ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1537/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 7 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP > Bảo vệ thực vật | |
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật |
2 | Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
3 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP (Bảo vệ thực vật)
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến phòng tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số điện thoại: 022.3852.217. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ đầy đủ thì Chi cục Bảo vệ thực vật viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức và yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Chi cục Bảo vệ thực vật thẩm định trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ; trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả đánh giá trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết). Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí và nhận kết quả Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại Chi cục bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La |
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp tại Phòng tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La; - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp; - Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở; - Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc từ 5.000 kg trở lên). |
- Số lượng: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Chi cục Bảo vệ thực vật Sơn La. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí, Phí: | Phí Thẩm định - Đối với cửa hàng: 500.000/Lần - Đối với đại lý: 1.000.000/Lần |
- Tên mẫu đơn, tờ khai: | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số 01, Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013); - Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số 03, Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | 1. Điều kiện chung - Các loại thuốc bảo vệ thực vật buôn bán tại cửa hàng ở dạng thành phẩm có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép, hạn chế sử dụng ở Việt Nam. - Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa khác như: lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y và các hàng tiêu dùng khác. - Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được đặt trong các khu vực kinh doanh hàng hóa thực phẩm, các khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện. 2. Điều kiện cụ thể 2.1. Nhân sự a) Người quản lý trực tiếp của cửa hàng phải có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp. b) Người trực tiếp bán hàng được huấn luyện về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh tổ chức hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp trở lên. 2.2. Địa điểm a) Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương cấp xã, có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê nhà hợp pháp tối thiểu là 01 (một) năm trong trường hợp thuê địa điểm đặt cửa hàng. b) Diện tích phù hợp với qui mô kinh doanh, tối thiểu là 5 mét vuông (m2). Phải là nhà cấp 4 trở lên, bố trí ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng gió, đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản, không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc bảo vệ thực vật. c) Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất khoảng 10 mét (m) và cửa hàng phải được gia cố bờ kè chắc chắn chống sạt lở, nền cửa hàng phải cao ráo không ngập nước. d) Tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa. Tường nhà và nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị ngập. 2.3. Trang thiết bị a) Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật, trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc. b) Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ. c) Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết. d) Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng. đ) Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường. 2.4. Yêu cầu khác a) Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt. Ghi rõ tên chủ cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại. b) Có sổ ghi chép việc xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật; c) Có bảng niêm yết giá bán thuốc bảo vệ thực vật. 2.5. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng a) Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 5.000 kilôgam (kg) trở lên áp dụng theo Khoản 2, Điều 3 và Khoản 2, Điều 9 của Thông tư này. b) Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật dưới 5.000 kilôgam (kg) Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật phải khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ. Kệ giá để hàng cách mặt đất ít nhất 10 centimét (cm), cách tường ít nhất 20 centimét (cm). Việc sắp xếp các loại thuốc bảo vệ thực vật đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng và riêng biệt từng loại. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; - Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. |
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/ hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản: …………………………………………………………… | |||
Địa chỉ: ………………………………………………………………………… | |||
Tel: …………………… | Fax:……………………. | Email: ………………… | |
2. Tên cơ sở: ……………………………............................................................ | |||
Địa chỉ: …………………………………………………………………………. | |||
Tel: …………………… | Fax:…………………… | Email: ……………… | |
Đề nghị Quý cơ quan | |||
Cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Lý do: Mất/thất lạc Hư hỏng Sai sót Thay đổi | |||
Hồ sơ gửi kèm:..................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
| |||
|
|
|
|
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
……, ngày….. tháng…..năm……
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. ..................................................................
(Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... ........................................................................... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
| Đại diện cơ sở |
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh ……….
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: .......................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại:.........................Fax:........................Email: .................................
2. Tên cơ sở: ..................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Điện thoại:.........................Fax:........................Email: .................................
3. Loại hình kinh doanh
DN nhà nước DN 100% vốn nước ngoài
DN liên doanh với nước ngoài DN Cổ phần
DN tư nhân Khác ……………..………….
(ghi rõ loại hình)
4. Năm bắt đầu hoạt động: …………………………………………………
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:........
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp: ………………................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: …. m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: ... m2 hoặc .....Tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:…………………………………………………………………………
- Nhân lực: số lượng, trình độ chuyên môn
- Những thông tin khác: ………………………………………………....…
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
2. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Trước 03 (ba) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến phòng tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số điện thoại: 022.3852.217. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức và yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Chi cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Trong trường hợp cơ sở có các kết quả kiểm tra định kỳ theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đạt Loại A trong vòng 01 (một) năm tính đến thời điểm gia hạn, thì Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, không thành lập đoàn đánh giá thực địa. - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí và nhận kết quả Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại Chi cục bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La. |
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La; - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp (nếu có thay đổi) - Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở (nếu có thay đổi). - Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp. - Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. - Bản sao chứng thực Biểu mẫu hoặc Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của các cơ quan chức năng theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có). |
- Số lượng: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp thành lập đoàn đánh giá thực địa); - 05 ngày đối với trường hợp không thành lập đoàn đánh giá thực địa. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Chi cục Bảo vệ thực vật Sơn La - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thông tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí, Phí: | Phí Thẩm định - Đối với cửa hàng: 500.000/Lần - Đối với đại lí: 1.000.000/Lần |
- Tên mẫu đơn, tờ khai: | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số 01, Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn); - Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số 03, Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | 1. Điều kiện chung - Các loại thuốc bảo vệ thực vật buôn bán tại cửa hàng ở dạng thành phẩm có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép, hạn chế sử dụng ở Việt Nam. - Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa khác như: lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y và các hàng tiêu dùng khác. - Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được đặt trong các khu vực kinh doanh hàng hóa thực phẩm, các khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện. 2. Điều kiện cụ thể 2.1. Nhân sự a) Người quản lý trực tiếp của cửa hàng phải có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp. b) Người trực tiếp bán hàng được huấn luyện về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh tổ chức hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp trở lên. 2.2. Địa điểm a) Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương cấp xã, có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê nhà hợp pháp tối thiểu là 01 (một) năm trong trường hợp thuê địa điểm đặt cửa hàng. b) Diện tích phù hợp với qui mô kinh doanh, tối thiểu là 5 mét vuông (m2). Phải là nhà cấp 4 trở lên, bố trí ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng gió, đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản, không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc bảo vệ thực vật. c) Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất khoảng 10 mét (m) và cửa hàng phải được gia cố bờ kè chắc chắn chống sạt lở, nền cửa hàng phải cao ráo không ngập nước. d) Tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa. Tường nhà và nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị ngập. 2.3. Trang thiết bị a) Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật, trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc. b) Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ. c) Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết. d) Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng. đ) Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường. 2.4. Yêu cầu khác a) Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt. Ghi rõ tên chủ cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại. b) Có sổ ghi chép việc xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật; c) Có bảng niêm yết giá bán thuốc bảo vệ thực vật. 2.5. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng a) Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 5.000 kilôgam (kg) trở lên áp dụng theo Khoản 2, Điều 3 và khoản 2, Điều 9 của Thông tư này. b) Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật dưới 5.000 kilôgam (kg) Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật phải khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ. Kệ giá để hàng cách mặt đất ít nhất 10 centimét (cm), cách tường ít nhất 20 centimét (cm). Việc sắp xếp các loại thuốc bảo vệ thực vật đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng và riêng biệt từng loại. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; - Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. |
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản:……………………………………………………………. | |||
Địa chỉ: ………………………………………………………………… | |||
Tel: ……………………. | Fax:……………………. | Email: ………………… | |
2. Tên cơ sở: ……………………………......................................................... | |||
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….. | |||
Tel: …………………… | Fax:…………………… | Email: ……………… | |
Đề nghị Quý cơ quan | |||
Cấp giấy chứng nhận đủ kiện | Sản xuất
Buôn bán | ||
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Lý do: Mất/thất lạc Hư hỏng Sai sót Thay đổi | |||
Hồ sơ gửi................................................................................................................. ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
| |||
|
|
|
|
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
……, ngày…..tháng…..năm……
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. .................................................................. (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... ........................................................................... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
| Đại diện cơ sở |
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU TỜ KHAI KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
TỜ KHAI KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh ……….
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ........................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ......................................
2. Tên cơ sở: ..................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................
3. Loại hình kinh doanh
DN nhà nước DN 100% vốn nước ngoài
DN liên doanh với nước ngoài DN Cổ phần
DN tư nhân Khác ……………..………….
(ghi rõ loại hình)
4. Năm bắt đầu hoạt động: …………………………………………………
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:.........
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp: ……………………………………
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: …. m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: ... m2 hoặc .....Tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:…………………………………………………………………
- Nhân lực: số lượng, trình độ chuyên môn
- Những thông tin khác …………………………………………………
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến phòng tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số điện thoại: 022.3852.217. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; - Nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức và yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét, đối chiếu với hồ sơ lưu trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. - Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại Chi cục bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La (khi nhận Giấy chứng nhận mới phải nộp lại Giấy chứng nhận đã cấp). |
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sơn La; - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. - Giấy chứng nhận đã được cấp (đối với trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng; Khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi các thông tin trên Giấy chứng nhận). |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) - 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối vói hồ sơ nộp qua đường bưu điện) |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí, Phí: | Không |
- Tên mẫu đơn, tờ khai: | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số 01, Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; - Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. |
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản: …….………………………………………………… | |||
Địa chỉ: ………………………………………………………………………… | |||
Tel: ………………… | Fax:………………….. | Email: ……………… | |
2. Tên cơ sở: ……………………………............................................................ | |||
Địa chỉ: ………………………………………………………………………… | |||
Tel: …………………… | Fax:…………………… | Email: ……………….. | |
Đề nghị Quý cơ quan | |||
Cấp giấy chứng nhận đủ kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Lý do: Mất/thất lạc Hư hỏng Sai sót Thay đổi | |||
Hồ sơ gửi kèm: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
| |||
|
|
|
|
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
……, ngày….. tháng…..năm……
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. .................................................................. (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... .......................................................................... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
| Đại diện cơ sở |
- 1Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2013 công bố sáu thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2013 công bố sáu thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1537/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2013
- Ngày hết hiệu lực: 10/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực