Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1567/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN NHƯ THANH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 09/5/2018 của Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2015 - 2020) tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Công văn số 9513/UBND-NN ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện;

Xét đề nghị của UBND huyện Như Thanh tại Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 04/4/2019;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 364/TTr-STNMT ngày 19/4/2019 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 61/BC-HĐTĐ ngày 19/4/2019 về việc thẩm định Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Như Thanh với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

- Tổng diện tích tự nhiên: 58.809,31 ha,

Nhóm đất nông nghiệp: 46.292,41 ha;

Nhóm đất phi nông nghiệp: 10.579,92 ha;

Nhóm đất chưa sử dụng: 1.936,98 ha;

Cụ thể:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng SDĐ

Diện tích điều chỉnh quy hoạch sử dụng đt đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cu (%)

Cấp tỉnh phân bổ (ha)

Cấp huyện xác định
(ha)

Tổng số

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

 

Tổng diện tích tự nhiên

 

58.809,31

100

58.809,33

 

58.809,31

100

I

LOẠI ĐẤT

 

58.809,31

100

58.809,31

 

58.809,31

100

1

Đt nông nghiệp

NNP

48.580,33

82,61

46.292,41

 

46.292,41

78,72

1.1

Đất trồng lúa

LUA

3.667,02

6,24

3.399,97

 

3.399,97

5,78

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

3.448,02

5,86

3.180,97

 

3.180,97

5,41

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

3613,37

6,14

3556,99

 

3.556,99

6,05

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

2.979,84

5,07

3.956,13

 

3.956,13

6,73

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

10.004,06

17,01

9.443,01

 

9.443,01

16,06

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

4.054,22

6,89

4.036,77

 

4.036,77

6,86

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

23.956,99

40,74

21.315,62

 

21.315,62

36,25

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

277,12

0,47

300,94

 

300,94

0,51

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

27,71

0,05

 

282,98

282,98

0,48

2

Đt phi nông nghiệp

PNN

7.850,08

13,35

10.579,92

 

10.579,92

17,99

2.1

Đất quốc phòng

CQP

132,40

0,23

224,00

 

224,00

0,38

2.2

Đất an ninh

CAN

0,69

 

30,98

 

30,98

0,05

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

30,00

 

30,00

0,05

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1,96

0,00

11,96

 

11,96

0,02

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

20,43

0,03

101,49

 

101,49

0,17

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

722,94

1,23

968,53

 

968,53

1,65

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1.860,69

3,16

2.293,04

 

2.293,04

3,90

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

3,54

0,01

3,54

 

3,54

0,01

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

1692,64

 

1.692,64

2,88

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

1,67

 

14,74

 

14,74

0,03

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

2.078,69

3,53

2.241,95

 

2.241,95

3,81

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

77,88

0,13

86,33

 

86,33

0,15

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

8,18

0,01

13,05

 

13,05

0,02

2.16

Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

16,85

0,03

17,27

 

17,27

0,03

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

0,49

 

20,49

 

20,49

0,03

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

198,72

0,34

227,60

 

227,60

0,39

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

9,99

0,02

 

8,23

8,23

0,01

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

29,48

0,05

 

35,94

35,94

0,06

2.22

Đất khu vui chơi giải trí, công cộng

DKV

0,75

 

 

0,75

0,75

0,00

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

1,87

 

 

5,23

5,23

0,01

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

924,06

1,57

 

909,67

909,67

1,55

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

1.758,80

2,99

 

1.642,49

1.642,49

2,79

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

 

 

3

Đt chưa sử dụng

CSD

2.378,90

4,05

1,936,98

 

1.936,98

3,29

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

 

 

 

 

5

Đt khu kinh tế*

KKT

 

 

 

 

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

479,78

0,82

479,78

 

479,78

0,82

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực chuyên trồng lúa nước

KVL

 

 

 

3.180,97

3.180,97

5,41

2

Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm

KVN

 

 

 

3.956,13

3.956,13

6,73

3

Khu vực rừng phòng hộ

KPH

 

 

 

9.443,01

9.443,01

16,06

4

Khu vực rừng đặc dụng

KDD

 

 

 

4.036,77

4.036,77

6,86

5

Khu vực rừng sản xuất

KSX

 

 

 

21.315,62

21.315,62

36,25

6

Khu vực công nghiệp, cụm CN

KKN

 

 

 

30,00

30,00

0,05

7

Khu đô thị - Thương mại - Dịch vụ

KDV

 

 

 

11,96

11,96

0,02

8

Khu du lịch

KDL

 

 

 

1.692,64

1.692,64

2,88

9

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

 

 

 

101,49

101,49

0,17

Ghi chú: * Chỉ tiêu không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

(Chi tiết có Phụ biểu số 01 kèm theo)

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

TT

Ch tiêu

Diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

2.653,35

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

138,16

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

138,16

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

192,26

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

89,03

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

561,05

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

17,45

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

1.631,77

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

23,63

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

1.245,26

(Chi tiết theo Phụ biểu số 02 đính kèm)

3. Diện tích đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích.

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

 

Tổng cộng

 

441,92

1

Đất nông nghiệp

NNP

315,43

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

126,49

(Chi tiết theo Phụ biểu số 03 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Ủy ban nhân dân huyện Như Thanh.

- Tổ chức thực hiện điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Như Thanh; công bố, công khai điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất làm cơ sở triển khai lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.

- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn; giữ vững ổn định diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, nhất là diện tích rừng tự nhiên trong quy hoạch đất lâm nghiệp. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được duyệt, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm và thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất có rừng tự nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo thẩm quyền và quy định của pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của huyện, của tỉnh.

- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai; quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng đất; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất theo thẩm quyền đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Chủ động cân đối, bố trí, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu vẽ bảo vệ môi trường.

- Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh tại địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

- Tăng cường công tác điều tra, đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý đất đai; đẩy mạnh công tác dự báo, thông tin và định hướng trong sử dụng đất, nhất là việc giám sát, đánh giá hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về tham mưu quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát quá trình triển khai, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện; kiên quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy định của pháp luật.

- Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định Kế hoạch sử dụng đất của huyện theo đúng tiến độ, đảm bảo đúng chất lượng và thời gian theo quy định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; đồng thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, làm rõ những hạn chế, khó khăn, đề xuất được các biện pháp khắc phục trong thực hiện điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện theo quy định.

3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất huyện Như Thanh đến năm 2020 theo đúng quy định của pháp luật

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Như Thanh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC81.4.19)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 1567/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/04/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đức Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/04/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản