Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1544/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 15 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 145/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2004 - 2011, kỳ họp thứ 19 về việc quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1091/TTr-SNV ngày 23/8/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chức danh, số lượng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, bản, tổ dân phố gồm có 15 chức danh, như sau:

a) ở xã, phường, thị trấn bố trí 12 chức danh, gồm:

1. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra đảng;

2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

3. Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

4. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

5. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;

6. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;

7. Chủ tịch Hội Người cao tuổi Việt Nam;

8. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam;

9. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;

10. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi;

11. Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;

12. Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh và quản lý nhà văn hóa.

b) ở xóm, bản, tổ dân phố bố trí 3 chức danh, gồm:

1. Bí thư Chi bộ xóm, bản, tổ dân phố;

2. Trưởng xóm, bản, tổ trưởng tổ dân phố;

3. Công an viên (nơi chưa bố trí Công an chính quy).

Điều 2. Quy định chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, bản, tổ dân phố, như sau:

1. Các đối tượng nêu tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,0 theo mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

2. Đối với những trường hợp đã được tuyển dụng hoặc phân công công tác trước ngày 01/01/2010, áp dụng chế độ phụ cấp mới kể từ ngày 01/01/2010; trường hợp được tuyển dụng, phân công công tác sau ngày 01/01/2010 được tính từ ngày có quyết định tuyển dụng, phân công công tác.

3. Đối với các trường hợp được tuyển dụng hoặc phân công công tác sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì được hưởng chế độ phụ cấp kể từ ngày có quyết định tuyển dụng hoặc phân công công tác.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chức năng có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Tỉnh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Hòa Bình ban hành

  • Số hiệu: 1544/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/09/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Bùi Văn Tỉnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/09/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 15/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản