Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2005/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 04 tháng 08 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi đã được sửa đổi bổ sung và Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 04/4/2001.
Căn cứ Pháp lệnh Đê điều đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 24/8/2000.
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
Theo đề nghị của Giám đốc sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn tại tờ trình số 481/TTr.SNN ngày 18/7/2005 về việc quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
(Có bảng quy định cụ thể kèm theo).
Điều 2: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành và tố chức, cá nhân có liên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 155/2005/QĐ-UB ngày 04/8/2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Các công trình thủy lợi bao gồm : hồ chứa nước; cản; đập dâng; hệ thống kênh mương tưới tiêu và công trình trên kênh; trạm bơm; đê bao ven sông … trên địa bàn tỉnh Bình Dương là đối tượng áp dụng quy định này.
Phạm vi bảo vệ công trình trong quy định này là phạm vi không được xâm phạm và sử dụng cho các mục đích khác gây mất an toàn cho công trình.
Quy định này không áp dụng đối với các công trình thủy lợi do các doanh nghiệp trực thuộc bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Chương 2.
PHẠM VI BẢO VỆ
Điều 2. Công trình hồ chứa:
1. Đập:
- Đỉnh đập:
Phạm vi bảo vệ tính từ 2 đầu đập, mỗi đầu lấy ra là 50m
- Chân đập:
Phạm vi bảo vệ là 50m, phạm vi không được xâm phạm là 20m kể từ chân mái đập hạ lưu.
2. Tràn xả lũ:
Phạm vi bảo vệ cách 2 bờ tràn mỗi bên 20m, cách đuôi tràn 50m.
3. Khu vực lòng hồ:
Đối với khu vực lòng hồ, vùng phụ cận phạm vi bảo vệ công trình được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập trở xuống phía lòng hồ.
Điều 3. Công trình đê bao ven sông:
Phạm vi bảo vệ là 5m kể từ chân mái ngoài đê bao.
Điều 4. Công trình trạm bơm:
Trong phạm vi hàng rào bảo vệ.
Điều 5. Hệ thống kênh mương:
1. Hệ thống kênh mương tưới, tiêu thoát nước:
a) Đối với kênh có lưu lượng nhỏ hơn 2 m3/giây:
Phạm vi bảo vệ là 2m kể từ chân mái ngoài bờ kênh.
b) Đối với kênh có lưu lượng từ 2 m3/giây đến 10 m3/giây:
Phạm vi bảo vệ là 3m kể từ chân mái ngoài bờ kênh.
c) Đối với kênh có lưu lượng lớn hơn 10 m3/giây:
Phạm vi bảo vệ là 5m kể từ chân mái ngoài bờ kênh.
2. Hệ thống kênh nội đồng:
Phạm vi bảo vệ là 1,0m kể từ chân mái ngoài bờ kênh.
Điều 6. Các công trình trên kênh và công trình xây đúc khác:
Phạm vi bảo vệ kể từ mép ngoài kết cấu công trình ra xung quanh là 5m.
Chương 3.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ
Điều 7. Các hoạt động phải có giấy phép:
Trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, các hoạt động sau đây chỉ được tiến hành khi có giấy phép:
1. Khoan, đào điều tra, khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản và khoan, đào thăm dò, khai thác vật liệu xây dựng; Xả nước thải vào công trình thủy lợi;
2. Khai thác các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; hoạt động nghiên cứu khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các hoạt động kinh doanh, dịch vụ;
5. Các hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trừ các trường hợp sau:
a) Các loại xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người tàn tật;
b) Xe cơ giới đi qua công trình thủy lợi kết hợp đường giao thông công cộng có tải trọng, kích thước phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của công trình thủy lợi;
6. Xây dựng kho, bến, bãi bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện;
7. Xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc, nuôi trồng thủy sản;
8. Chôn, lấp phế thải, chất thải, xả nước thải;
9. Xây dựng các công trình ngầm, bao gồm: đường ống dẫn dầu, cáp điện, cáp thông tin, đường ống cấp thoát nước.
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm:
1. Lấn chiếm, sử dụng đất trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; các hoạt động gây cản trở đến việc quản lý, sửa chữa và xử lý công trình khi có sự cố;
2. Các hành vi trái phép gây mất an toàn cho công trình thủy lợi trong phạm vi bảo vệ công trình bao gồm:
a) Khoan, đào đất đá, xây dựng trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi gây mất an toàn cho công trình;
b) Sử dụng chất nổ gây hại; tự ý dỡ bỏ hoặc lấp công trình thủy lợi;
3. Thải các chất độc hại, nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn cho phép vào công trình thủy lợi;
4. Vận hành công trình thủy lợi trái với quy trình, quy phạm kỹ thuật đã được quy định;
5. Các hành vi khác gây mất an toàn cho công trình thủy lợi.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi quy định tại chương II của Quy định này, nhà và công trình xây dựng trước ngày ban hành Quyết định này đều phải được xem xét và xử lý theo quy định sau:
Nhà và công trình đã xây dựng trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi theo quy định này, thì phải tháo dỡ, di chuyển đi nơi khác và phải khôi phục lại hiện trạng ban đầu, bảo đảm an toàn cho công trình thủy lợi theo thiết kế.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Căn cứ vào Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện; thị xã và các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi phối hợp để xem xét, xử lý việc tháo dỡ, di chuyển hoặc cho tiếp tục sử dụng đối với nhà và công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình ở địa phương; và thực hiện chính sách đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định hiện hành.
Ủy ban Nhân dân các huyện; thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến Quy định này phải nghiêm chỉnh chấp hành.
Các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quy định này khi cần thiết./.
- 1Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án bảo vệ công trình thủy lợi hồ chứa nước bản Muông, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 45/2013/QĐ-UBND về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 5Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 8Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 2Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 4Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Pháp lệnh Đê điều năm 2000
- 2Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 3Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án bảo vệ công trình thủy lợi hồ chứa nước bản Muông, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 45/2013/QĐ-UBND về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 155/2005/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 155/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thị Kim Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra