Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 154-BYT/QĐ

Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 1974 

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG DANH MỤC THUỐC, HÓA CHẤT DƯỢC DỤNG, HÓA CHẤT SÁT TRÙNG, DIỆT CÔN TRÙNG DƯỢC LIỆU THỐNG NHẤT TRONG TOÀN NGÀNH Y TẾ HAI NĂM 1974-1975.

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 153-CP ngày 5-10-1961 và nghị định số 03-CP ngày 4-1-1971 của Thủ tướng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 19-BYT-TT ngày 21-8-1973 của Bộ Y tế về việc xây dựng, thi hành và quản lý Danh mục thuốc toàn ngành;
Căn cứ quyết định số 239-BYT-QĐ ngày 25-6-1973 của Bộ Y tế quy định Danh mục thuốc toàn ngành năm 1974-1976;
Căn cứ phương hướng dùng thuốc trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch và yêu cầu phát triển công tác y tế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. – Quy định Phục vụ số 1 bổ sung Danh mục thuốc, hóa chất dược dụng, hóa chất sát trùng, diệt côn trùng, dược liệu thống nhất trong toàn ngành y tế hai năm 1974-1975 gồm 36 khoản, trong đó gồm có:

Danh mục thuốc thành phẩm 19 khoản

Danh mục hóa chất dược dụng 10 khoản

Danh mục hóa chất sát trùng diệt côn trùng 1 khoản

Danh mục dược liệu 6 khoản

Điều 2. – Các Vụ, Cục, Ban, Phòng trực thuộc Bộ, Tổng công ty dược, các Sở, Ty y tế, các cơ sở trực thuộc Bộ có trách nhiệm chấp hành Phụ lục số 1 bổ sung danh mục này trong việc sản xuất, thu mua, nhập nội, phân phối, sử dụng và giảng dạy về thuốc.

Điều 3. – Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ kế hoạch, Vụ trưởng Vụ dược chính, Vụ trưởng Vụ quản lý dược, Giám đốc Tổng cộng ty dược, Cục trưởng Cục phòng bệnh chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ vệ sinh, phòng dịch, Cục trưởng Cục đào tào có trách nhiệm thi hành quyết định này.

Vụ dược chính có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện danh mục này...

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG





Vũ Công Thuyết

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BỔ SUNG DANH MỤC THUỐC TOÀN NGÀNH NĂM 1974-1975

I. DANH MỤC THUỐC THÀNH PHẨM

A. Danh mục thuốc thành phẩm thường dùng

- Bồi dưỡng

 

 

1. Cao kim anh mật ong

100g

lọ

2. Hépaphot B

100 ml

lọ

- Chế phẩm can xi:

 

 

3. Cốm canxi Đảng

100g

gói

- Chữa ho,hô hấp

 

 

4. Nacotin

0,02g

viên

- Hạ huyết áp

 

 

5. Viên cao ba gạc

0,002g

viên

- Hạ nhiệt, giải cảm

 

 

6. Viên cảm bạc hà

 

 

- Tim mạch:

 

 

7. Viên hoa hòe

0,07g

viên

- Vitamin:

 

 

8. Vitamin B1

0,05g

viên

9. Vitamin C

0,05g

viên

- Xoa bóp

 

 

10. Cao xoa bóp Trường sơn

10g và 40g

hộp

11. Rượu chổi Trường sơn

100ml

lọ

12. Tinh dầu tràm

30ml

lọ

B. Danh mục thuốc thành phẩm để nghiên cứu

- Chữa ỉa chảy, bệnh đường ruột

 

 

13. Furaxilin

0,10g

viên

14. Panma

0,05g và 0,02g

viên

15. Viên cô sữa (Codanit)

0,30g

viên

- Giảm đau, an thần

 

 

16. Tepan (DL tétra-hydropanmatin)

0,05g

viên

- Hạ huyết áp

 

 

17.  Vinca

0,003g

viên

- Hạ nhiệt, giải cảm

 

 

18. Bột khung chi

16g

gói

- Kháng histamin, dị ứng

 

 

19. Viên núc nác (Nunaxin)

0,25g

viên

 

II. DANH MỤC HÓA CHẤT DƯỢC DỤNG

20. Asen trioxyt

21. Axit xitric

22. Becberin clorua

23. Cồn benzylic

24. Déhydroemetin

25. Dicumarin

26. Etocxit

27. Furaxilin

28. Tétrahydropanmatin

29. Vitamin F.

 

III. DANH MỤC HÓA CHẤT SÁT TRÙNG, DIỆT CÔN TRÙNG

30. Fékama EC 30/9

IV. DANH MỤC DƯỢC LIỆU

31. Cỏ sữa

32. Củ bình vôi

33. Diếp cá

34. Hạnh nhân

35. Muồng trâu

36. Nam sài hồ (Lức)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 154-BYT/QĐ về bổ sung danh mục thuốc, hóa chất dược dụng, hóa chất sát trùng, diệt côn trùng dược liệu thống nhất trong toàn ngành y tế hai năm 1974-1975 do Bộ trưởng Bộ Y Tế ban hành.

  • Số hiệu: 154-BYT/QĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/04/1974
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Vũ Công Thuyết
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 7
  • Ngày hiệu lực: 04/05/1974
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản