- 1Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 62/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 5Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 6Quyết định 560/QĐ-BXD năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016-2020
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/2/2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 560/QĐ-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng năm 2018.
Điều 2. Giao Giám đốc Trung tâm thông tin chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch theo quy định của pháp luật, định kỳ báo cáo Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ theo quy định.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Thông tin, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ XÂY DỰNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 545/QĐ-BXD ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Để triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương, cụ thể hóa các kế hoạch định hướng về ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan Bộ Xây dựng nhằm đẩy mạnh việc sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Xây dựng ban hành “Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng năm 2018” với những nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các giao dịch điện tử từng bước thay thế các giao dịch truyền thống giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Chữ ký số chuyên dùng được ứng dụng hiệu quả vào các hoạt động tác nghiệp hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức mang lại nhiều lợi ích như tăng năng suất xử lý công việc, giảm thiểu thời gian và chi phí dành cho công việc liên quan đến văn bản giấy (in ấn, phát hành, lưu trữ,..), nâng cao mức độ an toàn và bảo mật cho các giao dịch điện tử giữa các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên môi trường mạng máy tính.
- Góp phần tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước; tăng cường trao đổi văn bản điện tử, giảm trao đổi giấy tờ giữa các cơ quan nhà nước, giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp, góp phần vào công cuộc cải cách hành chính của cơ quan Bộ, hướng tới chính phủ điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
- 90% các đơn vị thuộc Bộ ứng dụng chữ ký số vào thư điện tử công vụ.
- 80% văn bản hành chính được luân chuyển giữa các cơ quan nhà nước từ Bộ, đơn vị thuộc Bộ dưới dạng văn bản điện tử có ứng dụng chữ ký số.
- 100% các đơn vị thuộc Bộ có ứng dụng chữ ký số vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- 80% các đơn vị thuộc Bộ có ứng dụng chữ ký số vào hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
1. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng phục vụ triển khai chữ ký số
- Nâng cấp và hoàn chỉnh hệ thống mạng nội bộ (LAN) của các đơn vị thuộc Bộ; đảm bảo hệ thống mạng LAN của các cơ quan, đơn vị kết nối với hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong quá trình trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
- Đẩy mạnh triển khai sử dụng thư điện tử công vụ; các ứng dụng phục vụ quản lý điều hành cơ quan Bộ; các dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Triển khai ứng dụng chữ ký số
- Triển khai ứng dụng chữ ký số vào hệ thống email công vụ để trao đổi các văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị.
- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp cơ quan Bộ; Các hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Bộ quản lý, vận hành.
- Công bố văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử.
- Các hệ thống thực hiện khai nộp thuế điện tử; bảo hiểm xã hội điện tử.
3. Đào tạo nhân lực cho ứng dụng chữ ký số
- Tổ chức hội nghị, hội thảo triển khai ứng dụng chữ ký số nhằm nâng cao nhận thức, đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số trong việc trao đổi các văn bản điện tử và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý, sử dụng chữ ký số và phần mềm ứng dụng liên quan cho cơ quan, đơn vị được cấp.
- Bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu về ứng dụng chữ ký số và các ứng dụng có liên quan cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin hoặc phụ trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người sử dụng khi thực hiện ứng dụng tại các cơ quan, đơn vị.
4. Tiến độ thực hiện
Thời gian triển khai bắt đầu từ Quý I năm 2018 (Chi tiết tại Phụ lục).
1. Tuyên truyền về sự cần thiết và tính hiệu quả của ứng dụng chữ ký chuyên dùng trong cơ quan Bộ thông qua hình thức lồng ghép nội dung ứng dụng chữ ký số vào các hội thảo chuyên đề về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, thường xuyên cập nhật các nội dung thông tin về ứng dụng chữ ký số tại cơ quan Bộ.
2. Xây dựng quy chế sử dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước đối với những nhóm ứng dụng khác nhau; lồng ghép nội dung quy định về chữ ký số trong những quy chế vận hành, duy trì hoạt động của các hệ thống thông tin có tích hợp ứng dụng chữ ký số.
3. Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách công nghệ thông tin của Bộ; đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai kế hoạch.
4. Xây dựng cơ chế phối hợp giám sát liên ngành giữa Trung tâm thông tin và Văn phòng Bộ nhằm đảm bảo việc thực hiện đồng bộ nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Bộ và nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính.
5. Lồng ghép tiêu chí sử dụng chữ ký số vào bộ tiêu chí đánh giá về cải cách
thủ tục hành chính.
1. Trung tâm Thông tin
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai, hướng dẫn, hỗ trợ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện định kỳ hàng năm.
- Tiếp nhận, tổng hợp đề nghị cấp, gia hạn hoặc thu hồi chứng thư số; xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị cấp, gia hạn hoặc thu hồi chứng thư số, gửi cơ quan cung cấp, quản lý chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo quy định.
- Là cơ quan đầu mối phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc tổ chức hội nghị, hội thảo, bồi dưỡng kiến thức về ứng dụng chữ ký số cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, văn thư của các cơ quan, đơn vị theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy chế khai thác, sử dụng chữ ký số trong cơ quan Bộ trình Bộ trưởng phê duyệt.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức đào tạo sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức và tích hợp chữ ký số vào các ứng dụng trao đổi văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến và các ứng dụng khác triển khai tại Bộ.
- Lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo lộ trình trên cơ sở ý kiến phối hợp của các cơ quan, đơn vị liên quan trình Bộ trưởng phê duyệt.
2. Văn phòng Bộ
- Phối hợp với Trung tâm thông tin trong quá trình triển khai ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm dùng chung tại cơ quan Bộ đảm bảo thông suốt từ Bộ đến các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Tham mưu Lãnh đạo Bộ chỉ đạo ứng dụng chữ ký số vào hoạt động ban hành văn bản điện tử của Bộ.
- Đôn đốc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ; kiểm tra, giám sát việc triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan Bộ theo kế hoạch được phê duyệt.
3. Các đơn vị thuộc Bộ
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm thông tin trong việc đăng ký, gia hạn, chuyển giao, quản lý và sử dụng chứng thư số.
- Chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để thực hiện tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng chuyên ngành do cơ quan, đơn vị mình chủ trì triển khai.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Trung tâm thông tin để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí đào tạo do ngân sách nhà nước cấp trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2018 của Trung tâm Thông tin.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Trung tâm thông tin để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
NHU CẦU SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 545 /QĐ-BXD ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Nhu cầu cấp chứng thư số năm 2018 trong văn bản điện tử, các hệ thống điều hành, tác nghiệp
TT | Nội dung | ĐVT | Nhu cầu năm 2018 | Hình thức tiếp nhận, địa điểm nhận chứng thư | |||||||
Quý 1 | Quý 2 | Quý 3 | Quý 4 | ||||||||
Cấp mới | Gia hạn | Cấp mới | Gia hạn | Cấp mới | Gia hạn | Cấp mới | Gia hạn | ||||
I | Chứng thư số phục vụ bảo mật | Người | 1 |
|
|
|
|
|
|
| - Hình thức: Chuyển phát nhanh - Địa điểm: Miền Bắc |
| Cộng I |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
II | Chứng thư số phục vụ ký, xác thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Chứng thư số cho tổ chức | Đơn vị | 30 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Chứng thư số cho cá nhân | Người | 100 |
| 100 |
| 100 |
|
|
| |
3 | Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm | Phần mềm | 01 |
|
|
|
|
|
|
| |
| Cộng II |
| 131 |
| 100 |
| 100 |
|
|
|
|
III | Nhu cầu triển khai sử dụng chữ ký số trên thiết bị di động (Tablet, smartphone...) | Người | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng III |
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
| 142 |
| 100 |
| 100 |
|
|
|
|
Nội dung | Kê khai Thuế | Kê khai Bảo hiểm | Kê khai Hải quan |
Số lượng cơ quan, đơn vị đang sử dụng: 30 | 30 | 30 | 0 |
Số lượng cơ quan, đơn vị có nhu cầu trong năm 2018: 30 | 30 | 30 | 0 |
- 1Quyết định 3691/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 2Công văn 5719/VPCP-V.I năm 2017 phản ánh, kiến nghị của tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1640/QĐ-BGTVT năm 2017 Quy chế công tác văn thư, sử dụng văn bản điện tử và chữ ký số của Bộ Giao thông vận tải
- 4Công văn 819/TCDN-VP năm 2017 triển khai ứng dụng số hóa bài giảng, mô phỏng thực hành nghề trong công tác dạy và học nghề do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 5Quyết định 414/QĐ-BKHCN về phê duyệt Kế hoạch triển khai chữ ký số chuyên dùng tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2018
- 6Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 3402/VPCP-KSTT năm 2020 thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam về triển khai chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 62/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 5Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 6Quyết định 3691/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 7Công văn 5719/VPCP-V.I năm 2017 phản ánh, kiến nghị của tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1640/QĐ-BGTVT năm 2017 Quy chế công tác văn thư, sử dụng văn bản điện tử và chữ ký số của Bộ Giao thông vận tải
- 9Quyết định 560/QĐ-BXD năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016-2020
- 10Công văn 819/TCDN-VP năm 2017 triển khai ứng dụng số hóa bài giảng, mô phỏng thực hành nghề trong công tác dạy và học nghề do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 11Quyết định 414/QĐ-BKHCN về phê duyệt Kế hoạch triển khai chữ ký số chuyên dùng tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2018
- 12Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 3402/VPCP-KSTT năm 2020 thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam về triển khai chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 545/QĐ-BXD năm 2017 phê duyệt Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của đơn vị thuộc Bộ Xây dựng năm 2018
- Số hiệu: 545/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2017
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Lê Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết