- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Quyết định 3939/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4Luật Căn cước công dân 2014
- 5Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 2384/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1565/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 5 năm 2017 |
BAN HÀNH KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH VĨNH PHÚC, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 3939/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 3541/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 4865/KH-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh về việc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 1.0; Văn bản số 2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ và mẫu đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) cấp tỉnh; Văn bản số 874/THH-KH ngày 14/12/2016 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tham gia ý kiến góp ý đối với Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Thông báo kết luận số 777-TB/TU ngày 03/5/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 236/STTTT-CNTT ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0” (sau đây gọi tắt là Kiến trúc CQĐT), với những nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục đích:
Xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc làm cơ sở cho việc ứng dụng và phát triển CNTT, hướng tới xây dựng hệ thống CQĐT toàn diện. Kiến trúc CQĐT là cơ sở nâng cao chất lượng, hiệu quả khi triển khai công tác ứng dụng CNTT của tỉnh, nhằm đạt được các mục tiêu chính sau:
- Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, CSDL các bộ, sở, ngành nhằm tạo thuận lợi trong việc giải quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính công cho các tổ chức, doanh nghiệp và người dân, bất kể trong hay ngoài giờ làm việc với mục tiêu chuyển từ Chính quyền quản lý sang Chính quyền phục vụ;
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; bảo đảm triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước;
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế;
- Đề xuất danh mục các dự án cần triển khai để hoàn thành hệ thống CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc vào năm 2020 (gồm nền tảng CQĐT, các ứng dụng và CSDL, hạ tầng CNTT, đào tạo) và lộ trình triển khai các dự án này.
2. Phạm vi áp dụng: Tài liệu này áp dụng cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc gồm: Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan để làm cơ sở triển khai hệ thống CQĐT tỉnh. Các cơ quan và tổ chức khác có thể tham khảo để triển khai ứng dụng CNTT của mình nhằm bảo đảm tính kết nối, liên thông và đồng bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA TỈNH
- Kiến trúc CQĐT phân tích chức năng, nhiệm vụ các cơ quan nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc tuân theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 để xây dựng sơ đồ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc. Các quy định về phối hợp xử lý giữa các cơ quan nhà nước này sẽ là cơ sở cho việc lựa chọn, phân tích các thủ tục hành chính công (TTHC) liên thông về thông tin, quy trình nghiệp vụ cũng như xây dựng mô hình trao đổi thông tin, dữ liệu trong quá trình xây dựng Kiến trúc CQĐT.
- Kiến trúc CQĐT phân tích các mối quan hệ hiện tại giữa người sử dụng và hệ thống: G2G (Chính phủ với Chính phủ), G2B (Chính phủ với Doanh nghiệp), G2C (Chính phủ với Công dân), G2E (Chính phủ với Công chức, viên chức) để xác định tổng thể về hiện trạng phát triển CQĐT của tỉnh Vĩnh Phúc. Phân tích các kênh truy cập, dịch vụ nghiệp vụ, các ứng dụng, dịch vụ nền tảng, hạ tầng kỹ thuật của tỉnh để xác định mức độ sẵn sàng cho việc phát triển CQĐT.
- Kiến trúc CQĐT phân tích các nội dung quản lý chỉ đạo, danh mục các văn bản chỉ đạo và điều hành các hoạt động ứng dụng CNTT, các chính sách, chiến lược và kế hoạch đầu tư ứng dụng CNTT, việc ban hành quy định, quy chế nội bộ và hiện trạng tin học hóa các quy trình, nghiệp vụ liên thông, cũng như đưa ra các đánh giá tổng thể.
III. ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KIẾN TRÚC CQĐT CỦA TỈNH
- Kiến trúc CQĐT phân tích các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tầm nhìn, định hướng chiến lược phát triển CQĐT trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cũng như định hướng kỹ thuật Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Để hiện thực hoá định hướng và tầm nhìn của tỉnh về CQĐT, định hướng và tầm nhìn của Kiến trúc CQĐT cung cấp một mô tả tổng thể Kiến trúc CQĐT dưới hình thức các tiêu chuẩn, hướng dẫn và mô hình kiến trúc ở nhiều khía cạnh khác nhau, cụ thể: người dùng, nghiệp vụ dịch vụ công trực tuyến, dữ liệu, ứng dụng và công nghệ. Các tiêu chuẩn, hướng dẫn và mô hình kiến trúc CQĐT này được phát triển để bảo đảm các thuộc tính sau được đề cập trong các khía cạnh của thiết kế và cài đặt Kiến trúc của CQĐT:
- Tính tương tác, liên thông (Interoperability): cho phép việc trao đổi thông tin, tái sử dụng các mô hình dữ liệu, và thay thế lẫn nhau của dữ liệu trên hệ thống.
- Tính tiêu chuẩn mở (Open Standards): Cung cấp sự tương tác, liên thông, duy trì dữ liệu và tự do hơn trong việc lựa chọn công nghệ và nhà cung cấp. Việc sử dụng tiêu chuẩn mở sẽ tạo điều kiện dễ dàng hơn trong việc lưu trữ hồ sơ, dữ liệu.
- Tính linh hoạt (Flexibiliy): Tạo điều kiện áp dụng công nghệ mới và cho phép quản lý bất kỳ sự thay đổi trong quá trình phát triển và quản trị hệ thống.
- Tính cộng tác/hợp tác (Collaboration): Cung cấp nền tảng cho phép các sở/ban/ngành của tỉnh sử dụng và chia sẻ thông tin, dữ liệu chung.
- Tính công nghệ (Technology): Bảo đảm các công nghệ được ứng dụng là mở, và dễ dàng giao tiếp với các hệ thống khác của sở, ban, ngành trong tỉnh, Bộ và Quốc gia.
- Tính bảo mật, an toàn an ninh thông tin: Bảo đảm hệ thống CQĐT đáp ứng được các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo mật, an toàn an ninh thông tin.
- Kiến trúc CQĐT tỉnh bảo đảm sự vận hành liên tục và liền mạch của thông tin, cải thiện sự gắn kết của các hệ thống thông tin của tỉnh và hỗ trợ dễ dàng tích hợp với các hệ thống ứng dụng của Chính phủ/Bộ, Tỉnh.
1. Định hướng thủ tục hành chính công (TTHC) liên thông:
Kiến trúc CQĐT thực hiện lựa chọn danh sách các nghiệp vụ liên thông đưa vào xây dựng Kiến trúc CQĐT phiên bản 1.0, xây dựng định hướng tin học hóa và các nguyên tắc xây dựng Kiến trúc CQĐT của tỉnh. Qua việc phân tích TTHC liên thông về quy trình và thông tin, các đặc điểm chung đối với TTHC liên thông.
- Các TTHC liên thông về thông tin được thực hiện gồm 06 bước, cụ thể gồm:
+ Bước 1: Người dân/doanh nghiệp chuẩn bị, nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận thuộc Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ của người dân/doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển sang bước 3; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ chuyển hồ sơ lại cho người dân/doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện.
+ Bước 3: Bộ phận xử lý thuộc Cơ quan nhà nước trực tiếp thực hiện sẽ xử lý hồ sơ của người dân/doanh nghiệp.
+ Bước 4: Bộ phận lưu hồ sơ thuộc Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ lưu lại hồ sơ của người dân/doanh nghiệp sau khi xử lý xong.
+ Bước 5: Bộ phận trả kết quả thuộc Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ trả kết quả cho người dân theo hẹn.
+ Bước 6: Người dân/doanh nghiệp nhận kết quả xử lý của TTHC.
- Các TTHC chỉ liên thông về quy trình sẽ được thực hiện bao gồm 10 bước, cụ thể gồm:
+ Bước 1: Người dân/doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận thuộc Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ của người dân/doanh nghiệp.
+ Bước 3: Bộ phận xử lý thuộc Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ xem xét xử lý hồ sơ của người dân/doanh nghiệp, đồng thời gửi sang Cơ quan được yêu cầu phối hợp để thực hiện quy trình liên thông.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận thuộc Cơ quan nhà nước phối hợp sẽ tiếp nhận thông tin về hồ sơ của người dân/doanh nghiệp từ Cơ quan trực tiếp thực hiện, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển sang thực hiện bước 5, nếu không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho Cơ quan trực tiếp thực hiện để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 5: Bộ phận xử lý thuộc Cơ quan phối hợp sẽ xử lý hồ sơ của người dân/doanh nghiệp từ Cơ quan trực tiếp thực hiện.
+ Bước 6: Bộ phận lưu trữ thuộc Cơ quan phối hợp sẽ lưu hồ sơ người dân/doanh nghiệp sau khi xử lý xong và chuyển kết quả thực hiện cho Cơ quan trực tiếp thực hiện.
+ Bước 7: Bộ phận xử lý thuộc Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ nhận kết quả xử lý từ Cơ quan phối hợp, tiếp tục xử lý hồ sơ của người dân/doanh nghiệp.
+ Bước 8: Bộ phận lưu trữ thuộc Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ lưu lại hồ sơ của người dân/doanh nghiệp sau khi xử lý xong.
+ Bước 9: Bộ phận trả kết quả thuộc Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ trả kết quả cho người dân/doanh nghiệp theo hẹn.
+ Bước 10: Người dân/doanh nghiệp nhận kết quả xử lý của TTHC.
2. Định hướng tin học hóa các TTHC liên thông về quy trình:
Hiện tại, tỉnh Vĩnh Phúc chủ yếu cung cấp các dịch vụ công mức độ 2, một số dịch vụ công mức độ 3, 4 tỉnh đã triển khai phần mềm ứng dụng cho bộ phận một cửa dùng chung cho các cơ quan, đơn vị, địa phương là cơ sở để cung cấp toàn bộ dịch vụ công mức độ 3, 4, nghĩa là người dân/doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tuyến bằng cách điền eform (biểu mẫu điện tử) không tương tác và đính kèm bản chụp các thành phần hồ sơ, chưa có sự liên thông hoặc dùng chung CSDL để giảm thiểu thành phần hồ sơ cho người dân thực hiện TTHC, như vậy chưa đơn giản hóa được các bước thực hiện cho người dân. Vì vậy, phải triển khai tin học hóa toàn bộ 10 bước thực hiện TTHC liên thông quy trình trong Kiến trúc CQĐT tỉnh.
3. Định hướng tin học hóa các TTHC liên thông về thông tin:
Hiện tại, để thực hiện các TTHC này, người dân/doanh nghiệp vẫn phải nộp đầy đủ thành phần hồ sơ bản giấy tại Bộ phận một cửa đối với các dịch vụ công trực tuyến mức 2, còn đối với các dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4, người dân/doanh nghiệp vẫn phải điền đầy đủ các thông tin như trong mẫu đơn bản giấy vào eform không tương tác. Do vậy, căn cứ theo Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 và Quyết định số 714/QĐ-TTg về Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia, phải triển khai tin học hóa hoàn toàn 06 bước với mục tiêu giảm thiểu thành phần hồ sơ giấy cho người dân/doanh nghiệp khi thực hiện TTHC bằng cách kết nối đến các CSDL dùng chung. Khi đó, người dân/doanh nghiệp sẽ chỉ cần điền mã định danh hoặc mã doanh nghiệp khi cần khai các thông tin về người yêu cầu TTHC mà không phải điền đầy đủ các thông tin như mẫu đơn bản giấy (eform tương tác).
Trong đó đối với cả TTHC liên thông thông tin và TTHC liên thông quy trình, cần chú trọng thực hiện các nội dung sau nhằm giảm thiểu thành phần hồ sơ giấy hoặc làm đơn giản hóa quy trình cho người dân/doanh nghiệp khi thực hiện TTHC:
- Xây dựng eform tương tác kết nối đến các CSDL dùng chung;
- Kết nối, liên thông tích hợp với nền tảng triển khai chính quyền điện tử cấp tỉnh/quốc gia;
- Số hóa các hồ sơ tài liệu đầu vào/kết quả đầu ra của các thủ tục hành chính, dưới các định dạng PDF và JPEG,... phục vụ cho việc truy vấn và đối chiếu nhanh.
4. Các nguyên tắc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh:
Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0 được thiết kế dựa trên các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Phù hợp với Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan;
- Nguyên tắc 2: Phù hợp với định hướng, mục tiêu triển khai ứng dụng CNTT của quốc gia, tỉnh;
- Nguyên tắc 3: Phù hợp với chiến lược, mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh;
- Nguyên tắc 4: Các ứng dụng CNTT cần được xây dựng hướng đến dùng chung, có tính sử dụng cao, chung một nền tảng tích hợp;
- Nguyên tắc 5: Phù hợp với quy trình nghiệp vụ, thúc đẩy tái cấu trúc nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, hiệu quả, thống nhất và tường minh quy trình nghiệp vụ;
- Nguyên tắc 6: Quản lý thông tin theo hướng tập trung, thống nhất, được liên thông, chia sẻ tối đa;
- Nguyên tắc 7: Triển khai ứng dụng CNTT có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên triển khai trước các dịch vụ công có tính đơn giản, mức độ sử dụng cao;
- Nguyên tắc 8: Không triển khai các nội dung trùng lặp với các HTTT/CSDL Quốc gia và chuyên ngành mà cần kết nối, chia sẻ, sử dụng lại;
- Nguyên tắc 9: Bảo đảm sự kết nối, liên thông giữa các HTTT/CSDL trong và ngoài tỉnh và các cơ quan liên quan khác;
- Nguyên tắc 10: Các giải pháp bảo mật, an toàn, an ninh thông tin được triển khai tại tất cả các thành phần trong Kiến trúc CQĐT theo nhu cầu và lộ trình phù hợp;
- Nguyên tắc 11: Xem xét, áp dụng hiệu quả các công nghệ mới để triển khai các thành phần Kiến trúc CQĐT;
- Nguyên tắc 12: Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT của quốc gia, chuyên ngành.
V. KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH, PHIÊN BẢN 1.0
- Kiến trúc CQĐT phác họa mô hình kiến trúc CQĐT của tỉnh, nền tảng triển khai CQĐT cấp tỉnh (LGSP). Thông qua các mô hình kiến trúc Nghiệp vụ, ứng dụng, Dữ liệu, Tích hợp liên thông, Hạ tầng, Bảo mật,... Mô hình Kiến trúc CQĐT này đưa ra cái nhìn bao quát về các thành phần kiến trúc CQĐT sẽ được xây dựng bao gồm: các đối tượng sử dụng hệ thống, các hệ thống bên ngoài cần tương tác, các dịch vụ cho người dùng, ứng dụng, dữ liệu dùng chung, công nghệ và cả hạ tầng kỹ thuật.
- Mô hình kiến trúc CQĐT: Kiến trúc CQĐT tỉnh được mô hình hoá dựa trên thiết kế kiến trúc phân lớp với nguyên tắc lớp sau cung cấp dịch vụ cho lớp trước, nhằm phân dã khái niệm phức tạp của kiến trúc CQĐT thành các lớp với chức năng, nhiệm vụ xác định, từ đó đưa ra thông tin đơn giản và dễ hiểu hơn, bao gồm: Người dùng/ Hệ thống ngoài (Actors); Kênh; Nhóm dịch vụ; ứng dụng; Dữ liệu; ứng dụng nền tảng; Hạ tầng; Cơ sở vật chất; Quản lý chỉ đạo.
- Chi tiết các thành phần còn lại trong sơ đồ tổng thể Kiến trúc CQĐT, bao gồm:
+ Mô hình kiến trúc Nghiệp vụ: Mô tả chức năng nghiệp vụ của các TTHC công trực tuyến. Mô hình này tập trung vào việc phân tích các thủ tục có liên thông giữa các sở/ban/ngành trong tỉnh, cũng như các ứng dụng nội bộ của các sở/ban/ngành nhằm hỗ trợ cung cấp dịch vụ công trực tuyến đến công dân và doanh nghiệp trong tỉnh.
+ Mô hình kiến trúc Ứng dụng: Mô tả các thành phần ứng dụng dịch vụ và mối liên hệ logic giữa các thành phần này với nhau, cũng như mối liên hệ giữa các ứng dụng dịch vụ này với các hệ thống ứng dụng nội bộ của Chính phủ/Bộ/sở/ban/ngành và các hệ thống bên ngoài khác (như cổng thanh toán điện tử ngân hàng, Hệ thống/nền tảng kết nối quy mô quốc gia (NGSP),... Nhằm cung cấp dịch vụ công trực tuyến đến người dân và doanh nghiệp trên địa bàn của tỉnh.
+ Mô hình kiến trúc Dữ liệu: Mô tả cấu trúc của dữ liệu và mối liên hệ giữa chúng, phục vụ cho việc phát triển và quyết định chia sẻ thông tin dữ liệu hiệu quả giữa các hệ thống ứng dụng của sở/ban/ngành để cung cấp các dịch vụ công tốt hơn và hiệu quả hơn, cũng như cải thiện việc ra quyết định và hiệu suất làm việc của công chức.
+ Mô hình kiến trúc Công nghệ: bao gồm Kiến trúc CQĐT Tích hợp, Liên thông (LGSP); Kiến trúc CQĐT Hạ tầng; Kiến trúc CQĐT Bảo mật được xác định và xây dựng dựa trên “Mô hình tham khảo kỹ thuật”. Mô hình tham khảo kỹ thuật hỗ trợ và cho phép cung cấp, triển khai các thành phần dịch vụ, cũng như cung cấp một nền tảng tiêu chuẩn công nghệ và dịch vụ, phục vụ cho việc tái sử dụng và chia sẻ thông tin giữa các hệ thống trong CQĐT tỉnh.
VI. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH
1. Lộ trình triển khai: Lộ trình xây dựng CQĐT Vĩnh Phúc phân kỳ theo thứ tự ưu tiên như sau:
* Giai đoạn 1 (Năm 2017-2018): Mục tiêu: xây dựng nền tảng CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể:
- Triển khai nền tảng tích hợp và phát triển các ứng dụng (xây dựng và triển khai trục liên thông để kết nối các ứng dụng, CSDL và xây dựng hệ thống quản lý liên thông kết nối) nhằm xây dựng hệ thống CQĐT tỉnh theo Kiến trúc CQĐT đã đưa ra.
- Xây dựng, hoàn thiện các dịch vụ nền tảng dùng chung.
- Xây dựng, hoàn thiện các CSDL dùng chung, ưu tiên các CSDL nền tảng.
- Nâng cấp, phát triển các phần mềm lõi dùng chung bảo đảm tính liên thông nghiệp vụ theo Kiến trúc CQĐT, tích hợp cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Hoàn thiện cổng dịch vụ công trực tuyến, phát triển các DVCTT từ mức độ 3 lên mức độ 4 cho các lĩnh vực thường xuyên có giao dịch.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, bao gồm Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh và đường truyền mạng.
- Triển khai thí điểm CQĐT để làm cơ sở nhân rộng trong giai đoạn sau.
- Đào tạo công dân điện tử cho một số thành phố/thị xã/huyện trên địa bàn tỉnh.
* Giai đoạn 2 (Năm 2019-2020): Mục tiêu: xây dựng cơ bản hoàn thành CQĐT Vĩnh Phúc, cụ thể:
- Tiếp tục hoàn thiện các CSDL dùng chung, CSDL chuyên ngành. Phát triển 100% các DVCTT mức độ 3 và 35% mức độ 4.
- Xây dựng các ứng dụng chuyên ngành trong tất cả các lĩnh vực.
- Xây dựng phần mềm báo cáo thống kê tổng hợp, hỗ trợ ra quyết định của chính quyền các cấp.
- Xây dựng phần mềm báo cáo thống kê phục vụ tổ chức, công dân: Cổng công dân, Cổng dịch vụ công trực tuyến, Cổng doanh nghiệp,...
- Xây dựng các hệ thống tương tác với người dân.
- Đào tạo công dân điện tử cho các địa phương còn lại trên địa bàn tỉnh.
* Giai đoạn 3 (Sau năm 2020): Hoàn thiện, duy trì, cập nhật và phát triển CQĐT tỉnh.
2. Giải pháp về tài chính:
- Tăng cường chính sách ưu tiên đầu tư, hỗ trợ cho ứng dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính quyền của tỉnh. Bố trí đủ kinh phí đầu tư cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý, chuẩn hoá thông tin, chuẩn hoá các chỉ số báo cáo, thống kê, các chế độ bảo đảm dữ liệu đầy đủ và chính xác phục vụ các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT. Tập trung đầu tư cho một số dự án trọng điểm có tính đột phá và tạo nền tảng cho hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển CNTT.
- Ngân sách tỉnh là chủ yếu, tranh thủ kêu gọi các nguồn đầu tư, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, nguồn các chương trình mục tiêu của Chính phủ và nguồn ODA.
3. Giải pháp triển khai:
-Tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT phải được thực hiện đồng bộ từ tỉnh tới các sở, ngành, địa phương. Xây dựng quyết tâm chính trị cao trong toàn hệ thống chính trị, thể chế hoá quyết tâm đó bằng các hành động cụ thể; xác định CNTT là lĩnh vực ưu tiên của tỉnh. Các cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo cần gương mẫu, đi đầu trong việc ứng dụng CNTT, vào cuộc quyết liệt thì ứng dụng CNTT mới thành công, mới có Chính quyền điện tử.
- Tỉnh, ngành, địa phương đưa mục tiêu, nhiệm vụ CNTT là nội dung quan trọng trong các chương trình, kế hoạch phát triển KTXH,...
- Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện việc thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử cấp tỉnh, cấp huyện tương ứng.
4. Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Hình thành đội ngũ lãnh đạo CNTT; bổ sung, kiện toàn, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Bố trí, bổ sung đủ cán bộ CNTT; có chế độ đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao phục vụ xây dựng và triển khai CQĐT tỉnh.
- Đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ, công chức về CNTT. Tăng cường liên kết, hợp tác trong nước, nước ngoài đáp ứng nhu cầu đào tạo CNTT, đặc biệt chú trọng đến việc đào tạo đội ngũ kỹ sư, chuyên gia về CNTT.
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách:
- Tăng cường hợp tác quốc tế và liên doanh, liên kết, hợp tác công tư, thuê dịch vụ để phát triển CNTT.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích tạo điều kiện, ưu đãi cho các doanh nghiệp tham gia đầu tư, triển khai xây dựng CQĐT trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, hoàn thiện các quy chế, quy định liên quan đến bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; Quy trình giải quyết, xử lý các TTHC liên thông điện tử giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai các hệ thống thông tin liên thông các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác đánh giá chỉ số ứng dụng CNTT xây dựng CQĐT, đưa chỉ số này thành một trong các tiêu chí để xét duyệt thi đua, khen thưởng các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về CNTT, tham mưu, đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện triển khai CQĐT theo đúng Kiến trúc CQĐT và lộ trình thực hiện.
6. Duy trì và phát triển kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc:
Định kỳ rà soát Kiến trúc CQĐT các nội dung về: tầm nhìn, mục tiêu và chiến lược của tỉnh đã được triển khai trong Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc phiên bản 1.0 phù hợp với tầm nhìn, mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Khung Kiến trúc Chính phủ Việt Nam từng giai đoạn. Kiến trúc CQĐT cần phải được xem xét để bảo đảm rằng: (i) Kiến trúc CQĐT hiện tại phản ánh trạng thái hiện tại của cơ sở hạ tầng CNTT; (ii) Kiến trúc CQĐT tiếp theo phản ánh chính xác tầm nhìn nghiệp vụ của tổ chức và những tiến bộ công nghệ phù hợp xảy ra từ phiên bản trước; (iii) Kế hoạch, lộ trình phản ánh các ưu tiên của tổ chức phù hợp với nguồn lực.
(Chi tiết tại Hồ sơ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc do Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Chính phủ điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông lập, kèm theo Quyết định này).
1. Trách nhiệm Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến và thực hiện áp dụng Kiến trúc CQĐT của tỉnh trong việc triển khai các hoạt động CQĐT của tỉnh.
b) Chủ trì, xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh dựa trên Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0.
c) Chủ trì xây dựng và tham mưu, đề xuất ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ cho Kiến trúc CQĐT như: Quy trình quản lý đầu tư dự án CNTT (nội dung, tiêu chí thẩm định thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công; đánh giá hiệu quả đầu tư, so sánh phương án triển khai ứng dụng CPĐT độc lập và phương án triển khai trên nền tảng CQĐT,...) đảm bảo phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc CQĐT tỉnh; Các yêu cầu kỹ thuật đối với các ứng dụng CNTT (mua sắm, xây dựng, nâng cấp) triển khai trên nền tảng CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc; danh mục CSDL dùng chung của tỉnh; quy định về phát triển ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính, ISO điện tử và cải cách thể chế; cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cán bộ kỹ thuật CNTT; quy chế về các thông tin, số liệu bắt buộc phải tích hợp, công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; quy định đánh giá chỉ số ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh gắn với các tiêu chí thi đua, khen thưởng của tỉnh,...
d) Chủ trì xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp CQĐT của tỉnh. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh.
đ) Phối hợp, hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị trong tỉnh trong việc bảo đảm thiết kế kỹ thuật của các hệ thống thông tin của các đơn vị đáp ứng các yêu cầu của kiến trúc CQĐT. Thẩm định, kiểm tra, đôn đốc tuân thủ Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh.
e) Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT khi có các yêu cầu mới về nghiệp vụ, công nghệ phát sinh.
2. Trách nhiệm các cơ quan khác:
a) Các sở, ban, ngành:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin theo định hướng của tỉnh trong công tác quản lý hành chính, xây dựng và triển khai ứng dụng chuyên ngành, CSDL chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả công tác, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý ở các cấp độ phù hợp, bố trí cán bộ chuyên trách hoặc phụ trách công nghệ thông tin theo chỉ đạo của tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ ở cấp huyện và chủ động cân đối ngân sách hàng năm, báo cáo Hội đồng nhân dân bố trí kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin cho các dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã: Có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ trong đề án ở cấp xã, huyện, tỉnh và chủ động cân đối ngân sách hàng năm, báo cáo Hội đồng nhân dân bố trí kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin cho các dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 1761/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu khảo sát và xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận do Sở Thông tin và Truyền thông làm chủ đầu tư do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2017 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 1.0
- 5Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, Phiên bản 1.0
- 6Quyết định 6108/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An, phiên bản 1.0
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Quyết định 3939/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4Luật Căn cước công dân 2014
- 5Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 2384/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 14Quyết định 1761/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu khảo sát và xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận do Sở Thông tin và Truyền thông làm chủ đầu tư do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 15Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2017 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 1.0
- 16Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, Phiên bản 1.0
- 17Quyết định 6108/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An, phiên bản 1.0
Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2017 kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0
- Số hiệu: 1565/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực