Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1546/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 18 tháng 05 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2010-2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;

Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Quyết định số 35/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược, quy hoạch phát triển GTVT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 1447/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng Nam Thanh Bắc Nghệ đến năm 2025 và tm nhìn sau năm 2025;

Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế - xã hội tnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Quyết định số 1601/QĐ-TTg ny 18/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ vviệc phê duyệt Quy hoạch phát trin vận tải bin Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Quyết định s2190/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 của Thtướng Chính phủ vviệc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ ven biển Việt Nam;

Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông;

Quyết định số 970/QĐ-BGTVT ngày 15/4/2009 của Bộ GTVT về việc công bố đường thủy nội địa quốc gia;

Quyết định số 1401/QĐ-BGTVT ngày 26/5/2010 của Bộ GTVT về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết cảng biển Nghi Sơn - Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 06/3/2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 250/TTr-SGTVT ngày 04/3/2011 về việc trình phê duyệt Đề cương điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2020 và định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chính sau:

1. Phạm vi nghiên cứu và quy mô:

Nghiên cứu hệ thống giao thông vận tải trên toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Thanh Hóa. Lập báo cáo tổng hợp và bản đồ giao thông vận tải toàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 gắn với Quy hoạch ngành GTVT và của tnh.

2. Nội dung Đề cương khảo sát, lập quy hoạch điều chỉnh bổ sung.

2.1. Điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội và giao thông vận tải giai đoạn 2000 - 2010:

- Điều tra, thu thập, hiện trạng KT-XH, ngành GTVT;

- Khảo sát thực địa, làm việc với các Sở, ban, ngành địa phương;

- Khảo sát điều tra lưu lượng giao thông;

- Bổ sung, phân tích đánh giá hiện trạng mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải: Đường bộ, đường sắt, đường không, đường biển, đường sông, hệ thống bến xe, cảng sông, cảng biển, bến bãi, kho tàng, phương tiện vận tải và tình trạng an toàn giao thông;

- Đánh giá tình hình, kết quả và những thành tựu đạt được về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh và GTVT đến năm 2010 để quy hoạch phát triển GTVT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

2.2. Quy hoạch định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và dự báo nhu cầu vận tải:

- Quan điểm, mục tiêu, khó khăn thuận lợi trong quá trình thực hiện mục tiêu. Định hướng phát triển các ngành kinh tế chủ yếu nhằm xác định vai trò của mạng lưới GTVT trong định hướng phát triển;

- Dự báo nhu cầu Vận tải: Đường bộ, đường sắt, đường không, đường biển, đường sông, hệ thống bến xe, cảng sông, cảng biển, Khu kinh tế Nghi Sơn và các cửa khẩu đã được quy hoạch;

- Dự báo sự liên kết giữa giao thông địa phương với hệ thống giao thông quốc gia.

2.3. Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2020 và định hướng đến năm 2030:

- Quan điểm và mục tiêu phát triển GTVT đến năm 2020;

- Quy hoạch mạng lưới đường bộ gồm: Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện, đường chuyên dùng và các đường khác (kể cả các tuyến hiện tại và tuyến quy hoạch mới), các nút giao thông khác mức, các bến bãi xe khách, xe buýt...

- Quy hoạch mạng lưới đường sông, các cảng sông, bến bãi xếp dỡ...

- Quy hoạch hệ thống đường biển, các cảng biển, bến bãi xếp dỡ...

- Quy hoạch hệ thống đường sắt (bao gồm các tuyến hiện có và các tuyến quy hoạch mới), đường sắt cao tốc Bắc Nam và hệ thống các nhà ga;

- Quy hoạch đường không (các cảng hàng không, các tuyến bay);

- Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông: Cơ sở đóng mới ô tô tàu thủy...

- Lựa chọn công trình ưu tiên;

- Nhu cầu vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông (tổng mức đầu tư): đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường biển, đường hàng không (danh mục vốn, lộ trình).

2.4. Các giải pháp tổ chức và thực hiện quy hoạch:

- Luận chứng các phương án phát triển;

- Xây dựng các phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực;

- Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ;

- Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường;

- Xây dựng các phương án, tính toán các nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư;

- Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm;

- Xây dng phương án tổ chức lãnh th;

- Xác định các giải pháp vcơ chế, chính sách, đề xuất các phương án thực hiện.

2.5. Xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo liên quan và xây dựng bản đồ quy hoạch:

Xây dựng các bản đồ và báo cáo quy hoạch.

2.6. Nhiệm vụ, khi lượng thực hiện: (Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Sở Giao thông Vận tải là chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ được duyệt; phối hợp với các ngành, các địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện theo quy định.

S Tài chính căn cứ Đề cương nhiệm vụ lập quy hoạch điều chỉnh bổ sung được duyệt, thm định dự toán trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; phối hợp với SKế hoạch và Đu tư cân đối, bố trí nguồn vốn đthực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các S: Kế hoạch và Đu tư, Giao thông Vận ti, Xây dựng, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tnh Thanh Hóa, Chtịch UBND các huyện, các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hồi

 

PHỤ LỤC:

KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT, LẬP ĐlỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PT GTVT TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo QĐ số 1546/QĐ-UBND ngày 18/5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị

Khối lượng

1

2

3

4

A

CHUYÊN GIA KHẢO SÁT, LẬP ĐlỀU CHỈNH QH

 

 

1

Công tác điều tra, khảo sát, thu thập các số liệu phục vụ lập QH

 

 

-

Điều tra hiện trạng mạng lưới giao thông, tình hình QHGT và các QH khác đã có của 11 huyện miền núi: 5 người x 3 ngày/huyện x 11 huyện

Công

165

-

Ca xe đi lại: 3 ca/huyện x 11 huyện

Ca xe

33

-

Phí ngủ trọ: 5 người x 2 đêm/huyện x 11 huyện

Đêm

110

2

Điều tra 16 huyện, thị xã vùng đồng bằng, thành phố

 

 

-

Điều tra hiện trạng mạng lưới giao thông, tình hình QHGT và các QH khác đã có của 16 huyện, thị đồng bằng và thành phố: 5 người x 2 ngày/huyện, thị, thành phố x 16 huyện, thị, thành phố

Công

160

-

Ca xe đi lại: 2 ca/huyện, thị, thành phố x 16 huyện, thị, thành phố

Ca xe

32

-

Phí ngủ trọ: 5 người x 1 đêm/huyện, thị, thành phố x 16 huyện, thị, thành phố

Đêm

80

3

Điều tra ngập lụt của các tuyến đường

 

 

-

Điều tra tình hình ngập lụt của các tuyến đường vùng ngập lụt (Tĩnh Gia, Nông Cống, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Nga Sơn, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Thạch Thành, Yên Định): 5 người x 10 ngày

Công

50

-

Ca xe đi lại: 1 ca/ngày x 10 ngày

Ca xe

10

-

Phí ngủ trọ: 5 người x 9 đêm

Đêm

45

4

Điều tra hiện trạng bến xe, các điểm dừng, đỗ đón trả khách, nhu cầu vận chuyển & đi lại thực tế

 

 

-

Điều tra hiện trạng bến xe, các điểm dừng, đỗ đón trả khách, nhu cầu vận chuyển & đi lại thực tế (19 bến + 33 vị trí dừng, đỗ): 5 người x 5 ngày

Công

25

-

Ca xe đi lại: 1 ca/ngày x 5 ngày

Ca xe

5

-

Phí ngủ trọ: 5 người x 4 đêm

Đêm

20

5

Điều tra hệ thống đường giao thông kết hợp đê

 

 

-

Điều tra hệ thống đường giao thông kết hợp đê (kết hợp làm việc với Sở NN&PTNT, Chi cục Đê điều): 5 người x 5 ngày

Công

25

-

Ca xe đi lại: 1 ca/ngày x 5 ngày

Ca xe

5

-

Phí ngủ trọ: 5 người x 4 đêm

Đêm

20

6

Điều tra hệ thống đường tuần tra biên giới

 

 

-

Điều tra hệ thống đường tuần tra biên giới (kết hợp làm việc với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng): 5 người x 5 ngày

Công

25

-

Ca xe đi lại: 1 ca/ngày x 5 ngày

Ca xe

5

-

Phí ngủ trọ: 5 người x 4 đêm

Đêm

20

7

Điều tra hiện trạng hệ thống đường sắt

 

 

-

Điều tra hiện trạng hệ thống đường sắt qua địa bàn và quy hoạch dự kiến (kết hợp làm việc với ngành đường sắt): 5 người x 3 ngày

Công

15

-

Ca xe đi lại: 1 ca/ngày x 3 ngày

Ca xe

3

-

Phí ngủ trọ: 5 người x 2 đêm

Đêm

10

8

Điều tra hệ thống đường sông trung ương và địa phương (tình hình thực tế và các QH có liên quan): 5 người x 3 ngày

Công

15

9

Điều tra hiện trạng các cảng biển, cảng sông (2 cảng biển & 104 bến sông): 5 người x 5 ngày

Công

25

10

Điều tra hiện trạng các phương tiện vận tải và xếp dỡ hàng hóa (vận tải hàng hóa, vận tải hành khách, hệ thống các tuyến xe buýt, vận tải đường thủy, khối lượng vận tải, xếp dỡ): 5 người x 10 ngày

Công

50

11

Điều tra hiện trạng tình hình trật tự, an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt): 5 người x 3 ngày

Công

15

12

Điều tra hiện trạng công nghiệp GTVT (đóng mới, sửa chữa): 5 người x 3 ngày

Công

15

13

Điều tra để lập QH phát triển một số tuyến mới (10 tuyến, dkiến dài 424.74km):

 

 

-

Đi thị sát hiện trường (xác định các điểm khống chế, các điểm giao cắt, vượt sông...): 5 người x 2 ngày/tuyến x 10 tuyến

Công

100

-

Làm việc với các địa phương có tuyến dự kiến đi qua: 5 người x 2 ngày/tuyến x 10 tuyến

Công

100

-

Điều tra các quy hoạch vùng tuyến đi qua: 5 người x 3 ngày

Công

15

 

Ca xe đi thị sát hiện trường: 2 ca/tuyến x 10 tuyến

Ca xe

50

-

Phí ngủ trọ: 5 người x 1 đêm/tuyến x 10 tuyến

Đêm

50

-

Làm việc với các xã tuyến đi qua: 2 ca/tuyến x 10 tuyến

Ca xe

20

-

Phí ngủ trọ: 5 người x 1 đêm/tuyến x 10 tuyến

Đêm

50

14

Điều tra tình hình KTXH và mạng lưới giao thông vận tải của các tỉnh lân cận: 5 tỉnh x 5 người x 3 ngày/1 tỉnh

Công

30

15

Điều tra tình hình KT-XH và mạng lưới giao thông vận tải của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước:

Công

30

16

Khảo sát lưu lượng giao thông trên 3 tuyến tỉnh lộ dự kiến nâng lên quốc lộ: 3 tuyến x 2 trạm/tuyến

Trạm

6

B

CÔNG TÁC KHÁC

 

 

I

Mua bản đồ, tài liệu

 

 

1

Mua bn đồ t l 1/100.000 (14 t x 3 b)

mảnh

42

2

Mua bn đồ tỷ l 1/50.000

mảnh

31

3

Mua bn đồ s hóa tỷ l 1/50.000

bộ

1

4

Mua bn đồ s hóa tỷ l 1/100.000

bộ

1

5

Mua niên giám thng kê ca các tnh trong khu vực nghiên cu (5 tnh, t năm 2005 đến năm 2009)

cun

25

II

In n, photo copy tài liu

 

 

1

Photo copy tài liệu

 

 

 

Kh A0

T

20

 

Kh A2

T

40

 

Kh A3

T

100

 

Kh A4

T

2000

2

In mu h sơ

 

 

 

Kh A0

T

40

 

Kh A2

T

60

 

Kh A3

T

50

 

Kh A4

T

100

C

CÔNG TÁC HỘI NGHỊ BÁO CÁO QUY HOẠCH VÀ ĐỌC TÀI LIỆU

 

 

1

Chi phí hi ngh báo cáo QH vi đại din chủ đầu tư (BQL): 4 người

Ln

3

2

Chi phí hi ngh báo cáo QH vi Chủ đầu tư (lãnh đạo S, các phòng trong S, các ban QLGT): 20 người

Ln

4

3

Chi phí hi ngh báo cáo QH vi UBND tnh (trực Ủy ban và các S, ban, ngành): 35 người

Ln

4

4

Chi phí H. ngh báo cáo QH vi ban Thường v Tnh y (m rng): 16 người

Ln

2

5

Chi phí hi ngh báo cáo QH vi Bchuyên ngành: 10 người/01 b x 2 ln x 01 b

Ln

2

6

Chi phí hi ngh báo cáo QH cho chuyên gia phn bin: (3 t chc x 3 người/t chc + 3 cá nhân) x 2 ln

Ln

2

7

Chi phí đọc tài liu cho các S, ban, ngành

TB

13

D

IN BẢN ĐỒ VÀ TÀI LIỆU KÈM THEO SAU KHI QH ĐƯỢC DUYỆT (GỬI CHỦ ĐẦU TƯ)

 

 

1

Bn đồ điều chnh bổ sung QH MLGTVT tỉnh TH (khổ: 4 x A0, dán bóng kính, đóng khung)

Cái

6

2

Bn đồ điều chnh bổ sung QH MLGTVT tỉnh Thanh Hóa (khổ: 4 x A0, dán bóng kính)

Cái

6

3

Bn đồ hin trng MLGT tỉnh Thanh Hóa (khổ 4 x A0, dán bóng kính)

Cái

6