- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 55/2008/QĐ-BCT về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 39/2009/TT-BCT thực hiện quy chế quản lý cụm công nghiệp kèm theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg do Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1548/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 04 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN CHI PHÍ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 55/2008QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành quy định nội dung trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch lĩnh vực công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính hưỡng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 396/TTr-SCT ngày 08/6/2011;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, dự toán chi phí quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 nội dung như sau:
1. Chủ đầu tư: Sở Công Thương
2. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đất Việt
3. Mục tiêu, yêu cầu xây dựng quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Làm rõ các yếu tố thuận lợi và khó khăn, tiềm năng, nguồn lực và đặc thù của mỗi huyện và trên toàn tỉnh. Từ đó xác định mục tiêu, bước đi cho quy hoạch các cụm công nghiệp phát triển đúng hướng, bền vững và hiệu quả.
- Là cơ sở để hoạch định không gian phát triển hợp lý, đồng bộ, tiết kiệm đất đai và chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Tận dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài nguyên có sẵn như đất đai, nguyên nhiên vật liệu, lao động, vốn, các nguồn tài nguyên khác, bảo đảm an toàn về môi trường sinh thái.
- Là cơ sở để thực hiện quản lý chặt chẽ, đúng quy định của Nhà nước việc hình thành, phát triển, đầu tư xây dựng và hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút đầu tư, là cơ sở để các nhà đầu tư lựa chọn địa điểm đầu tư phù hợp, góp phần giải quyết việc làm cho lao động tại địa bàn, từ đó nâng cao đời sống nhân dân, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững.
b) Yêu cầu xây dựng quy hoạch
- Cung cấp số liệu về số lượng doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có nhu cầu sản xuất hoặc phải di dời vào cụm công nghiệp sát với thực tế, phục vụ lập quy hoạch, kế hoạch và tổ chức chỉ đạo hình thành các cụm công nghiệp của Sở Công Thương và các địa phương
- Phân tích, đánh giá đầu tư, tổ chức quản lý, cơ chế chính sách đã áp dụng và hiệu quả đem lại ở các cụm công nghiệp.
4. Quy mô quy hoạch: Quy hoạch tổng thể và định hướng phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
5. Dự toán chi phí lập quy hoạch: 353.273.580 đồng (Có bảng tổng hợp chi phí kèm theo)
Dự toán chi phí trên là tạm tính, khi thanh quyết toán phải căn cứ vào kết quả thực hiện được nghiệm thu đạt chất lượng yêu cầu, đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Địa bàn tuyến đi qua thuộc huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước
6. Thời gian thi thực hiện: Năm 2011.
Nguồn vốn: Kinh phí quy hoạch được cấp từ ngân sách tỉnh trong năm kế hoạch 2011 - 2012.
Điều 2. Sở Công Thương là chủ đầu tư chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện các bước theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1548/QĐ-UBND ngày 04/7/2011của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Khoản mục chi phí | Tỷ lệ (%) | Dự toán (đồng) |
I | Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch | 3 | 9.634.734 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương | 2 | 6.423.156 |
1.1 | Xây dựng đề cương nghiên cứu | 0,6 | 1.926.947 |
1.2 | Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt | 1,4 | 4.496.209 |
2 | Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt | 1 | 3.211.578 |
II | Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo quy hoạch | 83 | 266.560.974 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 6 | 19.269.468 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, dữ liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4 | 12.846.312 |
3 | Chi phí khảo sát thực tế | 20 | 64.231.560 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 53 | 170.213.634 |
4.1 | Phân tích, đánh giá vai trò của cụm công nghiệp | 1 | 3.211.578 |
4.2 | Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển khu cụm công nghiệp của tỉnh và tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp của tỉnh | 3 | 9.634.734 |
4.3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển và khả năng cho thuê trong các cụm công nghiệp | 4 | 12.846.312 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển các cụm công nghiệp | 3 | 9.634.734 |
4.5 | Nghiên cứu và đề xuất các phương án phát triển các cụm công nghiệp | 6 | 19.269.468 |
4.6 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu | 20 | 64.231.560 |
| a) Luận chứng các phương án và giải pháp phát triển cụm công nghiệp | 5 | 16.057.890 |
| b) Dự báo và xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực | 1 | 3.211.578 |
| c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ | 1 | 3.211.578 |
| d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường | 1,5 | 4.817.367 |
| đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và bảo đảm vốn đầu tư | 4 | 12.846.312 |
| e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm | 1,5 | 4.817.367 |
| g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ, phân bố cụm Công nghiệp | 3 | 9.634.734 |
| h) Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện | 3 | 9.634.734 |
4.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan | 8 | 25.692.624 |
| a) Xây dựng báo cáo đề dẫn | 1 | 3.211.578 |
| b) Xây dựng báo cáo tổng hợp | 6 | 16.269.468 |
| c)Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 0,6 | 1.926.947 |
| d)Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,2 | 642.316 |
| đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt quy hoạch | 0,2 | 642.316 |
4.8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 8 | 25.692.624 |
III | Chi phí quản lý và điều hành | 14 | 44.962.092 |
| Chi phí quản lý quy hoạch của Ban quản lý | 4 | 12.846.312 |
| Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia | 4 | 12.846.312 |
| Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định | 2 | 6.423.156 |
| Chi phí công bố quy hoạch | 4 | 12.846.312 |
| Tổng chi phí trước thuế |
| 321.157.800 |
| Thuế VAT (10%) |
| 32.115.780 |
| Tổng chi phí sau thuế |
| 353.273.580 |
- 1Quyết định 22/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012- 2020
- 2Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND thông qua đề án quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả nền kinh tế, đẩy nhanh phát triển công nghiệp và Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010
- 4Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025"
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 55/2008/QĐ-BCT về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 39/2009/TT-BCT thực hiện quy chế quản lý cụm công nghiệp kèm theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg do Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 22/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012- 2020
- 10Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND thông qua đề án quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 11Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả nền kinh tế, đẩy nhanh phát triển công nghiệp và Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010
- 12Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025"
Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương, dự toán chi phí quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 1548/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Bùi Văn Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực