- 1Quyết định 2428/QĐ-TCHQ năm 2009 ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng và giám sát hải quan tại cảng hàng không quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 1165/QĐ-TCHQ năm 2011 về quy trình hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 2385/QĐ-TCHQ năm 2012 về Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 3Luật Hải quan 2001
- 4Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 87/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
- 7Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1571/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GIÁM SÁT HẢI QUAN BẰNG CAMERA TẠI CÁC KHU VỰC CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về Thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc giám sát hải quan bằng camera tại các khu vực cửa khẩu sân bay quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định hướng dẫn việc giám sát hải quan bằng camera tại khu vực của khẩu sân bay quốc tế do Cục Hải quan các tỉnh thành phố đã ban hành.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
VỀ VIỆC GIÁM SÁT HẢI QUAN BẰNG HỆ THỐNG CAMERA TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1571/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 5 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Quy định này hướng dẫn công tác giám sát hải quan bằng camera đối với hành lý, hàng hóa của hành khách, của tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, chuyển cảng; tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng. Khi thực hiện quy định này cần kết hợp với Quy định về việc giám sát Hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng hàng không quốc tế ban hành kèm Quyết định 2428/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 và Quy trình hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại các cửa khẩu quốc tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-TCHQ ngày 21/6/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Hệ thống camera giám sát được cơ quan Hải quan trang bị tại các khu vực cửa khẩu sân bay quốc tế là hệ thống camera quan sát để giám sát, thu nhận hình ảnh, truyền hình ảnh và lưu giữ hình ảnh tại các khu vực được quy định tại phần II dưới đây.
3. Hệ thống camera giám sát hải quan gồm trung tâm camera và các điểm giám sát camera. Chi cục Hải quan quản lý sân bay quốc tế chịu trách nhiệm quản lý trung tâm camera và hoạt động chung của hệ thống camera giám sát. Các điểm giám sát camera được đặt ở các Đội thủ tục hành lý xuất, Đội thủ tục hành lý nhập, Đội giám sát, Tổ kiểm soát. Nội dung cụ thể:
3.1. Trung tâm camera.
a) Trung tâm camera thực hiện nhiệm vụ chỉ huy, điều hành thực hiện nhiệm vụ giám sát, kiểm soát hải quan, điều hành hoạt động các điểm giám sát, theo dõi quản lý chung Hệ thống camera;
b) Có chương trình phần mềm quản lý camera, có hệ thống lưu trữ;
c) Hoạt động 24 giờ/7 ngày, đảm bảo an toàn, bảo mật, hàng ngày có công chức Hải quan (do lãnh đạo Chi cục phân công) trực, kiểm tra tình hình hoạt động của hệ thống camera và ghi nhật ký theo dõi hoạt động của hệ thống camera. Sổ nhật ký ban hành theo Mẫu 03 ban hành kèm Quyết định số 2385/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan.
d) Trung tâm camera được kết nối và chia sẻ thông tin với cơ quan quản lý sân bay theo quy chế phối hợp giữa các bên có liên quan.
3.2. Điểm giám sát camera.
a) Điểm giám sát camera có nhiệm vụ quản lý hoạt động giám sát hải quan thông qua hệ thống camera tại các khu vực quy định;
b) Có chương trình phần mềm quản lý camera;
c) Hoạt động 24 giờ/7 ngày, đảm bảo an toàn, bảo mật, có công chức Hải quan trực theo ca làm việc của Đội, số lượng công chức làm việc do lãnh đạo Đội bố trí, có nhật ký theo dõi hoạt động của từng ca trực và bàn giao cho ca trực sau.
4. Xử lý hình ảnh và dữ liệu.
4.1. Hình ảnh nghi vấn trên camera phải được phát hiện, theo dõi và xử lý kịp thời.
4.2. Hình ảnh và dữ liệu của camera giám sát được lưu giữ theo quy định tại Quyết định số 2385/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan;
4.3. Hình ảnh, dữ liệu do camera ghi lại là cơ sở để xem xét xử lý các việc có liên quan.
5. Trường hợp Hệ thống camera giám sát có sự cố không hoạt động được thì thực hiện việc giám sát trực tiếp của công chức hải quan do lãnh đạo Chi cục bố trí cụ thể.
1. Nhiệm vụ của công chức điều hành, sử dụng Hệ thống camera.
1.1. Tại trung tâm camera:
- Điều hành và quản lý hoạt động giám sát chung của Hệ thống và các Điểm giám sát camera; trực tiếp giám sát hải quan bằng Hệ thống camera
- Tiếp nhận và xử lý các hình ảnh thông tin nghi vấn do các Điểm giám sát chuyển đến và báo cáo;
- Trong quá trình trực Hệ thống, nếu phát hiện dấu hiệu nghi vấn, tình huống vi phạm pháp luật hải quan thì thực hiện các biện pháp nghiệp vụ và báo cáo lãnh đạo Đội, lãnh đạo Chi cục để có biện pháp xử lý thích hợp;
- Ghi Sổ nhật ký hoạt động của Hệ thống, bàn giao cho ca trực tiếp theo;
- Theo dõi tình trạng kỹ thuật của Hệ thống, tổng hợp sự cố kỹ thuật (nếu có), thông báo cho đơn vị quản lý kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật để khắc phục;
- Lưu hình ảnh vào hệ thống camera;
- Các nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục giao.
1.2. Tại các điểm giám sát:
- Trực tiếp giám sát trên màn hình camera giám sát trong phạm vi các khu vực được giao;
- Khi phát hiện có dấu hiệu nghi vấn, tình huống vi phạm pháp luật hải quan thì công chức tại điểm giám sát thực hiện các biện pháp nghiệp vụ, thông báo về Trung tâm camera để phối hợp giám sát và báo cáo lãnh đạo Đội, lãnh đạo Chi cục để có biện pháp xử lý thích hợp;
- Theo dõi tình trạng kỹ thuật của điểm giám sát, tổng hợp sự cố kỹ thuật (nếu có), thông báo cho Trung tâm camera về sự cố kỹ thuật tại khu vực;
- Ghi Sổ nhật ký hoạt động của các điểm giám sát camera, bàn giao cho ca trực tiếp theo.
- Các nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục giao.
2. Giám sát hải quan bằng camera đối với khu vực sân đỗ tàu bay:
- Khu vực giám sát: Quan sát toàn cảnh khu vực sân đỗ tàu bay, tầng lửng, các ống lồng đưa người từ khu vực sân đỗ vào Nhà ga hành khách và ngược lại, các khu vực chia hành lý xuất khẩu, khu vực sảnh nhận hành lý chuyển từ máy bay đến Hệ thống máy soi hành lý, khu vực cổng ra, vào sân đỗ, các tuyến vận chuyển hàng hóa, hành lý.
- Yêu cầu và đối tượng giám sát: Giám sát được toàn cảnh và theo dõi liên tục được hàng hóa, hành lý vận chuyển, người qua lại, tàu bay đỗ, các trang thiết bị và phương tiện vận chuyển khác trong khu vực giám sát.
3. Giám sát hải quan bằng camera tại khu vực làm thủ tục cho hành khách xuất cảnh, nhập cảnh.
- Khu vực giám sát:
+ Đối với khu vực làm thủ tục hành lý của người xuất cảnh: Khu vực làm thủ tục hàng không (check in), khu vực kiểm tra hành lý ký gửi, khu vực kiểm tra hành lý xách tay, khu vực cách ly;
+ Đối với khu vực làm thủ tục hành lý của người nhập cảnh: Khu vực chờ làm thủ tục nhập cảnh, khu vực nhận hành lý ký gửi, khu vực làm thủ tục và kiểm tra hành lý xách tay, khu vực kiểm tra hành lý bằng máy soi.
- Yêu cầu và đối tượng giám sát: Giám sát được toàn cảnh và theo dõi liên tục được hàng hóa, hành lý vận chuyển, hành khách, công chức hải quan và các đối tượng liên quan khác trong khu vực giám sát
4. Giám sát hải quan bằng camera tại khu vực kho hàng:
4.1. Tại khu vực tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa:
- Khu vực giám sát: Toàn bộ khu vực tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa;
- Yêu cầu và đối tượng giám sát: Giám sát được toàn cảnh khu vực và theo dõi liên tục được hàng hóa, giám sát quá trình làm thủ tục hải quan của công chức hải quan và chủ hàng trong khu vực.
4.2. Tại khu vực kho hàng:
- Khu vực giám sát: Tuyến vận chuyển hàng hóa từ tàu bay đến khu vực kho hàng và ngược lại, khu vực sân, cửa kho, cổng kho, xung quanh kho và trong kho hàng;
- Yêu cầu và đối tượng giám sát: Giám sát được toàn bộ các hoạt động liên quan đến kho hàng, việc đưa hàng hóa ra, vào kho, hàng hóa trong kho. Giám sát việc di chuyển của đối tượng trọng điểm cần theo dõi của cơ quan Hải quan.
1. Cục Hải quan tỉnh, thành phố có cửa khẩu sân bay quốc tế, Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan, Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Tài vụ - Quản trị có kế hoạch tổ chức thực hiện quyết định.
2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố định kỳ hàng quý báo cáo tình hình và kết quả hoạt động của hệ thống camera giám sát gửi Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) theo các văn bản quy định của Tổng cục Hải quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời về Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn giải quyết./.
- 1Quyết định 1570/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại khu vực cửa khẩu cảng biển do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 1572/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 1573/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng hệ thống camera tại các khu vực cửa khẩu đường bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2017 phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình do Chính phủ ban hành
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 3Luật Hải quan 2001
- 4Quyết định 2428/QĐ-TCHQ năm 2009 ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng và giám sát hải quan tại cảng hàng không quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1165/QĐ-TCHQ năm 2011 về quy trình hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Nghị định 87/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
- 9Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 2385/QĐ-TCHQ năm 2012 về Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan ban hành
- 11Quyết định 1570/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại khu vực cửa khẩu cảng biển do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Quyết định 1572/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Quyết định 1573/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng hệ thống camera tại các khu vực cửa khẩu đường bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2017 phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình do Chính phủ ban hành
Quyết định 1571/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại các khu vực cửa khẩu sân bay quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1571/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực