Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1529/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 29 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 162/QĐ-TTg ngày 31/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý;

Xét công văn số 710/STC-HCSN ngày 24/6/2020 của Sở Tài chính về việc thẩm định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng;

Xét văn bản số 943/SNV-TCBCTCPCP ngày 26/6/2020 của Sở Nội vụ về việc tham gia dự thảo xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng;

Theo đề nghị tại Tờ trình số 60/TTr-SXD ngày 23/6/2020, công văn số 804/SXD-VP ngày 24/6/2020 của Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định, (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1, Quyết định này là căn cứ để cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước. Căn cứ tình hình thực tế khi triển khai. Sở Xây dựng có trách nhiệm rà soát, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung danh mục cho phù hợp.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng:

a) Quyết định việc lựa chọn đơn vị thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1 Quyết định này theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định.

b) Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xác định giá các loại dịch vụ để áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này để trình UBND tỉnh quyết định.

c) Căn cứ tình hình thực tế thực hiện từng giai đoạn, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục cho phù hợp.

2. Căn cứ vào Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định về đối tượng hưởng dịch vụ tại Quyết định này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

Điều 4. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

             - Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Ngô Gia Tự

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 1529 /QĐ-UBND ngày 29 /6 /2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

STT

Danh mục dịch vụ

1

Lập các đồ án quy hoạch xây dựng theo phân cấp:

a

Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh; vùng liên huyện; vùng huyện; vùng chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền cấp tỉnh

b

Quy hoạch khu chức năng đặc thù trên địa bàn tỉnh (trừ các khu chức năng đặc thù cấp Quốc gia)

c

Quy hoạch xây dựng nông thôn

d

Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị trên địa bàn tỉnh, quy hoạch chỉnh trang phát triển đô thị

đ

Quy hoạch phát triển hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước của các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nam Định

e

Khảo sát, quy hoạch giới thiệu địa điểm cho các dự án đầu tư xây dựng

2

Lập các quy hoạch chuyên ngành phục vụ quản lý Nhà nước về các lĩnh vực vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội

3

Xây dựng cơ sở dữ liệu, đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành Xây dựng

4

Xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu trong các lĩnh lực quản lý nhà nước của ngành xây dựng; Phát triển cổng thông tin điện tử

5

Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển đô thị; khu vực phát triển đô thị

6

Nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu các công trình xây dựng để áp dụng cho các chương trình mục tiêu của tỉnh

7

Khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy, thiết bị; Lập định mức, đơn giá xây dựng, suất đầu tư xây dựng

8

Điều tra thống kê cho các công tác:

a

Lập chỉ số giá xây dựng; Thông báo giá vật liệu xây dựng; Chỉ số bất động sản

b

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

c

Tổng hợp các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng

9

Công tác thí nghiệm, kiểm định xây dựng:

a

Kiểm định chất lượng, khối lượng của dự án phục vụ công tác nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, chuyển đổi mục đích sử dụng công trình, công tác cải tạo nâng cấp công trình, bảo trì, sửa chữa, mở rộng, phá dỡ hoặc xảy ra sự cố, kiểm tra khả năng chịu lực của công trình xây dựng; Kiểm định đánh giá an toàn kết cấu nhà và công trình công cộng

b

Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình, đánh giá sự cố công trình xây dựng

c

Thí nghiệm, kiểm định, đánh giá chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng tại nơi sản xuất, nơi kinh doanh và tại công trình

d

Thí nghiệm, kiểm tra, xác định các chỉ tiêu kỹ thuật bán sản phẩm, cấu kiện, bộ phận công trình, hạng mục công trình phục vụ công tác nghiệm thu

10

Lập quy trình bảo trì các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh (theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP)

11

Công tác đào tạo:

a

Xây dựng chương trình và đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp cụ đối với cán bộ, công chức, viên chức của Ngành và các đối tượng khác theo chương trình, đề án, nhiệm vụ được giao do ngân sách nhà nước hỗ trợ

b

Xây dựng chương trình và đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với công chức lãnh đạo, chuyên môn đô thị trên địa bàn tỉnh

12

Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở

13

Nghiên cứu thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học và chuyển giao công nghệ về chất lượng công trình xây dựng