- 1Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4089/VPCP-TTĐT năm 2017 hướng dẫn quy trình gửi, nhận văn bản điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 545/QĐ-BXD năm 2017 phê duyệt Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của đơn vị thuộc Bộ Xây dựng năm 2018
- 4Quyết định 560/QĐ-BXD năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1719/QĐ-BXD năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2019
- 7Quyết định 1226/QĐ-BXD năm 2018 về Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng Phiên bản 1.0
- 8Quyết định 1392/QĐ-BXD năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2018
- 9Quyết định 626/QĐ-BXD năm 2019 về Bộ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng
- 10Quyết định 791/QĐ-BXD năm 2019 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng
- 11Công văn 11796/VPCP-KSTT năm 2019 về thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam về gửi, nhận văn bản điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 489/QĐ-BXD năm 2020 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 của Bộ Xây dựng
- 13Công văn 3402/VPCP-KSTT năm 2020 thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam về triển khai chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 701/QĐ-TTg năm 2020 về kiện toàn Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 1552/BTTTT-CATTT năm 2020 về đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Quyết định 1351/QĐ-BXD năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2017
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 5Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 7Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật An ninh mạng 2018
- 9Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 10Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 15Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 16Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 17Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 458/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 20Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 21Quyết định 1004/QĐ-BXD năm 2020 về phê duyệt "Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030" do Bộ Xây dựng ban hành
- 22Quyết định 1285/QĐ-BXD năm 2020 về Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.0
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1533/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-BXD ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1285/QĐ-BXD ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.0;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể lừ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-BXD ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Trong giai đoạn 2016 - 2020, để thực hiện triển khai ứng dụng CNTT tại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc, Bộ đã ban hành các văn bản sau:
- Quyết định số 1476/QĐ-BXD ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2016;
- Quyết định số 527/QĐ-BXD ngày 14/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện chương trình khoa học công nghệ trọng điểm nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ;
- Quyết định số 560/QĐ-BXD ngày 22/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 1351/QĐ-BXD ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2017;
- Quyết định số 545/QĐ-BXD ngày 16/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Phê duyệt Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng năm 2018;
- Quyết định số 1375/QĐ-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Thành lập Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1392/QĐ-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2018;
- Quyết định số 1205/QĐ-BXD ngày 17/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 1226/QĐ-BXD ngày 25/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phiên bản 1.0;
- Quyết định số 1513/QĐ-BXD ngày 22/11 /2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1719/QĐ-BXD ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2019;
- Quyết định số 219/QĐ-BXD ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Quyết định số 626/QĐ-BXD ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành Bộ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 791/QĐ-BXD ngày 25/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1153/QĐ-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2020;
- Quyết định số 489/QĐ-BXD ngày 17/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 1285/QĐ-BXD ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.0.
2.1. Phát triển hệ thống nền tảng
2.1.1. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) Bộ Xây dựng
Thực hiện văn bản số 2015/BTTTT-THH ngày 02/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Nền tảng chia sẻ dữ liệu cấp Bộ (LGSP), kết nối hệ thống thu thập, đánh giá mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, Bộ Xây dựng đã phối hợp với Cục Tin học hóa hoàn thành việc cài đặt, cấu hình các dịch vụ LGSP lên máy chủ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của Bộ; đã hoàn thành tích hợp Cổng Dịch vụ công với Dịch vụ chuyển phát bưu điện Việt Nam (VNPOST); đang tiến hành triển khai kết nối Cổng dịch vụ công trực tuyến và Một cửa điện tử, HTTT, CSDL của Bộ với các dịch vụ LGSP dùng chung như dịch vụ thanh toán trực tuyến Paygov, dịch vụ tra cứu thông tin CSDL đăng ký doanh nghiệp...
2.1.2. Ứng dụng chữ ký số
Năm 2016, Ban Cơ yếu Chính phủ đã cấp cho Bộ Xây dựng tổng số 57 bộ chứng thư số, trong đó gồm 56 chứng thư số cá nhân và 01 chứng thư số đơn vị. Trung tâm Thông tin đã tập huấn, hướng dẫn sử dụng, cài đặt và bàn giao cho những tổ chức và cá nhân liên quan. (Có phụ lục bản sao danh sách đơn vị và cá nhân được cấp phát chứng thư số). Tuy nhiên việc ứng dụng chữ ký số tại Bộ Xây dựng chưa được nhân rộng, mới dừng ở việc ký các văn bản chỉ đạo điều hành đăng trên Cổng thông tin Bộ và ứng dụng chứng thực chữ ký số trên các văn bản gửi tới Văn phòng Chính phủ.
Thực hiện những nhiệm vụ Chính phủ giao cho Bộ Xây dựng tại Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, văn bản số 4089/VPCP-TTĐT ngày 21/4/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn quy trình gửi nhận văn bản điện tử; văn bản số 5766/VPCP-TTĐT của Văn phòng Chính phủ về việc hoàn thành kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản 4 cấp hành chính. Bộ Xây dựng giao Trung tâm Thông tin là đơn vị chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị chức năng liên quan xây dựng, triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành, các dịch vụ công trực tuyến, phần mềm Quản lý văn bản và điều hành điện tử có tích hợp ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Triển khai thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, Bộ Xây dựng đã hoàn thành việc tích hợp phần mềm ký số vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành Bộ Xây dựng tháng 12/2018, đăng ký chứng thư số E-token (dùng trên PC, Laptop) và chữ ký số dạng SIM PKI (dùng trên thiết bị cầm tay) chuyên dùng Chính phủ cho các cá nhân và đơn vị thuộc Bộ Xây dựng; thường xuyên hướng dẫn, tập huấn cho các đơn vị thuộc Bộ trong việc ứng dụng chữ ký số trên văn bản điện tử, ký chứng từ kho bạc; kịp thời đăng ký, cấp phát bổ sung chữ ký số cho các đơn vị thuộc Bộ. Tính đến 30/7/2020 Bộ Xây dựng đã đăng ký 305 chữ ký số cho cá nhân và các đơn vị thuộc Bộ; 85 chữ ký số dạng SIM cho lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ phục vụ việc ký số trên thiết bị cầm tay như điện thoại thông minh, máy tính bảng.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, đôn đốc của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam về việc gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ, công việc trên môi trường mạng (tại văn bản số 11796/VPCP-KSTT ngày 26/12/2019) và triển khai chữ ký số Chuyên dùng Chính phủ (Văn bản số 3402/VPCP-KSTT ngày 29/4/2020). Bộ Xây dựng đã ban hành văn bản đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc ứng dụng chữ ký số trên văn bản điện tử tại các đơn vị thuộc Bộ.
Đến nay, 80% văn bản đến của Bộ Xây dựng là văn bản điện tử được ký số và tiếp nhận trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH) kết nối Trục liên thông văn bản quốc gia; 90% văn bản trao đổi giữa các đơn vị thuộc Bộ được ký số và gửi, nhận trên Hệ thống QLVBĐH; 90% văn bản phát hành đi của Bộ gửi các bộ, ngành, địa phương là văn bản điện tử được ký số.
2.2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
Để đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ công tác ứng dụng công nghệ thông tin, và phát triển Chính phủ điện tử, trong giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đã từng bước đầu tư, nâng cấp bổ sung thiết bị tin học phục vụ công việc cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan Bộ Xây dựng; nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu của Bộ đáp ứng hiệu năng xử lý, đảm bảo về an ninh, an toàn thông tin trong xây dựng; xây dựng Hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng.
Ngày 30/10/2015, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định phê duyệt dự án tin học hóa công tác quản lý điều hành và đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến, với mục tiêu Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý nhà nước, góp phần cải cách các hoạt động quản lý, điều hành của Bộ Xây dựng nhằm tăng tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan thuộc Bộ Xây dựng; tăng cường sự hợp tác, trao đổi thông tin, minh bạch thông tin giữa Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp góp phần thúc đẩy công cuộc xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử.
Theo dự án Bộ Xây dựng đã trang bị mới: 20 máy chủ cấu hình cao, 16 thiết bị chuyển mạch layer 3 cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu; 300 máy tính để bàn, 60 máy in đa năng phục vụ công việc chuyên môn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc bộ; 20 máy scan phục vụ công tác số hóa tài liệu cho các đơn vị thuộc bộ, 08 máy scan chuyên dụng phục vụ công tác văn thư lưu trữ tại Bộ Xây dựng.
Ngày 30/6/2016, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 655a/QĐ-BXD phê duyệt nhiệm vụ dịch chuyển, nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu. Mục tiêu của nhiệm vụ nhằm đáp ứng yêu cầu hạ tầng để triển khai có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 và đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ điện tử cơ quan Bộ theo Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Theo nhiệm vụ, Trung tâm Tích hợp dữ liệu của Bộ được dịch chuyển sang vị trí mới có không gian rộng hơn và nâng cấp thêm những hệ thống, thiết bị chuyên dụng cho phòng máy chủ: thiết kế, quy hoạch lại toàn bộ hệ thống và thiết bị tại TTTHDL theo hướng mở, đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài và xây dựng chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng; lắp đặt thêm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ và cung cấp nguồn điện; hệ thống camera giám sát bằng IP đảm bảo giám sát và cảnh báo từ xa cho; hệ thống phòng chống cháy nổ thông minh bằng công nghệ sạch để hạn chế tối đa thiệt hại nếu xảy ra hỏa hoạn; hệ thống cắt, lọc sét cho hệ thống điện và hệ thống thiết bị mạng.
Do nhu cầu làm việc trực tuyến, khai thác dữ liệu ngày càng tăng cao, năm 2017 Bộ Xây dựng đã quang hóa tất cả các tuyến cáp đến các tầng làm việc, mở rộng băng thông truy cập Internet lên 4,1Gbit/s; cấu hình, định tuyến mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ, các kênh truyền riêng thành kết nối duy nhất phục vụ nhu cầu sử dụng đa dạng trong công tác chỉ đạo, điều hành tại Bộ Xây dựng.
Triển khai Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đã tăng cường, bổ sung thêm máy chủ và thiết bị cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của Bộ nhằm nâng cao hiệu năng xử lý và ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ.
Ngày 29/6/2020, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 861/QĐ-BXD Phê duyệt Dự án "Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và triển khai mạng IPv6 tại cơ quan Bộ Xây dựng”. Mục tiêu của Dự án nhằm đáp ứng yêu cầu kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; đáp ứng tính mở rộng và kết nối các CSDL chuyên ngành Bộ Xây dựng với nhau, đáp ứng nhu cầu phát triển Chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng và kết nối liên thông với các CSDL quốc gia của các Bộ ngành khác; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng cơ quan Bộ Xây dựng
Công tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 tại Bộ Xây dựng cơ bản đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, từng bước hiện đại đại hóa hành chính. Tính đến hết tháng 06/2020, Bộ Xây dựng có 40 máy chủ cấu hình cao phục vụ cài đặt các HTTT, CSDL và các ứng dụng chuyên ngành; số lượng máy tính để bàn, laptop phục vụ công việc tại cơ quan Bộ Xây dựng có 520 máy, trong đó máy tính để bàn 464 chiếc, laptop 56 chiếc; tỉ lệ máy tính sử dụng tại văn phòng trên tổng số cán bộ, công chức, viên chức đạt 100%; tỉ lệ máy in hiện tại đạt tỉ lệ 02 người/01 máy in, đáp ứng nhu cầu của cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Bộ Xây dựng. (Chi tiết các nội dung liên quan đến phát triển hạ tầng kỹ thuật Bộ Xây dựng được định kỳ cập nhật và báo cáo lên hệ thống báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ https://bcudcntt.aita.gov.vn)
Trong giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đã triển khai xây dựng và đưa vào vận hành một số cơ sở dữ liệu như sau:
- Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
- Cơ sở dữ liệu thông tin quy hoạch.
- Cơ sở dữ liệu thông tin phát triển đô thị.
- Cơ sở dữ liệu Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Cơ sở dữ liệu cán bộ, viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ sở dữ liệu Chỉ số thống kê ngành xây dựng.
- Cơ sở dữ liệu phòng thí nghiệm xây dựng.
1. Ứng dụng
Trong giai đoạn từ 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đã triển khai thực hiện xây dựng và nâng cấp các hệ thống thông tin theo kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016 - 2020 đặt ra và theo nhiệm vụ xây dựng Chính phủ điện tử tại Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 và Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ.
- Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp Bộ Xây dựng.
- Hệ thống thông tin công khai quy hoạch đô thị toàn quốc.
- Hệ thống thông tin về phát triển đô thị.
- Hệ thống thông tin thống kê ngành xây dựng.
- Hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất động sản.
- Hệ thống thông tin Đăng ký công nhận, công nhận bổ sung phòng thí nghiệm xây dựng.
- Hệ thống thông tin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Hệ thống thông tin cấp giấy phép xây dựng.
- Hệ thống quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
2. Dịch vụ công trực tuyến
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Xây dựng đã từng bước được xây dựng và triển khai theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 về Chính phủ điện tử; Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025. Hiện nay, Bộ Xây dựng đã hoàn thành các mục tiêu về triển khai dịch vụ hành chính công trực tuyến được Chính phủ đề ra đồng thời tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ nhằm hoàn thành các chỉ tiêu phát triển Chính phủ điện tử, cải cách hành chính trong các năm tiếp theo.
Bộ Xây dựng đã triển khai 31 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số 49 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ (đạt tỷ lệ 63,2%) đảm bảo các chỉ tiêu được Chính phủ giao. Các dịch vụ công mức độ 3, 4 của Bộ Xây dựng đã hoàn thành kết nối liên thông, đồng bộ trạng thái giải quyết hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Người dân, doanh nghiệp hoàn toàn có thể thực hiện nộp hồ sơ và tra cứu mà hồ sơ thủ tục hành chính từ cổng dịch vụ công quốc gia hoặc từ cổng dịch vụ công Bộ Xây dựng, đáp ứng yêu cầu về minh bạch thông tin đối với người dân và doanh nghiệp. Mặt khác, Bộ cùng hoàn thành kết nối, tích hợp Cổng Dịch vụ công của Bộ với Hệ thống thông tin của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (VNPost) để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ cung cấp.
Đào tạo nguồn nhân lực Công nghệ thông tin là một trong những nhiệm vụ quan trọng được Bộ Xây dựng đặc biệt quan tâm. Trong giai đoạn từ 2016 - 2020, các đơn vị trong Bộ Xây dựng đã thực hiện tốt công tác đào tạo cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin và nâng cao kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ công chức, viên chức đang công tác tại Bộ Xây dựng.
Đơn vị chuyên trách Công nghệ thông tin - Bộ Xây dựng đã cử nhiều đợt cán bộ tham gia các khóa học về Chính phủ điện tử, An toàn thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức.
Hàng năm Bộ Xây dựng đều tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao nghiệp vụ về công nghệ thông tin, trao đổi văn bản điện tử, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử cho các cán bộ công chức, viên chức đang làm việc lại Bộ Xây dựng qua đó đã xây dựng được thế hệ cán bộ đáp ứng đầy đủ yêu cầu về Công nghệ thông tin trong bối cảnh phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số.
Giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đẩy mạnh ứng ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử. Đây cũng là giai đoạn mà Việt Nam nói chung và Bộ Xây dựng nói riêng phải đối mặt với những nguy cơ và diễn biến phức tạp của vấn đề mất an toàn thông tin, rất nhiều các cuộc tấn công với quy mô lớn đã làm ảnh hưởng đến các hệ thống thông tin, CSDL của các cơ quan nhà nước.
Để đảm bảo an toàn thông tin trong công tác ứng dụng CNTT, xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử trong giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đã từng bước hoàn thiện hệ thống quy chế, quy định liên quan, đầu tư, trang bị nâng cấp hạ tầng an ninh, bảo mật; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ chuyên trách về an toàn thông tin; phối hợp với các đơn vị có uy tín trong lĩnh vực an ninh bảo mật để kịp thời triển khai các giải pháp an toàn thông tin đối với các HTTT, CSDL của Bộ Xây dựng.
1. Công tác xây dựng, ban hành chính sách đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng.
- Bộ Xây dựng thường xuyên cập nhật, triển khai thực hiện các quy chế, chính sách do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, hướng dẫn về công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng. Định kỳ hàng quý, hàng năm, Bộ Xây dựng đều gửi báo cáo về công tác đảm bảo an ninh, an toàn mạng cho cơ quan chức năng theo quy định.
- Ngày 23/3/2015, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký Quyết định số 319/QĐ-BXD ban hành Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh mạng Bộ Xây dựng.
- Ngày 12/11/2018, Ban Cán sự đảng Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 108/QĐ-BCSĐ về Kế hoạch triển khai Chiến lược bảo vệ tổ quốc trên không gian mạng và Quyết định số 109/QĐ-BCS về Kế hoạch triển khai Chiến lược An ninh mạng quốc gia tại Bộ Xây dựng.
- Ngày 08/10/2019, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký ban hành Quyết định số 815/QĐ-BXD ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên không gian mạng.
2. Công tác triển khai áp dụng hệ thống quản lý an toàn thống tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Năm 2016, Bộ Xây dựng đã xây dựng và đưa vào sử dụng sổ tay bảo mật theo tiêu chuẩn ISO 27001. Sổ tay bảo mật là cẩm nang nhằm xây dựng quy trình đánh giá hiện trạng quản trị, quản lý và vận hành CNTT nhằm đảm bảo an ninh thông tin theo các tiêu chuẩn quốc tế được công nhận rộng rãi; việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin luôn là yêu cầu bắt buộc trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin và phát triển Chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng.
3. Phân công lãnh đạo phụ trách và đơn đơn vị chịu trách nhiệm về an toàn thông tin
- Ngày 29/12/2017, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ký Quyết định số 1375/QĐ- BXD về việc thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng Bộ Xây dựng do đồng chí Thứ trưởng làm Trưởng ban và đồng chí Giám đốc Trung tâm Thông tin làm Phó Trưởng ban. Theo Quyết định, Ban Chỉ đạo có chức năng, nhiệm vụ: tham mưu giúp Bộ Trưởng trong việc xây dựng các chủ trương, chính sách về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng; chỉ đạo các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng của Bộ Xây dựng; làm đầu mối công tác với Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin và Ban Chỉ đạo an toàn thông tin mạng Quốc gia.
- Ngày 26/5/2020, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 701/QĐ-TTg kiện toàn Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử, trong đó phân công Bộ trưởng Bộ Xây dựng là Ủy viên.
4. Công tác đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin tại Bộ Xây dựng
- Công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin được lồng ghép trong các cuộc họp chỉ đạo công việc của Lãnh đạo Bộ, trong các buổi tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật tại Bộ Xây dựng; được thực hiện hàng ngày thông qua việc hướng dẫn, hỗ trợ cá nhân, các đơn vị thuộc bộ sử dụng thiết bị tin học, ứng dụng công nghệ thông tin và xử lý công việc hàng ngày trên môi trường mạng.
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về công tác đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng trong các buổi tập huấn về trao đổi văn bản điện tử trong điều hành tác nghiệp và giải quyết các thủ tục hành chính trên mạng tại Bộ Xây dựng.
- Năm 2018 - 2019 Bộ Xây dựng đã cử 30 lượt cán bộ tham gia các khóa tập huấn, chương trình bồi dưỡng, đào tạo về an toàn thông tin do Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì. Các nội dung sau khi được đào tạo, tập huấn đã được triển khai hiệu quả tại Bộ Xây dựng.
- Năm 2019, Bộ Xây dựng đã phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ tập huấn về an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo vệ bí mật nhà nước cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng.
- Mở chuyên mục Điểm báo trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành điện tử Bộ Xây dựng, trong đó mục “Điểm báo tuần” được cập nhật các nội dung được trích xuất từ Báo cáo an toàn thông tin tuần của Trung tâm Giám sát an toàn an ninh mạng Quốc gia và cấp quyền truy cập cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng. Bản tin an toàn thông tin cung cấp những thông tin về tình hình an toàn thông tin tại Việt Nam, trên thế giới, thông tin về những chính sách mới được ban hành, số liệu đánh giá tình hình an toàn thông tin tại Việt Nam, và các thông tin cảnh báo, khuyến cáo độc giả, chia sẻ kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin. Đây là tài liệu rất hữu ích với đơn vị chuyên trách CNTT và cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng.
5. Công tác nâng cao năng lực kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin mạng
Nhằm đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin và phát triển Chính phủ điện tử, Bộ Xây dựng thường xuyên nâng cấp hạ tầng CNTT, hạ tầng an ninh bảo mật, thuê dịch vụ CNTT giám sát, đánh giá hệ thống CNTT, hệ thống CSDL tại Bộ Xây dựng.
- Năm 2016-2017, triển khai thực hiện nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử, Bộ Xây dựng đã mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu, triển khai dự án tăng cường an ninh bảo mật, trang bị thêm thiết bị và phần mềm tường lửa chuyên dụng cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin trong công tác xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng.
- Năm 2019 - 2020, Bộ Xây dựng triển khai Dự án Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và triển khai IPv6. Dự án cung cấp giải pháp tổng thể về công tác đảm bảo an toàn, an ninh mạng tại Bộ Xây dựng, kết nối với Trung tâm giám sát an ninh mạng quốc gia để đảm bảo nền tảng cho ứng dụng CNTT và phát triển Chính phủ điện tử.
- Triển khai thực hiện văn bản số 1552/BTTTT-CATTT ngày 28/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng đã phối hợp với Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông hoàn thành việc tổ chức và triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống theo mô hình 4 lớp tại Bộ Xây dựng; hoàn thành kết nối, chia sẻ thông tin giám sát ATTT tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu Bộ Xây dựng với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
6. Công tác xây dựng dựng kế hoạch.
Hàng năm Bộ Xây dựng đều xây dựng, ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và đảm bảo an ninh mạng tại cơ quan Bộ Xây dựng. Theo đó kế hoạch ứng phó sự cố an toàn mạng, kế hoạch kiểm tra, đánh giá, diễn tập về an toàn thông tin mạng luôn được cập nhật, điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế.
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ban hành ngày 29/06/2006;
- Luật An toàn thông tin số 86/2015/QH13 ban hành ngày 19/11/2015;
- Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14 ban hành ngày 12/06/2018;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/09/2019 của Bộ Chính trị về Một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/05/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 17/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.
- Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/04/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt đề án Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025;
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
- Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29/07/2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt "Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030";
- Quyết định số 1285/QĐ-BXD ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.0.
- Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin không chỉ đáp ứng các yêu cầu tiếp tục xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử mà còn đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.
- Ứng dụng công nghệ thông minh và tiên tiến phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, trong hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu của Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số.
- Nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp của Hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Bộ Xây dựng cung cấp.
- Xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu tập trung, cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ đáp ứng yêu cầu chia sẻ dữ liệu dùng chung trong toàn quốc.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng được nhu cầu làm chủ công nghệ, mã nguồn, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật,... phục vụ yêu cầu thực hiện Chính phủ điện tử tại cơ quan Bộ Xây dựng.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng được thực hiện dưới dạng văn bản điện tử, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp, thư điện tử (trừ văn bản mật).
- 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, thông qua hệ thống kênh truyền số liệu riêng, trục liên thông quốc gia về quản lý văn bản.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc.
- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hạ tầng, thiết bị để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng.
- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Xây dựng được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử của Bộ Xây dựng được xác thực điện tử.
- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công mức độ 3, 4 của Bộ Xây dựng trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu từ 50% trở lên.
- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại Bộ Xây dựng được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 80% thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công mức độ 3, 4.
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng.
- Tối thiểu 60% các hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã triển khai được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Thông tin người dân và doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ ở các CSDL quốc gia không phải cung cấp lại.
3. Bảo đảm an toàn thông tin
- Hoàn thiện và duy trì mô hình 4 lớp nhằm đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.
- Hoàn thành triển khai và đưa vào vận hành trung tâm điều hành an ninh mạng (Security Operation Center - SOC).
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Xây dựng Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số.
- Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bản đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình xử lý văn bản phục vụ vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng hàng năm.
- Xây dựng và ban hành quyết định giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện Chuyển đổi số cho phòng, ban, bộ phận và cá nhân của đơn vị chuyên trách Công nghệ Thông tin Bộ Xây dựng.
- Xây dựng và ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia)
- Xây dựng và ban hành danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đủ năng lực để vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết bị trung tâm dữ liệu của Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng.
- Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt
- Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng.
3. Phát triển các hệ thống nền tảng
- Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai.
- Xây dựng và triển khai hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng(LGSP).
4. Phát triển dữ liệu
- Xây dựng CSDL, số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.
- Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.
- Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ.
- Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế.
- Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ.
- Xây dựng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép dùng chung năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị.
- Xây dựng CSDL về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng trong nước để quản lý.
- Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ.
- Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định đã được nghiệm thu tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng.
- Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về công tác quy hoạch xây dựng.
- Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về hoạt động xây dựng.
- Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Lưu trữ chuyên ngành, bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện rà soát, cập nhật các cơ sở dữ liệu hiện có trở thành các cơ sở dữ liệu dùng chung, phục vụ cho chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin có liên quan.
- Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước.
- Xây dựng CSDL về các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc Bộ Xây dựng quản lý.
- Xây dựng CSDL các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng theo quy định.
- Xây dựng CSDL về các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
5.1 Phát triển các ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng và triển khai ứng dụng di động (app mobile) cung cấp các chỉ số thông tin tổng hợp, toàn diện về các lĩnh vực của Bộ Xây dựng phục vụ lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị trong quá trình ra quyết định.
- Xây dựng và triển khai hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc.
- Xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ điện tử tại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc, kết nối liên thông đến hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
- Xây dựng đề án thành lập cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước
- Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân
5.2 Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Nâng cấp dịch vụ công trực tuyến dưới mức độ 4 trở thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- Nâng cấp các trang thông tin điện tử công bố thông tin các lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu và khai thác của người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với cổng dịch vụ công quốc gia.
- Xây dựng hệ thống thông tin cấp phép xây dựng trực tuyến trên toàn quốc.
- Xây dựng và triển khai hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trong toàn quốc.
- Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng.
6. Đảm bảo an toàn thông tin
- Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc.
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp (Xây dựng và kiện toàn lực lượng cán bộ an toàn và bảo mật thông tin tại đơn vị chuyên trách CNTT của Bộ và các đơn vị trực thuộc; lựa chọn tối thiểu một đơn vị chuyên nghiệp thực hiện giám sát và bảo vệ an toàn hệ thống mạng và đường truyền; định kỳ thực hiện kiểm tra và đánh giá độc lập về tình hình an ninh và bảo mật thông tin hệ thống hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng; kết nối liên thông và chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia).
- Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức.
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng.
- Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin.
7. Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Sử dụng các kênh thông tin truyền thông chính thống đa dạng để nâng cao hiệu quả cho việc tuyên truyền, vận động đến cán bộ công chức, viên chức, người lao động trong và ngoài ngành xây dựng.
- Xây dựng các chương trình đào tạo bồi dưỡng kỹ năng mềm về chuyển đổi số, nâng cao hiểu biết về chuyển đổi số, Chính phủ số cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động trong ngành xây dựng.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để thu hút doanh nghiệp công nghệ tham gia phối hợp triển khai dịch vụ hành chính công, dịch vụ số của Bộ.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến trong hoạt động triển khai Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số.
- Xây dựng môi trường và điều kiện cho hoạt động triển khai thử nghiệm và đánh giá hiệu quả của hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin đặc biệt là các công nghệ tiên tiến: trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, công nghệ IoT, v.v...
4. Thu hút các nguồn lực CNTT
4.1 Giải pháp tài chính
Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án các nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:
- Đăng ký, sử dụng vốn đầu tư; kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Đầu tư dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP).
- Thuê dịch vụ CNTT.
- Vận động các nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức quốc tế.
4.2 Giải pháp nguồn nhân lực
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc thuận lợi để thu hút được cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các bộ phận chuyên trách về CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các khoa, phòng CNTT tại các đơn vị đào tạo trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Có kế hoạch đào tạo cán bộ chuyên trách về CNTT và đưa vào biên chế cán bộ chuyên trách CNTT để thực hiện thành công các dự án ứng dụng CNTT trong bản Kế hoạch này.
- Từng bước chuẩn hóa cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Bộ Xây dựng theo hướng nâng cao trình độ CNTT và ngoại ngữ theo các quy định của Bộ Nội Vụ.
TT | Nhiệm vụ | Thời gian | Kết quả đạt được |
I - Hoàn thiện môi trường pháp lý | |||
1 | Xây dựng Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số | 2021 | Trước 31/3/2021, trình Bộ trưởng ban hành Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số |
2 | Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bản đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số | 2021 | Năm 2025, 100% các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số được ban hành |
3 | Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình xử lý văn bản phục vụ vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4. | 2021 | Cuối năm 2020, tất cả các đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp phải ban hành quy trình và thực hiện xử lý hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4 theo quy định. |
4 | Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2021 | 2021 | Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2021 |
5 | Xây dựng và ban hành quyết định giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện Chuyển đổi số cho phòng, ban, bộ phận và cá nhân của đơn vị chuyên trách Công nghệ Thông tin Bộ Xây dựng. | 2021 | Quyết định giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện Chuyển đổi số cho phòng, ban, bộ phận và cá nhân của đơn vị chuyên trách Công nghệ Thông tin Bộ Xây dựng. |
6 | Xây dựng và ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia) | 2021 | Danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia) |
7 | Xây dựng và ban hành danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng. | 2021 | Danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng. |
II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật | |||
1 | Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đủ năng lực để vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng | 2021 | Đảm bảo nền tảng và khả năng xử lý thông tin của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng |
2 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng | 2021 | Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến |
3 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt | 2021 | Đường truyền internet tốc độ cao, kết nối liên thông giữa các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai |
III - Phát triển hệ thống nền tảng | |||
1 | Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai | 2021 | Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số |
2 | Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP). | 2021 | Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sẵn sàng |
IV - Phát triển dữ liệu | |||
1 | Xây dựng CSDL, số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung. | 2021 | Năm 2022, toàn bộ số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng được số hóa |
2 | Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung. | 2021 | Năm 2022, toàn bộ hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng được số hóa |
3 | Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ | 2021 | Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ giai đoạn 2018-2022 |
4 | Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế | 2021 | Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ dự án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022. |
5 | Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ | 2021 | Năm 2023, toàn bộ CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai đoạn 2015-2023 được công khai trên cổng thông tin của Bộ |
6 | Xây dựng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị | 2021 | Năm 2022, xây dựng xong CSDL về nhà ở, công sở; thông tin về các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị được công khai trên trang web của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
7 | Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ | 2021 | Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ. |
8 | Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định đã được nghiệm thu tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng | 2021 | Năm 2023, 100% các dự án được thẩm định/nghiệm thu do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối được số hóa để quản lý |
9 | Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật | 2021 | Năm 2023, 100% hồ sơ thanh tra do thanh tra Bộ thực hiện được số hóa để quản lý |
10 | Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng | 2021 | Năm 2023, 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người lao động trực thuộc Bộ được số hóa để quản lý |
11 | Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng | 2021 | Đến năm 2022, CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng được hoàn thiện và cập nhật hàng năm |
12 | Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Lưu trữ chuyên ngành, bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước | 2021 | Hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Bộ Xây dựng, kết nối liên thông đến lưu trữ Lịch sử |
13 | Thực hiện rà soát, cập nhật các cơ sở dữ liệu hiện có trở thành các cơ sở dữ liệu dùng chung, phục vụ cho chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin có liên quan | 2021 | Hệ thống các cơ sở dữ liệu công bố thông tin hiện có: cơ sở dữ liệu nhà của Việt Kiều ở Việt Nam, nhà của người nước ngoài ở Việt Nam, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức môi giới bất động sản trở thành cơ sở dữ liệu dùng chung, chia sẻ dữ liệu |
14 | Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng | 2021 | Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng |
15 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước | 2021 | Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước |
18 | Xây dựng CSDL về các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc Bộ Xây dựng quản lý | 2021 | Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
19 | Xây dựng CSDL các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng theo quy định | 2021 | Năm 2022, 100% các tổ chức, cá nhân được cấp cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng được số hóa và công khai trên cổng thông tin của Bộ |
20 | Xây dựng CSDL về các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu | 2021 | Hệ thống cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu |
V - Phát triển ứng dụng, dịch vụ | |||
1 | Xây dựng và triển khai ứng dụng di động (app mobile) cung cấp các chỉ số thông tin tổng hợp, toàn diện về các lĩnh vực của Bộ Xây dựng phục vụ lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị trong quá trình ra quyết định | 2021 | Ứng dụng di động (app mobile) chạy trên nền tảng mobile: android, iOS cung cấp các thông tin thống kê tổng hợp và tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị |
2 | Xây dựng và triển khai hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc | 2021 | Hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc |
3 | Xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ điện tử tại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc, kết nối liên thông đến hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước | 2021 | Hệ thống phần mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ điện tử tại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc |
4 | Nâng cấp dịch vụ công trực tuyến dưới mức độ 4 trở thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | 2021 | 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 |
5 | Nâng cấp các trang thông tin điện tử công bố thông tin các lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu và khai thác của người dân và doanh nghiệp | 2021 | Các trang công bố thông tin hoạt động quản lý của Bộ Xây dựng được nâng cấp mới hiện đại đáp ứng các yêu của thời kỳ mới. |
13 | Xây dựng hệ thống thông tin cấp phép xây dựng trực tuyến trên toàn quốc | 2021 | Hệ thống thông tin cấp phép xây dựng trực tuyến trên toàn quốc |
7 | Xây dựng đề án thành lập cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước | 2021 | Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước |
8 | Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân | 2021 | Hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân |
9 | Xây dựng và triển khai hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trong toàn quốc. | 2021 | Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trong toàn quốc. Kết nối liên thông lên cổng dịch vụ công quốc gia |
10 | Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng | 2021 | Đề án, kế hoạch thực hiện triển khai và hệ thống thư viện số Bộ Xây dựng. |
VI - Đảm bảo an toàn thông tin | |||
1 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp | 2021 | Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng |
2 | Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức | 2021 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng |
3 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng | 2021 | Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả |
4 | Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 2021 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định |
5 | Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin | 2021 | Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng số kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm. |
VII- Phát triển nguồn nhân lực | |||
1 | Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng | 2021 | Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công việc hàng ngày. |
2 | Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số | 2021 | Cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng, năng lực về hoạt động chuyển đổi số |
TT | Nhiệm vụ | Thời gian | Kết quả đạt được |
I - Hoàn thiện môi trường pháp lý | |||
1 | Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bản đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số | 2022 | Năm 2025, 100% các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số được ban hành |
2 | Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình xử lý văn bản phục vụ vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4. | 2022 | Cuối năm 2020, tất cả các đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp phải ban hành quy trình và thực hiện xử lý hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4 theo quy định. |
3 | Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc | 2022 | Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc phù hợp với sự phát triển công |
4 | Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2022 | 2022 | Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2022 |
5 | Xây dựng và ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia) | 2022 | Danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia) |
6 | Xây dựng và ban hành danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng. | 2022 | Danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng. |
II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật | |||
1 | Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đủ năng lực để vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng | 2022 | Đảm bảo nền tảng và khả năng xử lý thông tin của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng |
2 | Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết bị trung tâm dữ liệu của Bộ Xây dựng. | 2022 | Hệ thống máy chủ, trang thiết bị hoạt động ổn định. Luôn luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu về công nghệ của Bộ Xây dựng |
3 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng | 2022 | Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến |
4 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt | 2022 | Đường truyền internet tốc độ cao, kết nối liên thông giữa các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai |
5 | Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng | 2022 | Máy tính và trang thiết bị văn phòng cho cán bộ công chức, viên chức đầy đủ, hiện đại, có đủ năng lực đáp ứng các yêu cầu của công việc |
III - Phát triển hệ thống nền tảng | |||
1 | Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai | 2022 | Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số |
2 | Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP). | 2022 | Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sẵn sàng |
IV - Phát triển dữ liệu | |||
1 | Xây dựng CSDL, số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung. | 2022 | Năm 2022, toàn bộ số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng được số hóa |
2 | Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung. | 2022 | Năm 2022, toàn bộ hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng được số hóa |
3 | Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ | 2022 | Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ giai đoạn 2018-2022 |
4 | Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế | 2022 | Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ dự án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022. |
5 | Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ | 2022 | Năm 2023, toàn bộ CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai đoạn 2015-2023 được công khai trên cổng thông tin của Bộ |
6 | Xây dựng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị | 2022 | 2022, xây dựng xong CSDL về nhà ở, công sở; thông tin về các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị được công khai trên trang web của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
7 | Xây dựng CSDL về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng trong nước để quản lý | 2022 | Năm 2024, xây dựng xong CSDL về các nguồn nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng gồm: loại nguyên liệu, trữ lượng, tình trạng (đang khai thác, nguyên trạng), vị trí địa lý, tiềm năng để phục vụ công tác quản lý của Bộ |
8 | Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ | 2022 | Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ. |
9 | Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định đã được nghiệm thu tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng | 2022 | Năm 2023, 100% các dự án được thẩm định/nghiệm thu do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối được số hóa để quản lý |
10 | Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật | 2022 | Năm 2023, 100% hồ sơ thanh tra do thanh tra Bộ thực hiện được số hóa để quản lý |
11 | Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng | 2022 | Năm 2023, 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người lao động trực thuộc Bộ được số hóa để quản lý |
12 | Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng | 2022 | Đến năm 2022, CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng được hoàn thiện và cập nhật hàng năm |
13 | Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Lưu trữ chuyên ngành, bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước | 2022 | Hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Bộ Xây dựng, kết nối liên thông đến lưu trữ Lịch sử |
14 | Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng | 2022 | Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng |
15 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước | 2022 | Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước |
16 | Xây dựng CSDL về các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc Bộ Xây dựng quản lý | 2022 | Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
17 | Xây dựng CSDL các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng theo quy định | 2022 | Năm 2022, 100% các tổ chức, cá nhân được cấp cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng được số hóa và công khai trên cổng thông tin của Bộ |
19 | Xây dựng CSDL về các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu | 2022 | Hệ thống cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu |
V - Phát triển ứng dụng, dịch vụ | |||
1 | Xây dựng và triển khai hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc | 2022 | Hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc |
2 | Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với cổng dịch vụ công quốc gia. | 2022 | Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với cổng dịch vụ công quốc gia |
3 | Xây dựng đề án thành lập cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước | 2022 | Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước |
4 | Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân | 2022 | Hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân |
VI - Đảm bảo an toàn thông tin | |||
1 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp | 2022 | Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng |
2 | Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức. | 2022 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng |
3 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng | 2022 | Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả |
4 | Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 2022 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định |
5 | Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin | 2022 | Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng số kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm. |
VII - Phát triển nguồn nhân lực | |||
1 | Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng | 2022 | Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công việc hàng ngày. |
2 | Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số | 2022 | Cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng, năng lực về hoạt động chuyển đổi số |
TT | Nhiệm vụ | Thời gian | Kết quả đạt được |
I - Hoàn thiện môi trường pháp lý | |||
1 | Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bản đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số | 2023 | Năm 2025, 100% các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số được ban hành. |
2 | Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc | 2023 | Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc phù hợp với sự phát triển công |
3 | Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2023 | 2023 | Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2023 |
II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật | |||
1 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng | 2023 | Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến |
2 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt | 2023 | Đường truyền internet tốc độ cao, kết nối liên thông giữa các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai |
III - Phát triển hệ thống nền tảng | |||
1 | Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai | 2023 | Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số |
2 | Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP). | 2023 | Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sẵn sàng |
IV - Phát triển dữ liệu | |||
1 | Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ | 2023 | Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ giai đoạn 2018-2022 |
2 | Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế | 2023 | Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ dự án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022. |
3 | Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ | 2023 | Năm 2023, toàn bộ CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai đoạn 2015-2023 được công khai trên cổng thông tin của Bộ |
4 | Xây dựng CSDL về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng trong nước để quản lý | 2023 | Năm 2024, xây dựng xong CSDL về các nguồn nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng gồm: loại nguyên liệu, trữ lượng, tình trạng (đang khai thác, nguyên trạng), vị trí địa lý, tiềm năng để phục vụ công tác quản lý của Bộ |
5 | Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ | 2023 | Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ. |
6 | Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định đã được nghiệm thu tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng | 2023 | Năm 2023, 100% các dự án được thẩm định/nghiệm thu do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối được số hóa để quản lý |
7 | Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật | 2023 | Năm 2023, 100% hồ sơ thanh tra do thanh tra Bộ thực hiện được số hóa để quản lý |
8 | Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng | 2023 | Năm 2023, 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người lao động trực thuộc Bộ được số hóa để quản lý |
9 | Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về công tác quy hoạch xây dựng | 2023 | Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt động quy hoạch xây dựng ở địa phương |
10 | Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về hoạt động xây dựng | 2023 | Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt xây dựng ở địa phương |
11 | Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Lưu trữ chuyên ngành, bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước | 2023 | Hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Bộ Xây dựng, kết nối liên thông đến lưu trữ Lịch sử |
12 | Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng | 2023 | Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng |
13 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước | 2023 | Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước |
VI - Phát triển ứng dụng, dịch vụ | |||
1 | Xây dựng Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước | 2023 | Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước |
2 | Triển khai, vận hành hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân | 2023 | Hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân |
VII - Đảm bảo an toàn thông tin | |||
1 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp | 2023 | Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng |
2 | Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức | 2023 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng |
3 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng | 2023 | Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả |
4 | Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 2023 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định |
5 | Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin | 2023 | Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng số kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm. |
VIII - Phát triển nguồn nhân lực | |||
1 | Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng | 2023 | Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công việc hàng ngày. |
2 | Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số | 2023 | Cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng, năng lực về hoạt động chuyển đổi số |
TT | Nhiệm vụ | Thời gian | Kết quả đạt được |
I - Hoàn thiện môi trường pháp lý | |||
1 | Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bản đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số | 2024 | Năm 2025, 100% các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số được ban hành |
2 | Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc | 2024 | Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc phù hợp với sự phát triển công |
3 | Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2024 | 2024 | Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2024 |
II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật | |||
1 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng | 2024 | Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến |
2 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt | 2024 | Đường truyền internet tốc độ cao, kết nối liên thông giữa các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai |
III - Phát triển hệ thống nền tảng | |||
1 | Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai | 2024 | Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số |
2 | Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP). | 2024 | Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sẵn sàng |
IV - Phát triển dữ liệu | |||
1 | Xây dựng CSDL về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng trong nước để quản lý | 2024 | Năm 2024, xây dựng xong CSDL về các nguồn nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng gồm: loại nguyên liệu, trữ lượng, tình trạng (đang khai thác, nguyên trạng), vị trí địa lý, tiềm năng để phục vụ công tác quản lý của Bộ |
2 | Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ | 2024 | Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ. |
3 | Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về công tác quy hoạch xây dựng | 2024 | Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt động quy hoạch xây dựng ở địa phương |
4 | Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về hoạt động xây dựng. | 2024 | Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt xây dựng ở địa phương |
5 | Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng | 2024 | Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng |
V- Đảm bảo an toàn thông tin | |||
1 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp | 2024 | Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng |
2 | Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức | 2024 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng |
3 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng | 2024 | Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả |
4 | Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 2024 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định |
5 | Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin | 2024 | Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng số kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm. |
VI - Phát triển nguồn nhân lực | |||
1 | Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng | 2024 | Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công việc hàng ngày. |
TT | Nhiệm vụ | Thời gian | Kết quả đạt được |
I - Hoàn thiện môi trường pháp lý | |||
1 | Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2025 | 2025 | Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2025 |
II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật | |||
1 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng | 2025 | Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến |
2 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt. | 2025 | Đường truyền internet tốc độ cao, kết nối liên thông giữa các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai |
III - Phát triển hệ thống nền tảng | |||
1 | Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai | 2025 | Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số |
2 | Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP). | 2025 | Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sẵn sàng |
IV - Phát triển dữ liệu | |||
1 | Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ | 2025 | Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ. |
2 | Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về công tác quy hoạch xây dựng | 2025 | Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt động quy hoạch xây dựng ở địa phương |
3 | Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về hoạt động xây dựng | 2025 | Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt xây dựng ở địa phương |
5 | Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng | 2025 | Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng |
V - Đảm bảo an toàn thông tin | |||
1 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp | 2025 | Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng |
2 | Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức | 2025 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng |
3 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng | 2025 | Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả |
4 | Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 2025 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định |
5 | Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin | 2025 | Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng số kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm. |
VI - Phát triển nguồn nhân lực | |||
1 | Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng | 2025 | Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công việc hàng ngày. |
Kinh phí cho các dự án của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
1. Trung tâm Thông tin
- Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện.
- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2021 - 2025, phối hợp với các Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ lập và trình Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm tại cơ quan Bộ.
- Phối hợp và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị mình sau khi đã được phê duyệt.
- Xây dựng và trình Bộ Xây dựng ban hành các văn bản có liên quan về ứng dụng CNTT trong ngành Xây dựng và Bộ Xây dựng.
2. Văn phòng Bộ
- Rà soát, đánh giá, xác định quy trình, yêu cầu cần tin học hóa đối với các công tác hành chính, văn phòng.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin triển khai các dự án liên quan đến công tác hành chính, văn phòng.
- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2021 - 2025 chủ động đề xuất bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm phù hợp với yêu cầu quản lý, điều hành tại cơ quan Bộ.
3. Vụ Kế hoạch tài chính
- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách trong giai đoạn 2021 - 2025 để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT tại Kế hoạch này.
- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin trình lãnh đạo Bộ Xây dựng phê duyệt các dự án ứng dụng CNTT tại Kế hoạch này.
4. Các Cục, Vụ khác và Thanh tra Bộ
- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2021 - 2025 chủ động đề xuất bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm phù hợp với yêu cầu quản lý, điều hành tại cơ quan đơn vị mình để trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin thực hiện các dự án ứng dụng CNTT được triển khai tại đơn vị.
5. Các đơn vị sự nghiệp
- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2021 - 2025 chủ động xây dựng kế hoạch xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị theo từng năm phù hợp với yêu cầu quản lý, điều hành tại cơ quan đơn vị mình để trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
STT | Nhiệm vụ | Thời gian | Chủ trì | Phối hợp | Nguồn kinh phí | Kết quả đạt được |
I - Hoàn thiện môi trường pháp lý | ||||||
1 | Xây dựng Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số | 2021 | Vụ Pháp chế | VP và Các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ | Sự nghiệp kinh tế | Trước 31/3/2021, trình Bộ trưởng ban hành Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số |
2 | Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bản đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số | 2021 - 2024 | Vụ Pháp chế và các đơn vị được giao | Các Cục, Vụ Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ | Sự nghiệp kinh tế | Năm 2025, 100% các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số được ban hành |
3 | Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình xử lý văn bản phục vụ vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4. | 2021 - 2025 | VP và các Cục, Vụ | TTTT | Chi thường xuyên | Cuối năm 2020, tất cả các đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp phải ban hành quy trình và thực hiện xử lý hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4 theo quy định. |
4 | Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc | 2021 - 2025 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc phù hợp với sự phát triển công |
5 | Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng hàng năm | 2021 - 2025 | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng hàng năm |
6 | Xây dựng và ban hành quyết định giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện Chuyển đổi số cho phòng, ban, bộ phận và cá nhân của đơn vị chuyên trách Công nghệ Thông tin Bộ Xây dựng | 2021 | TTTT |
|
| Quyết định giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện Chuyển đổi số cho phòng, ban, bộ phận và cá nhân của đơn vị chuyên trách Công nghệ Thông tin Bộ Xây dựng |
7 | Xây dựng và ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia) | 2021 - 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Quyết định ban hành Danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia) |
8 | Xây dựng và ban hành danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng. | 2021 - 2022 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Ngân sách nhà nước | Quyết định ban hành Danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng |
II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật | ||||||
1 | Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đủ năng lực để vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng | 2021 - 2022 | TTTT | Vụ KHTC, VP | Chi đầu tư | Đảm bảo nền tảng và khả năng xử lý thông tin của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng |
2 | Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết bị trung tâm dữ liệu của Bộ Xây dựng. | 2022 | TTTT |
| Ngân sách nhà nước | Hệ thống máy chủ, trang thiết bị hoạt động ổn định. Luôn luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu về công nghệ của Bộ Xây dựng |
3 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng | 2021 - 2025 | TTTT |
| Chi thường xuyên | Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến |
4 | Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt | 2021 - 2025 | TTTT |
| Chi thường xuyên | Đường truyền internet tốc độ cao, kết nối liên thông giữa các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai |
5 | Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng | 2022 | VPB | Các cục, vụ, thanh tra Bộ | Chi đầu tư | Máy tính và trang thiết bị văn phòng cho cán bộ công chức, viên chức đầy đủ, hiện đại, có đủ năng lực đáp ứng các yêu cầu của công việc |
III - Phát triển hệ thống nền tảng | ||||||
1 | Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai | 2021 - 2025 | TTTT | Các Cục, vụ, văn phòng, thanh tra | Chi thường xuyên | Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số |
2 | Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP). | 2021 - 2025 | TTTT |
| Chi thường xuyên | Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sẵn sàng |
IV - Phát triển dữ liệu | ||||||
1 | Xây dựng CSDL, số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung. | 2021 - 2022 | Cục KTXD | Viện KTXD | Sự nghiệp khoa học | Năm 2022, toàn bộ số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng được số hóa |
2 | Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung. | 2021 - 2022 | Viện KHCN XD, viện VLXD | KHCN, Các viện nghiên cứu và Tổng cục Đo lường chất lượng | Sự nghiệp khoa học | Năm 2022, toàn bộ hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng được số hóa |
3 | Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ | 2021 - 2023 | Vụ KHCN | VP, Các viện nghiên cứu | Sự nghiệp khoa học | Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ giai đoạn 2018-2022 |
4 | Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế | 2021 - 2023 | Vụ KHTC | VP, Các viện nghiên cứu | Sự nghiệp kinh tế | Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ dự án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022. |
5 | Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ | 2021 - 2023 | Cục PTĐT | TTTT và các địa phương | Chi thường xuyên | Năm 2023, toàn bộ CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai đoạn 2015 - 2023 được công khai trên cổng thông tin của Bộ |
6 | Xây dựng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị | 2021 - 2022 | Cục QL Nhà và thị trường BĐS | Viện KTXD, VP, các địa phương | Chi thường xuyên, sự nghiệp khoa học | 2022, xây dựng xong CSDL về nhà ở, công sở; thông tin về các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị được công khai trên trang Website của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
7 | Xây dựng CSDL về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng trong nước để quản lý | 2022 - 2024 | Vụ VLXD | Các địa phương | Sự nghiệp kinh tế | Năm 2024, xây dựng xong CSDL về các nguồn nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng gồm: loại nguyên liệu, trữ lượng, tình trạng (đang khai thác, nguyên trạng), vị trí địa lý, tiềm năng để phục vụ công tác quản lý của Bộ |
8 | Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ | 2021 - 2025 | Vụ QH-KT | TTTT và các địa phương | Sự nghiệp khoa học | Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ. |
9 | Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định đã được nghiệm thu tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng | 2021 - 2023 | Cục QL HĐXD, cục Giám định | TTTT | Chi thường xuyên | Năm 2023, 100% các dự án được thẩm định/nghiệm thu do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối được số hóa để quản lý |
10 | Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật | 2021 - 2023 | Thanh tra Bộ | TTTT | Chi thường xuyên | Năm 2023, 100% hồ sơ thanh tra do thanh tra Bộ thực hiện được số hóa để quản lý |
11 | Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng | 2021 - 2023 | Vụ TCCB | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Sự nghiệp khoa học | Năm 2023, 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người lao động trực thuộc Bộ được số hóa để quản lý |
12 | Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng | 2021 - 2022 | AMC | Vụ TCCB và các địa phương | Sự nghiệp kinh tế | Đến năm 2022, CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng được hoàn thiện và cập nhật hàng năm |
13 | Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về công tác quy hoạch xây dựng | 2022 - 2025 | Vụ QH-KT | TTTT và các địa phương | Địa phương tự cân đối | Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt động quy hoạch xây dựng ở địa phương |
14 | Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về hoạt động xây dựng | 2023 - 2025 | Cục QL HĐXD | TTTT và các địa phương | Địa phương tự cân đối | Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt xây dựng ở địa phương |
15 | Hướng dẫn các thành phố trực thuộc Trung ương được lựa chọn thí điểm xây đô thị thông minh trong việc lựa chọn tiêu chí, tiêu chuẩn áp dụng, xây dựng CSDL số các công trình hạ tầng kỹ thuật phục nhằm kết nối với trung tâm điều hành đô thị thông minh | 2023 - 2025 | Cục PTĐT | Cục HTKT, địa phương | Địa phương tự cân đối | Năm 2025, có 03 thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng thành công đô thị thông minh theo tiêu chuẩn, tiêu chí áp dụng |
16 | Thiết lập, duy trì và vận hành cơ sở dữ liệu khung cho hệ thống đô thị toàn quốc trên nền GIS, giai đoạn 1 | 2021 - 2025 | Cục PTĐT | Vụ QH - KT, VIUP, TTTT |
| Hệ thống cơ sở dữ liệu khung cho hệ thống đô thị toàn quốc trên nền tảng GIS, giai đoạn 1 |
17 | Xây dựng thí điểm hệ thống cơ sở dữ liệu liên thông dân cư, đất đai, giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ vệ tinh - rada 3D | 2021 - 2025 | Vụ QH-KT | Cục QL HĐXD, Cục PTĐT, Cục HTKT, TTTT |
| Hệ thống cơ sở dữ liệu liên thông dân cư, đất đai, giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng có sử dụng công nghệ vệ tinh - rada 3D |
18 | Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Lưu trữ chuyên ngành, bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước | 2021 - 2023 | VPB | TTTT và các cục, vụ, thanh tra Bộ | Sự nghiệp khoa học | Hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Bộ Xây dựng, kết nối liên thông đến lưu trữ Lịch sử |
19 | Thực hiện rà soát, cập nhật các cơ sở dữ liệu hiện có trở thành các cơ sở dữ liệu dùng chung, phục vụ cho chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin có liên quan | 2021 | TTTT |
| Sự nghiệp khoa học | Hệ thống các cơ sở dữ liệu công bố thông tin hiện có: cơ sở dữ liệu nhà ở của Việt Kiều ở Việt Nam, nhà ở của người nước ngoài ở Việt Nam, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức môi giới bất động sản trở thành cơ sở dữ liệu dùng chung, chia sẻ dữ liệu |
20 | Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng | 2021 - 2025 | TTTT | Cục QL HĐXD và các cục, vụ có liên quan | Chi thường xuyên (thuê DV CNTT) | Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng |
21 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước | 2021 - 2023 | Vụ QH-KT | TTTT, Viện KT quốc gia | Sự nghiệp khoa học | Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước |
22 | Xây dựng CSDL về các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc Bộ Xây dựng quản lý | 2021 - 2022 | Cục Giám định | TTTT | Chi thường xuyên (thuê DV CNTT) | Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về hành nghề Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
23 | Xây dựng CSDL các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng theo quy định | 2021 - 2022 | Cục QL HĐXD | TTTT | Chi thường xuyên | Năm 2022, 100% các tổ chức, cá nhân được cấp cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng được số hóa và công khai trên cổng thông tin của Bộ |
V - Phát triển ứng dụng, dịch vụ | ||||||
1 | Xây dựng và triển khai ứng dụng di động (app mobile) cung cấp các chỉ số thông tin tổng hợp, toàn diện về các lĩnh vực của Bộ Xây dựng phục vụ lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị trong quá trình ra quyết định | 2021 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên (thuế DV CNTT) | Ứng dụng di động (app mobile) chạy trên nền tảng mobile: android, iOS cung cấp các thông tin thống kê tổng hợp và tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị |
2 | Xây dựng và triển khai hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc | 2021 - 2022 | Vụ VLXD | Vụ QH - KT, TTTT | Nguồn vốn đầu tư công | Hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc |
3 | Xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ điện tử tại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc, kết nối liên thông đến hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước | 2021 | VPB | TTTT | Sự nghiệp khoa học | Hệ thống phần mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ điện tử tại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc |
4 | Nâng cấp dịch vụ công trực tuyến dưới mức độ 4 trở thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | 2021 | TTTT | VPB, các cục, vụ có dịch vụ công |
| 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 |
5 | Nâng cấp các trang thông tin điện tử công bố thông tin các lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu và khai thác của người dân và doanh nghiệp | 2021 | TTTT |
| Sự nghiệp khoa học | Các trang công bố thông tin hoạt động quản lý của Bộ Xây dựng được nâng cấp mới hiện đại đáp ứng các yêu cầu của thời kỳ mới. |
6 | Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với cổng dịch vụ công quốc gia. | 2021 | Thanh tra Bộ | TTTT | Chi thường xuyên (thuê DV CNTT) | Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với cổng dịch vụ công quốc gia |
7 | Xây dựng hệ thống thông tin cấp phép xây dựng trực tuyến trên toàn quốc | 2021 | TTTT | Cục QL HĐXD | Chi thường xuyên (thuê DV CNTT) | Hệ thống thông tin cấp phép xây dựng trực tuyến trên toàn quốc |
8 | Xây dựng hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trong toàn quốc | 2021 | TTTT |
| Chi thường xuyên (thuê DV CNTT) | Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trong toàn quốc. Kết nối liên thông lên cổng dịch vụ công quốc gia |
9 | Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng | 2021 | TTTT |
| Ngân sách nhà nước | Đề án, kế hoạch thực hiện triển khai và hệ thống thư viện số Bộ Xây dựng. |
VI - Đảm bảo an toàn thông tin | ||||||
1 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp | 2021 - 2025 | TTTT | VP Bộ, Các cục, vụ, thanh tra | Chi thường xuyên (thuê DV CNTT) | Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng |
2 | Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức | 2021 - 2025 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng |
3 | Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng | 2021 - 2025 | TTTT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Chi thường xuyên | Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả |
4 | Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 2021 - 2025 | TTTT |
| Chi thường xuyên | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định |
5 | Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin | 2021 - 2025 | Vụ KHTC | VPB, Vụ KHCN, TTTT |
| Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng số kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm. |
VII - Phát triển nguồn nhân lực | ||||||
1 | Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng | 2021 - 2025 | AMC | Vụ TCCB, TTTT | Chi thường xuyên | Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công việc hàng ngày. |
2 | Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số | 2021 - 2023 | AMC | Vụ TCCB, TTTT | Chi thường xuyên | Cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng, năng lực về hoạt động chuyển đổi số |
- 1Thông tư 28/2020/TT-BTTTT về "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp số ứng dụng công nghệ DVB-T2" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 39/2020/TT-BTTTT quy định về quản lý đài truyền thanh xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 3283/QĐ-BKHCN năm 2020 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 tại Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Quyết định 127/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 5Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 8Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4089/VPCP-TTĐT năm 2017 hướng dẫn quy trình gửi, nhận văn bản điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Luật An ninh mạng 2018
- 11Quyết định 545/QĐ-BXD năm 2017 phê duyệt Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của đơn vị thuộc Bộ Xây dựng năm 2018
- 12Quyết định 560/QĐ-BXD năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016-2020
- 13Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 14Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1719/QĐ-BXD năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2019
- 19Quyết định 1226/QĐ-BXD năm 2018 về Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng Phiên bản 1.0
- 20Quyết định 1392/QĐ-BXD năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2018
- 21Quyết định 626/QĐ-BXD năm 2019 về Bộ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng
- 22Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 791/QĐ-BXD năm 2019 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng
- 24Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 25Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 26Công văn 11796/VPCP-KSTT năm 2019 về thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam về gửi, nhận văn bản điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 27Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 28Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 458/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 31Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 32Quyết định 489/QĐ-BXD năm 2020 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 của Bộ Xây dựng
- 33Công văn 3402/VPCP-KSTT năm 2020 thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam về triển khai chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 701/QĐ-TTg năm 2020 về kiện toàn Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 1004/QĐ-BXD năm 2020 về phê duyệt "Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030" do Bộ Xây dựng ban hành
- 36Công văn 1552/BTTTT-CATTT năm 2020 về đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 37Thông tư 28/2020/TT-BTTTT về "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp số ứng dụng công nghệ DVB-T2" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 38Thông tư 39/2020/TT-BTTTT quy định về quản lý đài truyền thanh xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 39Quyết định 3283/QĐ-BKHCN năm 2020 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 tại Bộ Khoa học và Công nghệ
- 40Quyết định 1285/QĐ-BXD năm 2020 về Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.0
- 41Quyết định 1351/QĐ-BXD năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2017
- 42Quyết định 127/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1533/QĐ-BXD năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1533/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2020
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực