- 1Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 07/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1525/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt “Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025”;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2016 Quy định quản lý "Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025";
Xét đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương và Chánh Văn phòng Chương trình Nông thôn miền núi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục đặt hàng giao trực tiếp 64 dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025, bắt đầu thực hiện từ năm 2021 (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương chủ trì thành lập các Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn xét giao trực tiếp Tổ chức chủ trì, Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ (Hội đồng) và Tổ thẩm định kinh phí các dự án nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương, Chánh Văn phòng Chương trình Nông thôn miền núi, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC DỰ ÁN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2021 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN, MIỀN NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 04 tháng 6 năm 2020)
TT | Tỉnh, TP. | Tên dự án | Mục tiêu, Nội dung chủ yếu | Dự kiến sản phẩm chính | Tổ chức chủ trì | Tổ chức hỗ trợ ứng dụng |
33. | Nam Định | Xây dựng mô hình liên kết chuỗi giá trị và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất - chế biến - tiêu thụ lạc trên địa bàn tỉnh Nam Định | Mục tiêu Tiếp nhận, chuyển giao và ứng dụng thành công các quy trình kỹ thuật canh tác có áp dụng cơ giới và chế biến dầu lạc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nam Định. Nội dung - Hỗ trợ, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong sản xuất lạc thương phẩm và chế biến dầu lạc tại tỉnh Nam Định. - Xây dựng các mô hình: sản xuất lạc thương phẩm theo chuỗi liên kết; chế biến dầu lạc tinh chế đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và bộ tiêu chí nhận dạng thương hiệu dầu lạc Thành Nam. - Đào tạo kỹ thuật viên, tập huấn kỹ thuật cho người dân. | - Tiếp nhận và làm chủ các quy trình kỹ thuật: trồng và chăm sóc lạc áp dụng cơ giới hóa; chế biến tinh dầu lạc. - Các mô hình: Sản xuất lạc thương phẩm áp dụng đồng bộ cơ giới hóa: quy mô 100 ha/2 năm, năng suất đạt trên 3,3 tấn/ha/vụ; Chế biến dầu lạc tinh chế: công suất 600 tấn nguyên liệu/năm, sản lượng đạt 200.000 lít dầu lạc đạt TCVN 11516: 2016. - Bộ tiêu chuẩn cơ sở và bộ tiêu chí nhận dạng thương hiệu dầu lạc Thành Nam. - Đào tạo được 10 kỹ thuật viên, tập huấn kỹ thuật được 300 lượt người dân. | Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại Trường Giang Địa chỉ: số 38, phố Đoàn Khuê, KĐT Thống Nhất, phường Lộc Hà, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định. | - Trung tâm chuyển giao công nghệ và khuyến nông, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. - Công ty CP tư vấn đầu tư và dịch vụ nông nghiệp Việt Nam Địa chỉ: số 4, ngách 20, ngõ 250, phố Khương Đình, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội. |
34. | Nam Định | Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi lợn chất lượng cao tại tỉnh Nam Định | Mục tiêu Ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi lợn chất lượng cao tại tỉnh Nam Định. Nội dung - Hỗ trợ và chuyển giao quy trình công nghệ sản xuất giống lợn giống và lợn thương phẩm theo hướng an toàn sinh học. - Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn nái sinh sản, chăn nuôi lợn thương phẩm; - Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở và tập huấn kỹ thuật cho người dân. | - Tiếp nhận và làm chủ các quy trình công nghệ: chăn nuôi lợn chờ phối; chăn nuôi lợn nái mang thai; chăn nuôi lợn nái nuôi con, lợn con sau cai sữa đến 25kg; chăm sóc nuôi dưỡng lợn thương phẩm; thú y, xử lý chất thải và xác chết lợn. - Các mô hình: Chăn nuôi lợn sinh sản: 200 lợn nái và 5 lợn đực (số con cai sữa/nái/năm ≥ 27 con); Chăn nuôi lợn thương phẩm hướng an toàn sinh học: 500 lợn thương phẩm/năm (tăng trọng giai đoạn từ 25kg đến 100kg ≥800g/ngày). - Đào tạo được 5 kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn kỹ thuật được 100 lượt người dân. | Công ty cổ phần Thương mại Lực Phát Địa chỉ: số 40/114 đường Mạc Thị Bưởi, phường Thống Nhất, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định. | Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương, Viện Chăn nuôi. |
- 1Quyết định 3299/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt Danh mục đặt hàng dự án thuộc Chương trình nông thôn miền núi, bắt đầu thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 2480/QĐ-BKHCN năm 2017 về phê duyệt danh mục đặt hàng dự án thuộc chương trình nông thôn miền núi, ủy quyền cho địa phương quản lý bắt đầu thực hiện từ năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Công văn 2706/VPCP-KTTH năm 2019 về kinh phí thực hiện dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương trình Nông thôn miền núi tại các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 07/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 3299/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt Danh mục đặt hàng dự án thuộc Chương trình nông thôn miền núi, bắt đầu thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Quyết định 2480/QĐ-BKHCN năm 2017 về phê duyệt danh mục đặt hàng dự án thuộc chương trình nông thôn miền núi, ủy quyền cho địa phương quản lý bắt đầu thực hiện từ năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Công văn 2706/VPCP-KTTH năm 2019 về kinh phí thực hiện dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương trình Nông thôn miền núi tại các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 1525/QĐ-BKHCN năm 2020 phê duyệt danh mục đặt hàng các dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi do Trung ương Quản lý, bắt đầu thực hiện từ năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 1525/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2020
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Phạm Công Tạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết