- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 8Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1529/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định 163/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Cính phủ quy định một số điều Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thể dục Thể thao;
Căn cứ Thông báo số 59/TB-UBND ngày 22/3/2021 của UBND tỉnh về kết quả phiên họp UBND tỉnh tháng 3/2021;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 96/TTr-SVHTT&DL ngày 26/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết HĐND tỉnh về “Chính sách đặc thù phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030”
Nghị quyết này quy định chính sách đặc thù phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030.
2.1. Mục tiêu chung:
Phát triển mạnh mẽ phong trào thể thao quần chúng, nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, tuổi thọ nhân dân Vĩnh Phúc, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc tiếp tục hưởng ứng Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” thu hút và tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân thường xuyên đến sinh hoạt, hưởng thụ văn hóa, luyện tập thể dục, thể thao, vui chơi giải trí, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo nguồn tuyển chọn cho Thể thao Thành tích cao; tập trung các nguồn lực để phát triển Thể thao Thành tích cao, tạo bước đột phá ở một số môn Thể thao Thành tích cao trọng điểm có tiềm năng thế mạnh của tỉnh; Đến năm 2030 đưa Thể dục Thể thao tỉnh Vĩnh Phúc trở thành những trung tâm mạnh hàng đầu của cả nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
* Giai đoạn 2021-2025:
- 57% số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên;
- 45% số gia đình thể thao;
- 100% số trường tổ chức thường xuyên các hoạt động thể dục, thể thao;
- Tổ chức các giải thể thao:
Cấp thôn từ 1-2 giải/năm; Cấp xã từ 2-3 giải/năm; Cấp huyện từ 5-6 giải/năm; Cấp tỉnh từ 8-10 giải/năm;
Giải thể thao cho học sinh: Cấp trường 1-2 giải/năm; cấp huyện 2-3 giải/năm; cấp tỉnh 2-3 giải/năm.
- Tham gia các giải thể thao qoàn quốc dành cho học sinh: 2-3 giải/năm.
* Giai đoạn 2026-2030: Được xây dựng trên cơ sở phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Người dân đang sinh sống, học tập và làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4.1. Thể thao quần chúng
- Hỗ trợ cho tổ chức các giải thể thao quần chúng với mức: Đối với các xã, phường, thị trấn:15 triệu/năm; Các thôn, tổ dân phố: 10 triệu/năm; Các trường phổ thông: 5 triệu/năm (50% chi giải thưởng, 50% chi phí công tác tổ chức).
- Khuyến khích xã hội hóa hoạt động tại sân thể thao, nhà tập luyện thể thao các xã, phường, thị trấn, Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao các huyện, thành phố; khu thể thao các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh; các thiết chế văn hóa, thể thao của tỉnh.
4.2. Thể thao thành tích cao
a) Chế độ Vận động viên: Ngoài chế độ dinh dưỡng, nước uống, tiền thưởng được hỗ trợ một lần như sau:
- Vận động viên đội tuyển được hỗ trợ 60 triệu/người/năm;
- Vận động viên đội trẻ được hỗ trợ 36 triệu/người/năm;
- Riêng đối với môn Bóng chuyền tham gia giải vô địch quốc gia được hỗ trợ một lần như sau: Vận động viên thi đấu chính (không quá 8 người) được hỗ trợ 180 triệu/người/năm; Vận động viên dự bị (không quá 6 người) được hỗ trợ 120 triệu/người/năm; Vận động viên trẻ được hỗ trợ 72 triệu/người/năm.
b) Thuê Huấn luyện viên, Vận động viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo hợp đồng, mức hỗ trợ một lần (hoặc hỗ trợ một lần theo hợp đồng) như sau:
- Huấn luyện viên nước ngoài: 1.200 triệu/người/năm;
- Huấn luyện viên trong nước: 720 triệu/người/năm;
- Vận động viên: 480 triệu/người/năm.
c) Tập huấn ở nước ngoài: Các môn thể thao trọng điểm của tỉnh được tham gia tập huấn 01 đợt không quá 02 tháng, không quá 02 đợt/1 năm.
5.1. Thể thao quần chúng:
- Chỉ hỗ trợ các đơn vị có đủ cơ sở hạ tầng đảm bảo theo quy định về sân thể thao, nhà tập luyện thể thao, khu hoạt động thể thao.
- Rà soát cơ sở hạ tầng trên địa bàn, ban hành các văn bản liên quan (Kế hoạch, Điều lệ, Quyết định thành lập Ban Tổ chức, Trọng tài, tổ phục vụ…) các giải thể thao hàng năm phù hợp với địa phương; lập dự toán trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt, thanh quyết toán theo quy định.
5.2. Thể thao thành tích cao:
Huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập luyện, tập huấn và thi đấu trong các đội tuyển thể thao của tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Kinh phí và thời gian thực hiện
6.1. Kinh phí thực hiện:
6.1.1. Thể thao quần chúng: Hàng năm ngân sách tỉnh đảm bảo không quá 20 tỷ đồng. Thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành. (Riêng năm 2021 Ngân sách tỉnh sẽ cấp bổ sung có mục phần chênh lệch giữa mức hỗ trợ của Nghị quyết số 75/2012/NQ-HĐND với mức hỗ trợ tại Nghị quyết này về ngân sách cấp huyện để thực hiện).
6.1.2. Thể thao thành tích cao: Hàng năm Ngân sách tỉnh đảm bảo 50 tỷ đồng/năm.
6.2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2025.
6.3 Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn tài trợ, nguồn xã hội hóa và nguồn lực huy động hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện các thủ tục và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1496/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh V/v Thông qua chính sách đặc thù phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Phát triển ngành Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2035”
- 2Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2021 về phát triển thể dục thể thao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025
- 4Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách đặc thù phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển Thể dục thể thao tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 9Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 10Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Phát triển ngành Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2035”
- 11Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2021 về phát triển thể dục thể thao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025
- 13Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển Thể dục thể thao tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách đặc thù phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 1529/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết