

Các hộ có nhà 1 tầng, nhà tạm

đ/hộ

 3.954.000

2

Các hộ có nhà xây 2 tầng

5.875.000

3

Các hộ có nhà xây 3 tầng

 9.430.000

4

Hộ có nhà từ 4 tầng trở lên cứ mỗi tầng cộng thêm 3.400.000 đồng

5

Dây dẫn điện từ cột vào nhà

 

 

5.1

Dây nhôm trần A35

đ/m

 14.895

5.2

Dây nhôm trần A50

 20.920

5.3

Dây nhôm trần A70

 30.962

5.4

Dây nhôm trần A95

 41.607

5.5

Dây nhôm bọc AV 35

 18.412

5.6

Dây nhôm bọc AV 50

 25.759

5.7

Dây nhôm bọc AV 70

 36.893

5.8

Dây AC-70

 37.046

5.9

Dây nhôm trần A16

 7.408

5.10

Dây AC50/8

 26.556

I

Công trình thuỷ lợi

1

Kênh dẫn 

1.1

Mặt cắt kênh (1 x 1)x0,12

đ/m dài

 1.503.000

1.2

Mặt cắt kênh (0,7 x 0,7 x 0,7) x 0,12

 1.014.000

1.3

Mặt cắt kênh (0,5 x 0,5 x 05) x 012

 682.000

2

Đường ống các loại

2.1

Ống thép MK f150

đ/m dài

 591.000

2.2

Ống thép MK f100

462.000

2.3

Ống thép MK f80

 315.000

2.4

Ống thép MK f65

 250.000

2.5

Ống thép MK f50

 210.000

2.6

Ống thép MK f40

 172.000

2.7

Ống thép MK f32

 134.000

2.8

Ống thép MK f25

 115.000

2.9

Ống thép MK f15

 84.000

 2.10

Ống HDPE f110

 227.000

2.11

Ống HDPE f90

 225.000

 2.12

Ống HDPE f75

 145.000

2.13

Ống HDPE f63

100.000

 2.14

Ống HDPE f50

 85.000

2.15

Ống HDPE f40

 75.000

 2.16

Ống HDPE f32

 30.000

2.17

Ống HDPE f20

 17.000

3

Rọ đá

3.1

Rọ đá 2m2

đ/rọ

 864.000

3.2

Rọ đá 1m2

 241.000

4

Cống xây có nắp đậy bằng bê tông cốt thép

4.1

Mặt cắt cống (0,7 x 0,7)

đ/m dài

 1.394.000

4.2

Mặt cắt cống (0,5 x 0,5)

 964.000

K

Công trình giao thông: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hoàn trả công trình giao thông trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định

L

Công trình điện: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

PHẦN II: CÂY CỐI HOA MÀU

I

Cây hàng năm: 

1

Cây Lương thực 

1.1

Lúa 2 vụ

đ/m²

4.400

1.2

Lúa 1 vụ

3.600

1.3

Lúa nương

1.350

1.4

Ngô

2.100

1.5

Cây đại mạch

1.400

1.6

Sắn:

 

 

a

Sắn giống địa phương

đ/m²

1.100

b

Sắn giống mới

1.550

1.7

Khoai lang

2.050

2

Cây Thực phẩm 

2.1

Lạc, Vừng

đ/m²

1.800

2.2

Đậu tương, Đậu xanh

2.200

2.3

Dong, Riềng

1.300

2.4

Cây thực phẩm khác

1.200

3

Cây rau màu

 

 

 3.1

Rau vụ hè (Từ tháng 3 đến tháng 8)

đ/m²

5.100

 3.2

Rau vụ đông (Từ tháng 1 đến tháng 2 và tháng 9 đến tháng 12)

6.100

4

Đồng cỏ chăn nuôi bò

3.050

5

Cây hoa các loại

14.400

6

Cây Dâu

 1.950

7

Cây Bông

 2.000

8

Cây Sa nhân

 2.300

9

Cây Dứa:

 

 

9.1

Cây chưa cho thu hoạch

đ/cây

1.200

9.2

Cây đang ra quả chưa cho thu hoạch

4.000

10

Cây Chuối

 

 

10.1

Cây nhỏ (Có thân cây cao cách mặt đất 1 m trở xuống)

đ/cây

 6.500

10.2

Cây sắp cho quả và cây đã cho ra quả nhưng chưa đến tuổi thu hoạch, thân cây cao từ 1 m trở lên

 29.800

11

Cây Đu đủ: 

11.1

Cây chưa cho thu hoạch (Có thân cây cao cách mặt đất 0,5 m trở xuống)

đ/cây

2.000

11.2

Cây chưa cho thu hoạch (Có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên)

"

 6.600

11.3

Cây đã cho thu hoạch

a

Cây cho quả dưới 3 năm

đ/cây

 19.000

b

Cây cho quả từ 3 đến 5 năm

 29.000

c

Cây cho quả từ trên 5 năm

 35.000

12

Cây Mía 

12.1

Giống mía mới

 

 

 

Năm thứ nhất

đ/m²

2.200

 

Năm thứ hai

2.600

 

Năm thứ ba

3.100

 

Năm thứ tư

2.700

12.2

Giống mía cũ:

 

 

 

Năm thứ nhất

1.800

 

Năm thứ hai

2.200

 

Năm thứ ba

2.700

 

Năm thứ tư

2.300

II

Cây lâu năm: 

1

Cây công nghiệp 

1.1

Cây Cà phê 

a

Cây đang chăm sóc:

 

 

 

Năm thứ nhất

đ/cây

4.500

 

 

đ/m²

2.300

 

Năm thứ hai

đ/cây

7.400

 

 

đ/m2

3.900

 

Năm thứ ba

đ/cây

11.100

 

 

đ/m²

6.300

b

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

Cho quả dưới 3 năm

đ/cây

16.200

 

 

đ/m²

8.500

 

Cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

đ/cây

17.000

 

 

đ/m²

8.500

 

Cho quả từ 5 đến dưới 10 năm

đ/cây

19.600

 

 

đ/m²

10.200

 

Cho quả trên 10 năm

đ/cây

17.000

 

 

đ/m²

8.500

1.2

Cây Chè: 

a

Chè giống cũ 

a.1

Cây đang trong thời kỳ chăm sóc:

 

 

 

Năm thứ nhất

đ/cây

1.700

 

 

đ/m²

2.200

 

Năm thứ hai

đ/cây

2.000

 

 

đ/m²

3.200

 

Năm thứ ba

đ/cây

2.400

 

 

đ/m²

3.400

a.2

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

Thu hoạch dưới 3 năm

đ/cây

2.350

 

 

đ/m²

3.650

 

Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm

đ/cây

2.950

 

 

đ/m²

4.400

 

Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm

đ/cây

3.400

 

 

đ/m²

5.150

 

Thu hoạch trên 10 năm

đ/cây

4.200

 

 

đ/m²

8.200

b

Chè giống mới: Đài Loan, Nhật Bản ...

b.1

Cây đang trong thời kỳ chăm sóc:

 

 

 

Năm thứ nhất

đ/cây

4.050

 

 

đ/m²

6.300

 

Năm thứ hai

đ/cây

4.700

 

 

đ/m²

7.450

 

Năm thứ ba

đ/cây

5.400

 

 

đ/m²

8.400

b.2

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

Thu hoạch dưới 3 năm

đ/cây

6.300

 

 

đ/m²

10.100

 

Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm

đ/cây

7.200

 

 

đ/m²

11.300

 

Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm

đ/cây

7.700

 

 

đ/m²

12.200

 

Thu hoạch trên 10 năm

đ/cây

8.400

 

 

đ/m²

13.300

2

Cây ăn quả 

2.1

Cây ăn quả loại I 

a

Nhãn, Vải Thiều, Xoài, Bơ: 

a.1

Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch 

a.1.1

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

đ/cây

13.250

a.1.2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

"

18.900

a.1.3

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

"

29.200

a.1.4

Cây trồng từ 2 năm trở lên

43.500

a.2

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

a.2.1

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

đ/cây

4.500

a.2.2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

8.500

a.2.3

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

13.500

a.2.4

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

29.200

a.2.5

Cây trồng từ 4 năm trở lên

43.500

a.3

Cây đã cho thu hoạch

a.3.1

Cây cho quả dưới 3 năm

đ/cây

136.900

a.3.2

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

đ/cây

255.300

a.3.3

Cây cho quả từ 5 đến dưới 10 năm

"

550.100

a.3.4

Cây cho quả trên 10 năm

1.119.000

b

Đào hồng (giống ngoại). Cam, Mơ.

 

 

b.1

Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch

 

 

b.1.1

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

đ/cây

10.850

b.1.2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

"

15.500

b.1.3

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

28.100

b.1.4

Cây trồng từ 2 năm trở lên

42.200

b.2

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

b.2.1

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

đ/cây

4.200

b.2.2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

"

8.300

b.2.3

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

"

12.500

b.2.4

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

28.100

b.2.5

Cây trồng từ 4 năm trở lên

42.200

b.3

Cây đã cho thu hoạch

 

 

b.3.1

Cây cho quả dưới 3 năm

đ/cây

133.600

b.3.2

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

250.600

b.3.3

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

571.500

b.3.4

Cây cho quả trên 10 năm

764.500

 c

Cây Mận Hậu; cây Me; cây Đào giống trồng ở vùng cao

c.1

Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch

c.1.1

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

đ/cây

10.650

c.1.2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

"

15.200

c.1.3

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

25.000

c.1.4

Trồng từ 2 năm trở lên

39.200

c.2

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

c.2.1

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

đ/cây

3.200

c.2.2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

5.700

c.2.3

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

10.500

c.2.4

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

25.000

c.2.5

Cây trồng từ 4 năm trở lên

"

39.200

c.3

Cây đã cho thu hoạch

c.3.1

Cây cho quả dưới 3 năm

đ/cây

133.000

c.3.2

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

"

278.000

c.3.3

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

"

571.400

c.3.4

Cây cho quả trên 10 năm

773.400

 

Riêng cây Mận Hậu cho quả trên 10 năm

382.600

2.2

Cây ăn quả loại II (Mít; Na; Roi; Hồng giống nội)

Cây chưa cho thu hoạch

 a.1

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

đ/cây

4.200

a.2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

"

8.300

a.3

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

"

13.200

a.4

Cây trồng từ 2 năm trở lên

20.500

b

Cây đã cho thu hoạch

 

 

b.1

Cây cho quả dưới 3 năm

đ/cây

71.300

b.2

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

132.800

b.3

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm 

"

280.400

b.4

Cây cho quả trên 10 năm

352.800

2.3

Cây ăn quả loại III (Mận thường; Đào; Chanh; Bưởi; Ổi; và các cây khác tương đương)

a

Cây chưa cho thu hoạch

a.1

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

đ/cây

2.700

a.2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

"

4.000

a.3

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

"

10.300

a.4

Cây trồng từ 2 năm trở lên

"

18.500

b

Cây đã cho thu hoạch

 

 

b.1

Cây cho quả dưới 3 năm

đ/cây

47.000

b.2

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

55.500

b.3

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

"

138.600

b.4

Cây cho quả trên 10 năm

"

275.600

2.4

Cây Trám

a

Cây trám chưa cho quả

đ/cây

42.100

b

Cây Trám đã cho quả

"

1.100.700

3

Cây lấy gỗ

 

 

3.1

(Gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm III, Gỗ thường tính từ nhóm IV đến nhóm VIII)

a

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến 0,4 m

 

Gỗ quý hiếm

đ/cây

2.400

 

Gỗ thường

"

1.900

b

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,4 m trở lên

 

 

 

Gỗ quý hiếm

đ/cây

4.800

 

Gỗ thường

3.800

c

Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm

 

Gỗ quý hiếm

đ/cây

10.500

 

Gỗ thường

"

7.500

d

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

 

Gỗ quý hiếm

đ/cây

25.600

 

Gỗ thường

15.000

e

Cây trồng từ 4 năm đến khép tán

 

Gỗ quý hiếm

đ/cây

66.500

 

Gỗ thường

36.800

f

Cây lấy gỗ có chu vi từ 0,4 m trở lên (do cách mặt đất từ 1m đến 1,5 m)

 

Gỗ quý hiếm

đ/cây

137.300

 

Gỗ thường

"

82.400

4

Rừng trồng thuộc các dự án: 661, Định canh định cư, 1382: (nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư)

 

Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng.

 

Cây trồng dưới 4 năm (hết giai đoạn xây dựng cơ bản lâm sinh) mức đền bù thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng ban hành theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các quy định khác của nhà nước trừ đi số tiền nhà nước đã hỗ trợ trồng rừng.

 

Cây trồng từ năm thứ 4 đến khép tán, cây có chu vi từ 0,4 m trở lên, bồi thường theo mật độ hiện còn tại thời điểm kiểm đếm nhưng không vượt quá mật độ thiết kế ban đầu.

5

Cây Tre

 

 

a

Cây mới trồng

đ/cây

5.000

b

Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m

"

15.000

c

Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên

"

30.000

6

Cây Bương

 

 

a

Cây mới trồng

đ/cây

5.000

b

Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m

"

20.000

c

Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên

"

40.000

7

Cây Măng Sặt và một số cây măng có giá trị tương đương

8

Cây Quế

a

Cây trồng dưới 1 năm

đ/cây

4.000

b

Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm

"

11.200

c

Cây trồng từ 2 đến 5 năm

36.600

d

Cây trồng trên 5 năm (có chu vi lớn hơn hoặc bằng 40cm)

"

81.500 

e

Cây chu vi lớn hơn 0,6 m trở lên

"

143.400

9

Cây khác + hàng rào:

a

Hàng rào lưới B40 cọc tre

đ/m

76.400

b

Hàng rào lưới B40 cọc gỗ

76.700

c

Hàng rào cây sống

6.300

d

Hàng rào tre cọc gỗ

"

3.900

e

Hàng rào tre cọc tre

2.700

 PHẦN III: CÁC KHOẢN HỖ TRỢ

I

Hỗ trợ di chuyển

 

 

1

Di chuyển trong phạm vi dưới 15 km

đ/hộ

1.950.000

2

Di chuyển trong phạm vi từ trên 15 đến 50 km

2.925.000

3

Di chuyển trong phạm vi từ trên 50 đến 100 km

3.900.000

4

Di chuyển trong phạm vi từ trên 100 km đến 200 km

"

4.950.000

5

Di chuyển trong phạm vi từ trên 200 đến 300 km

6.600.000

6

Di chuyển trên 300 km trở lên

7.500.000

7

Di chuyển chỗ ở đối với hộ gia đình, cá nhân có nhà dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường về đất ở hoặc có nhà ở trên đất thuê, ở nhờ trên đất người khác

"

1.500.000

8

Chi phí tháo dỡ, di dời nhà ở đối với trường hợp đủ điều kiện tái định cư tại chỗ

1.500.000

9

Hỗ trợ bốc xếp nhà cửa tài sản

"

 1.500.000

10

Di chuyển nhà nổi trên sông 

10.1

Chi phí tháo dỡ, bốc xếp nhà cửa, tài sản thực hiện theo Điểm 9 Mục I Phần III Phụ lục 1

10.2

Phạm vi di chuyển theo km quy định tại Điểm 1 đến Điểm 6 Mục I Phần III Phụ lục 1

II

Hỗ trợ chi phí thuê nhà tạm

1

Đối với các hộ ở vùng nông thôn

đ/tháng/hộ

750.000

2

Đối với các hộ ở thành thị

"

1.200.000

III

Thưởng bàn giao bằng theo tiến độ, mức thưởng tối đa

đ/hộ

5.000.000

IV

Hỗ trợ di chuyển cây cao su

1

Chuẩn bị đầu tư đến hạng mục đào xong hố

đ/ha

21.749.000

2

Trồng mới, chăm sóc năm thứ nhất

"

34.000.000

3

Chăm sóc cao su năm thứ hai

"

16.500.000

4

Chăm sóc cao su năm thứ ba

"

15.800.000

V

Hỗ trợ ao hồ nuôi trồng thủy sản

(trừ trường hợp quy định tại Điều 15, Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/10 /2010 của UBND tỉnh)

1

Mặt nước nuôi trồng thủy sản

đ/m2

22.500

2

Bờ ao xây tính bằng đơn giá kè xây bằng gạch hoặc bằng đá quy định tại Mục VII Phần H Phụ lục 1

3

Đáy ao đổ bê tông hoặc xi măng bằng gạch vỡ hoặc đá tính bằng đơn giá sân phơi quy định tại Mục III Phần H Phụ lục 1

VI

Hỗ trợ chi phí đầu tư khai hoang phục hóa đất

 

 

1

Khai hoang để làm nương định canh

đ/ha

7.500.000

2

Khai hoang để làm ruộng nước

đ/ha

11.250.000

VII

Hỗ trợ chi phí mua sắm công cụ lao động

đ/1lao động

4.500.000

VIII

Hỗ trợ đối tượng chính sách (theo Pháp lệnh Người có công)

đ/hộ

4.500.000

IX

Hỗ trợ hộ nghèo

đ/hộ

3.000.000

X

Hỗ trợ tiền làm lán trại tạm

đ/hộ

2.250.000

XI

Hỗ trơ tái định cư (chỉ áp dụng đối với các hộ phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở)

1

Suất đầu tư hạ tầng tối thiểu cho hộ TĐC khu vực nông thôn: (gồm đầu tư san nền nhà, xây dựng hệ thống điện, công trình nước, kè, rãnh thoát nước).

đ/hộ

40.000.000

2

Suất đầu tư hạ tầng tối thiểu cho hộ TĐC khu vực đô thị (gồm đầu tư san nền nhà, xây dựng hệ thống điện, công trình nước, kè, rãnh thoát nước).

đ/hộ

50.000.000

XII

Hỗ trợ di chuyển mồ mả

1

Mộ xây

đ/mộ

1.560.000

2

Mộ không xây

"

1.000.000

3

Trường hợp theo phong tục tập quán,cá nhân, hộ gia đình không thực hiện di chuyển, cũng được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Điểm 1, 2 Mục này, để làm thủ tục theo phong tục tập quán (cá nhân, hộ gia đình phải có đơn đề nghị và bản cam kết với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng).

XIII

Hỗ trợ tiền xây dựng công trình phụ

1

Hộ độc thân

đ/hộ

7.500.000

2

Các hộ khác

"

12.000.000

XIV

Hỗ trợ tài sản khác

 

 

1

Tài sản là thuyền

 

 

1.1

Thuyền gỗ chèo tay

 

 

a

Thuyền gỗ chèo tay không có mui trọng tải đến 1 tấn

đ/chiếc

750.000

b

Thuyền gỗ chèo tay có mui bằng tre, gỗ trọng tải đến 2 tấn

"

975.000

c

Thuyền gỗ chèo tay có mui bằng sắt, khung sắt trọng tải đến 2 tấn

"

1.350.000

1.2

Thuyền gỗ gắn máy (gồm cả máy)

a

Thuyền gỗ gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn

đ/chiếc

2.850.000

b

Thuyền gỗ gắn máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn

"

5.925.000

1.3

Thuyền sắt gắn máy (gồm cả máy)

a

Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn

đ/chiếc

6.000.000

b

Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 2 đến 4 tấn

"

10.125.000

c

Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 4 đến 7 tấn

"

14.625.000

d

Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 7 đến 10 tấn

"

16.500.000

e

Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ trên 10 tấn bồi thường theo loại thuyền trọng tải 10 tấn cứ thêm 01 tấn trọng tải được cộng thêm 850.000 đồng

2

Bể Bioga

2.1

Bể Bioga xây

a

Bể Bioga xây có thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 6 m3

đ/bể

9.000.000

b

Bể Bioga xây có thể tích lớn hơn 6 m3

"

12.000.000

2.2

Bể Bioga composite (hỗ trợ)

"

4.500.000

3

Lồng nuôi thủy sản trên sông, suối

3.1

Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng tre

đ/m3

144.000

3.2

Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng gỗ

"

288.000

4

Tài sản khác không gắn với đất, nhà ở

4.1

Coọn nước (bao gồm cả chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào coọn nước)

đ/m đường kính

1.500.000

4.2

Phai thủy lợi do các hộ tự xây dựng

 

 

a

Phai xếp đá, đắp đất

đ/m3

30.000

b

Phai gỗ, tre

đ/m

30.000

c

Mương đất dẫn nước tưới

"

3.600

d

Máy bật bông sử dụng sức nước của các hộ gia đình bao gồm máy, lán che, phai dâng, mương dẫn dòng, coọn nước kép máy bật bông và các phụ kiện khác

đ/máy

3.000.000

 

PHẦN IV: XỬ LÝ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH

1. Đối với một số loại cây trồng không có tên trong bảng giá này, khi bồi thường tuỳ từng trường hợp có thể xem xét, vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ hoặc có giá trị tương đương.

2. Đối với cây mọc hoang dại nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường 30% giá cây cùng loại hoặc cây có giá trị tương đương.

3. Đối với hạng mục công trình chưa quy định trong bảng giá này, căn cứ từng trường hợp cụ thể chủ đầu tư dự án, Hội đồng bồi thường cấp huyện tiến hành kiểm kê thực tế, xác định chi phí tạo thành công trình, lập phương án bồi thường, hoàn trả, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Công trình hạ tầng trong điều kiện vừa đảm bảo cung cấp, vừa thi công công trình như điện, nước, cáp quang bưu điện thực hiện như sau: Lập dự toán thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp dự toán công trình được duyệt cao hơn giá trị bồi thường công trình phải giải phóng thì được chi trả phần chênh lệch; trường hợp thấp hơn giá trị bồi thường thì lấy theo dự toán được duyệt.

5. Về mức hỗ trợ tiền xây dựng công trình phụ tại mục XIV Phần III: Chỉ áp dụng cho các hộ dân thuộc dự án di dân tái định cư Thuỷ điện Sơn La có nhà ở là nhà gỗ, nhà sàn khi di chuyển đến nơi ở mới để xây dựng lại.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1572 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)

Giá trị còn lại của nhà cửa bằng (=) tỷ lệ (%) chất lượng của nhà nhân (x) đơn giá xây dựng mới chuẩn nhân (x) diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn.

Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, được áp dụng 1 trong 2 phương pháp sau:

a) Phương pháp 1:

Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật, tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà cửa được xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của các kết cấu chính (móng, khung, cột, tường, nền, sàn, mái) tạo nên ngôi nhà đó và tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính đó so với tổng giá trị của ngôi nhà.

Công thức tính như sau:

Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà cửa (%)

=

n

i = 1

Tỷ lệ chất lượng còn lại của kết cấu chính thứ i (%)

x

Tỷ lệ giá trị của kết cấu chính thứ i so với tổng giá trị của ngôi nhà (%)

Tổng tỷ lệ giá trị của kết cấu chính so với giá trị của ngôi nhà đó (%)

Trong đó:

- i số thứ tự của các kết cấu chính.

- n số các kết cấu chính.

Bảng: Tỷ lệ còn lại của các kết cấu chính

SốTT

KẾT CẤU

TỶ LỆ CÒN LẠI

>80%

70 - 80%

60 - 70%

50 - 60%

40 - 50%

< 40%

1

Kết cấu bằng bê tông cốt thép (Khung, cột, dầm, sàn, trần, tấm bê tông)

Lớp trát bảo vệ bị bong tróc, bê tông bắt đầu nứt

Bê tông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ

Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép có nhiều chỗ bị cong vênh

Kết cấu bắt đầu bị cong vênh

Bê tông rạn nứt nhiều chỗ, cốt thép bị đứt nhiều chỗ.

Kết cấu mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ

2

Kết cấu bằng gạch

Lớp trát bảo vệ bắt đầu bong tróc, có vết nứt nhỏ

Vết nứt rộng sâu tới gạch

Lớp trát bảo vệ bong tróc nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng

Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục, kết cấu bị thấm nước

Các vết nứt thông suốt bề mặt, có chỗ bị cong, vênh, đổ

Hầu hết kết cấu bị rạn, nứt, nhiều chỗ bị đổ hay hỏng hoàn toàn

3

Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái).

Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ

Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ nhiều chỗ

Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ, kết cấu bắt đầu bị cong vênh

Kết cấu bị cong vênh nhiều, có chỗ bắt đầu bị đứt

Kết cấu bị cong vênh nhiều, nhiều chỗ đứt rời

Nhiều chỗ đứt rời, mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ

4

Mái: Mái bằng ngói, tôn, Fibro xi măng

Chất liệu mái bị hỏng, nhà dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng nặng hay nhẹ và diện tích hư hỏng của mái.

< 20% diện tích mái hư hỏng, thấm dột

20 - 30% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột

30 - 40% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột

40 - 50% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột

50 - 60% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột.

> 60% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột.

b) Phương pháp 2: Phương pháp thống kê kinh nghiệm

Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà xác định căn cứ vào thực trạng của nhà, niên hạn sử dụng của nhà đó.

Để thuận lợi cho việc tính toán, quy định mức hao mòn cụ thể như sau:

- Nhà cấp I: Niên hạn sử dụng 100 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 1%

- Nhà cấp II: Niên hạn sử dụng 75 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 1,5%.

- Nhà cấp III: Niên hạn sử dụng 40 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 2,5%.

Lưu ý: Khi tính toán phương pháp thống kê kinh nghiệm cần phải xác định thật chính xác năm xây dựng, năm sử dụng của nhà.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2011 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành

  • Số hiệu: 1572/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/07/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Toa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản