Hệ thống pháp luật

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 156/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN”

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

n cứ Quyết định số 448/QĐ-UBDT ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-UBDT ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2018 Trung tâm Thông tin.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Các TT, PCN UBDT;
- Vụ KHTC;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, TTTT.

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG,
PHÓ CHỦ NHIỆM




Phan Văn Hùng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 156/QĐ-UBDT ngày 22/3/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

STT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Diễn giải chi tiết

Hình thức sản phẩm

Lãnh đạo phụ trách; phòng thực hiện

Vụ, đơn vị phối hợp

1

2

3

4

5

6

7

I

Thực hiện đề án, dự án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

1

Xây dựng Đề án “Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tăng cường ứng dụng CNTT phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam”

Quý I

Gửi công văn lấy ý kiến góp ý của 52 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về dự thảo Quyết định, Đề án

Công văn

Giám đốc; phòng TCHC, phòng ỨDCSDL

Văn phòng Ủy ban

Quý II

Tổng hợp các ý kiến góp ý hoàn thiện Đề án báo cáo lãnh đạo Ủy ban trình Thủ tướng Chính phủ

Quyết định; Đề án; Báo cáo

Giám đốc; phòng TCHC, phòng ỨDCSDL

2

Xây dựng và hoàn thiện Báo cáo khả thi dự án “Xây dựng hệ thống Cổng thông tin điện tử và hệ thống mạng điều hành tác nghiệp cho Ủy ban trung ương mặt trận Lào xây dựng đất nước

Quý I, II

Xây dựng Báo cáo khả thi trình lãnh đạo Ủy ban xin ý kiến chỉ đạo.

Báo cáo

Giám đốc; phòng TCHC; phòng ỨDCSDL; phòng THHT; phòng CTTĐT

Vụ KHTC

Quý III, IV

Hoàn thiện Báo cáo khả thi; triển khai dự án theo kinh phí được giao

Quyết định; Báo cáo

Giám đốc; phòng TCHC; phòng ỨDCSDL; phòng THHT; Phòng CTTĐT

II

Thực hiện các nhiệm vụ Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban giao

1

Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 448/QĐ-UBDT ngày 31/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT

1.1

Thực hiện 20 nhiệm vụ

Cả năm

Triển khai 20 nhiệm vụ ứng dụng CNTT và Truyền thông phục vụ quản lý nhà nước và công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban Dân tộc

Báo cáo

Giám đốc; phòng TCHC, phòng THHT, phòng ƯDCSDL, phòng CTTĐT

Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT

2

Thực hiện các dự án CNTT (ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển)

2.1

Thực hiện dự án “Xây dựng Cổng thông tin đối ngoại phục vụ hợp tác quốc tế”

Quý I

Thành lập Ban quản lý dự án; xây dựng kế hoạch triển khai

Quyết định

Giám đốc; Ban quản lý dự án; phòng TCHC

 

Quý II

Lập, phê duyệt Thiết kế thi công và Tổng dự toán;

Quyết định

Giám đốc; Ban quản lý dự án

Các đơn vị tư vấn

Quý III, IV

Trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu; triển khai các gói thầu mua sắm hàng hóa...

Quyết định; HSMT; thiết bị; phần mềm

Giám đốc; Ban quản lý dự án

Vụ Kế hoạch - Tài chính; đơn vị trúng thầu; đơn vị tư vấn giám sát

2.2

Thực hiện dự án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tòa nhà trụ sở Cơ quan Ủy ban Dân tộc”

Quý I

Thành lập Ban quản lý dự án; xây dựng kế hoạch triển khai

Quyết định

Giám đốc; Ban quản lý dự án; phòng TCHC

 

Quý II

Lập, phê duyệt Thiết kế thi công và Tổng dự toán

Quyết định

Giám đốc; Ban quản lý dự án

Các đơn vị tư vấn

Quý III, IV

Trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu; triển khai các gói thầu mua sắm hàng hóa

Quyết định; HSMT; thiết bị phần mềm

Giám đốc; Ban quản lý dự án

Vụ Kế hoạch - Tài chính; đơn vị trúng thầu; đơn vị tư vấn giám sát

3

Thực hiện các nhiệm vụ sử dụng kinh phí năm 2018

3.1

Thực hiện dự án điều tra cơ bản chuyển tiếp từ năm 2017: Điều tra, đánh giá nhu cầu thông tin và phương thức truyền thông nhằm nâng cao hiệu quả đưa thông tin đến đồng bào dân tộc thiểu số

Quý I, II

Xây dựng kế hoạch, dự toán; Thẩm định nội dung, dự toán

Kế hoạch; Biên bản

Giám đốc; Ban Chủ nhiệm dự án

Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Tổng hợp

Quý II

Xây dựng Sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên

Sổ tay

Giám đốc; Ban Chủ nhiệm dự án

 

Quý III, IV

Tổ chức Điều tra tại 3 tỉnh

Phiếu điều tra

Giám đốc; Ban Chủ nhiệm dự án

 

Quý IV

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra; Hội thảo góp ý kết quả phân tích số liệu, báo cáo tổng hợp; tổ chức nghiệm thu chính thức.

Báo cáo; Biên bản

Giám đốc; Ban Chủ nhiệm dự án

Vụ Tổng hợp; Vụ KHTC; Vụ Tuyên truyền

3.2

Thực hiện các dự án bảo vệ môi trường chuyển tiếp từ năm 2017: Xây dựng cơ sở dữ liệu bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công tác dân tộc theo Quyết định số 193/QĐ-UBDT ngày 18/4/2017 phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí bảo vệ môi trường năm 2017

Quý I, II

Xây dựng kế hoạch, dự toán; Thẩm định nội dung, dự toán

Kế hoạch

Phó Giám đốc Nguyễn Hoàng Hải;
Ban Chủ nhiệm dự án

Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Tổng hợp

Quý II, III

Tổ chức điều tra, thu thập thử tại một số tỉnh, thành

Quyết định; Phiếu điều tra; báo cáo

Phó Giám đốc Nguyễn Hoàng Hải;
Ban Chủ nhiệm dự án

 

Quý III

Hội thảo hoàn thiện mô hình chức năng phần mềm quản lý khung cơ sở dữ liệu bảo vệ môi trường

Biên bản; báo cáo

Phó Giám đốc Nguyễn Hoàng Hải;
Ban Chủ nhiệm dự án

Vụ Tổng hợp; chuyên gia Bộ, ngành

Quý III, IV

Triển khai xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công tác dân tộc theo khung cơ sở dữ liệu; cập nhật dữ liệu

Phần mềm

Phó Giám đốc Nguyễn Hoàng Hải;

Ban Chủ nhiệm dự án

 

Quý IV

Nghiệm thu kết quả dự án

Báo cáo; biên bản

Phó Giám đốc Nguyễn Hoàng Hải;

Ban Chủ nhiệm dự án

Vụ Tổng hợp; Hội đồng nghiệm thu của UBDT

3.3

Tổ chức các hoạt động hưởng ứng các sự kiện môi trường và duy trì cập nhật thông tin, tuyên truyền về bảo vệ môi trường vùng dân tộc và miền núi trên Cổng TTĐT UBDT

Quý I, II

Xây dựng Chuyên mục chủ đề Ngày môi trường thế giới năm 2018

Phần mềm

Giám đốc; phòng Cổng TTĐT; phòng ỨDCSDL; phòng THHT; phòng TCHC

Vụ Tổng hợp

Quý III, IV

Thu thập, cập nhật thông tin, tuyên truyền về bảo vệ môi trường vùng dân tộc và miền núi trên Cổng TTĐT UBDT

Tin, bài

Phó Giám đốc Hồ Kim Hằng; phòng Cổng TTĐT

 

3.4

Thực hiện Chuyên mục tuyên truyền Đề án đẩy mạnh phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 theo Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 năm 2017 trên Cổng thông tin điện tử UBDT

Quý I, II

Xây dựng Chuyên mục, hệ thống quản lý thông tin

Phần mềm

Giám đốc; phòng Cổng TTĐT; phòng ƯDCSDL; phòng THHT; phòng TCHC

Vụ Tuyên truyền; Vụ Pháp chế

Quý III, IV

Thu thập, cập nhật thông tin về công tác phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Tin, bài, ảnh

Phó Giám đốc Hồ Kim Hằng; phòng Cổng TTĐT

 

3.5

Thực hiện Chuyên mục giảm nghèo về thông tin trên Cổng TTĐT UBDT thuộc kinh phí thực hiện dự án 4:

Quý I II

Xây dựng Chuyên mục giảm nghèo về thông tin trên Cổng TTĐT UBDT

Phần mềm

Giám đốc; phòng Cổng TTDT; phòng ƯDCSDL; phòng THHT; phòng TCHC

Vụ Tuyên truyền

Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững

Quý III, IV

Thu thập, cập nhật thông tin dự án 4 (Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững lên Chuyên mục trên Cổng TTĐT UBDT

Tin, bài, ảnh

Phó Giám đốc Hồ Kim Hằng; phòng Cổng TTĐT

 

3.6

Duy trì Trang tin điện tử Chương trình 135 của UBDT và xây dựng một số giải pháp truyền thông thuộc kinh phí thực hiện dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững

Quý II, III

Nâng cấp Trang tin điện tử Chương trình 135

Phần mềm

Giám đốc; phòng ƯDCSDL; Phòng CTTĐT; phòng THHT; phòng TCHC

Văn phòng Điều phối Chương trình 135; Đơn vị xây dựng phần mềm

Cả năm

Thu thập, cập nhật thông tin trên Trang tin điện tử Chương trình 135

Tin, bài

Phó Giám đốc Lê Tuấn Hà; phòng CTTĐT

 

3.7

Triển khai dự án “Xây dựng chuyên mục đặc thù đối thoại trực tuyến về công tác dân tộc trên Cổng thông tin điện tử của UBDT” theo Công văn số 17241/BTC- HCSN đồng ý bổ sung kinh phí giao nhiệm vụ cho UBDT

Quý I

Hoàn thành Công văn xin bổ sung kinh phí

Công văn

Giám đốc; phòng TCHC

Vụ KHTC

Quý II, III, IV

Triển khai theo kinh phí được giao bổ sung

Phần mềm; Báo cáo

Giám đốc; phòng TCHC

Vụ KHTC

3.8

Triển khai thực hiện đề tài “Khung Chính phủ điện tử của Ủy ban Dân tộc

Quý I, II

Xây dựng, thẩm định kế hoạch, dự toán

Báo cáo; Biên bản

Giám đốc; phòng TCHC; phòng ƯDCSDL

Vụ Tổng hợp; Vụ KHTC

Quý III, IV

Xây dựng “Khung Chính phủ điện tử của Ủy ban Dân tộc” theo kinh phí được giao

Báo cáo

Giám đốc; phòng TCHC; phòng ƯDCSDL

Đơn vị tư vấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 156/QĐ-UBDT phê duyệt "Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2018 Trung tâm Thông tin" do Ủy ban Dân tộc ban hành

  • Số hiệu: 156/QĐ-UBDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/03/2018
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
  • Người ký: Phan Văn Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/03/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.