Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 16 tháng 02 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 08/TTr-STTTT ngày 02 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số gồm 04 nhóm chỉ tiêu với tổng số 25 chỉ tiêu cụ thể:
- Nhóm Hạ tầng số gồm: 07 chỉ tiêu.
- Nhóm Chính quyền số gồm: 06 chỉ tiêu.
- Nhóm Kinh tế số gồm: 03 chỉ tiêu.
- Nhóm Xã hội số gồm: 09 chỉ tiêu.
(Chi tiết Phụ lục 01 kèm theo)
2. Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số nâng cao gồm 04 nhóm chỉ tiêu với tổng số 16 chỉ tiêu cụ thể:
- Nhóm Hạ tầng số gồm: 05 chỉ tiêu.
- Nhóm Chính quyền số gồm: 04 chỉ tiêu.
- Nhóm Kinh tế số gồm: 02 chỉ tiêu.
- Nhóm Xã hội số gồm: 05 chỉ tiêu.
(Chi tiết Phụ lục 02 kèm theo)
1. Xã, phường, thị trấn được công nhận chuyển đổi số phải đạt toàn bộ bộ chỉ tiêu đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số theo khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
2. Xã, phường, thị trấn được công nhận chuyển đổi số nâng cao phải là xã, phường, thị trấn được công nhận chuyển đổi số và đạt toàn bộ chỉ tiêu đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số nâng cao theo khoản 2 Điều 1 của Quyết định này.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023 - 2025 này; thường xuyên theo dõi, rà soát, kiểm tra việc triển khai thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu đảm bảo phù hợp với các quy định có liên quan của Trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao đảm bảo khoa học, khách quan phù hợp với điều kiện thực tế và tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa:
- Giao chỉ tiêu cụ thể từng xã, phường, thị trấn; đầu tư trọng điểm để các xã, phường, thị trấn hoàn thành các chỉ tiêu trong từng năm.
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc triển khai điều tra, thống kê các thông tin số liệu để tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác triển khai Bộ chỉ tiêu đánh giá trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác kiểm tra, đánh giá việc triển khai Bộ tiêu chí chuyển đổi số cấp xã cho các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
3. UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện điều tra, thống kê các thông tin số liệu để đánh giá, xác định chỉ số chuyển đổi số cấp xã trong phạm vi địa bàn; tổng hợp số liệu phục vụ báo cáo đánh giá mức độ chuyển đổi số của xã, phường, thị trấn theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tổ chức điều tra để xác định chỉ số, đánh giá chuyển đổi số của xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BỘ CHỈ TIÊU TẠM THỜI CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | TÊN CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ TÍNH | CHỈ TIÊU CỤ THỂ | |
Xã | Phường/ thị trấn | |||
I | HẠ TẦNG SỐ |
|
|
|
1 | Tỷ lệ người dân trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên) có điện thoại thông minh | % | 70 | 80 |
2 | Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh | % | 91 | 93 |
3 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang hoặc 4G | % | 60 | 70 |
4 | Xã, phường, thị trấn có kết nối đường truyền số liệu chuyên dùng | Đường truyền | Có | Có |
5 | Tỷ lệ các thôn, bon, buôn, tổ dân phố được phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt | % | 100 | 100 |
6 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh kết nối Internet hỗ trợ công tác chuyên môn | % | 100 | 100 |
7 | Có sơ đồ thiết kế quản trị hệ thống mạng LAN, có thiết lập hạ tầng kỹ thuật mạng LAN | Sơ đồ | Có | Có |
II | CHÍNH QUYỀN SỐ |
|
|
|
1 | Tỷ lệ văn bản của UBND xã, phường, thị trấn gửi các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo xã, phường, thị trấn | % | 100 | 100 |
2 | Tỷ lệ các giao dịch tại xã, phường, thị trấn trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử được xác thực điện tử | % | 100 | 100 |
3 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ | % | 30 | 40 |
4 | Có trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định | Trang thông tin | Có | Có |
5 | Tỷ lệ cuộc họp nội bộ của xã, phường, thị trấn kết hợp không in tài liệu giấy | % | 50 | 50 |
6 | Các hệ thống thông tin của chính quyền được phê duyệt cấp độ gắn với an toàn, an ninh thông tin mạng | Hệ thống | 100% hệ thống thông tin được phê duyệt | 100% hệ thống thông tin được phê duyệt |
III | KINH TẾ SỐ |
|
|
|
1 | Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử (voso, postmart...) | % | 100 | 100 |
2 | Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn được lên sàn thương mại điện tử | % | 10 | 15 |
3 | Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến | % | 40 | 50 |
IV | XÃ HỘI SỐ |
|
|
|
1 | Tỷ lệ người dân được lập hồ sơ sức khỏe điện tử | % | 70 | 90 |
2 | Tỷ lệ các cơ sở giáo dục và đào tạo triển khai mô hình trường học chuyển đổi số | % | 50 | 50 |
3 | Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử | % | 30 | 60 |
4 | Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản | % | 40 | 60 |
5 | Tỷ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông minh được cài đặt ứng dụng Daknong - C | % | 80 | 90 |
6 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo, y tế thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt | % | 100 | 100 |
7 | Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện, tiền nước không dùng tiền mặt | % | 30 | 60 |
8 | Tỷ lệ người dân từ đủ 14 tuổi trở lên có căn cước công dân, có điện thoại thông minh kết nối Internet để xác thực định danh số qua ứng dụng VNeID | % | 80 | 90 |
9 | Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ số | % | 80 | 90 |
BỘ CHỈ TIÊU TẠM THỜI CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO
(Kèm theo Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | TÊN CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ TÍNH | CHỈ TIÊU CỤ THỂ | |
Xã | Phường/ thị trấn | |||
I | HẠ TẦNG SỐ |
|
|
|
1 | Tỷ lệ người dân trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên) có điện thoại thông minh | % | 80 | 90 |
2 | Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh | % | 93 | 95 |
3 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang hoặc 4G | % | 70 | 80 |
4 | Các hệ thống thông tin của chính quyền (tự triển khai) được phê duyệt cấp độ gắn với an toàn, an ninh thông tin mạng | Hệ thống | 100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ các giải pháp an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ được phê duyệt | 100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ các giải pháp an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ được phê duyệt |
5 | Tỷ lệ cán bộ, công chức xã được trang bị máy tính, có kết nối mạng LAN, được cài đặt phần mềm diệt virus bản quyền | % | 100 | 100 |
II | CHÍNH QUYỀN SỐ |
|
|
|
1 | Có hệ thống giám sát, điều hành thông minh | Hệ thống | Có | Có |
2 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ | % | 50 | 60 |
3 | Tỷ lệ các cuộc họp do UBND xã, phường, thị trấn chủ trì có kết hợp bằng hình thức trực tuyến | % | 40 | 50 |
4 | Chi bộ thực hiện sinh hoạt thường kỳ, chuyên đề trên nền tảng số “Sổ tay đảng viên điện tử tỉnh” | % | 20 | 30 |
III | KINH TẾ SỐ |
|
|
|
1 | Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn được lên sàn thương mại điện tử | % | 15 | 20 |
2 | Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến | % | 75 | 90 |
IV | XÃ HỘI SỐ |
|
|
|
1 | Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa | % | 20 | 40 |
2 | Tỷ lệ thôn, bon, buôn, tổ dân phố triển khai mô hình nhà văn hóa số | % | 20 | 40 |
3 | Tỷ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông minh được cài đặt ứng dụng Daknong - C | % | 90 | 100 |
4 | Tỷ lệ người dân từ đủ 14 tuổi trở lên có căn cước công dân, có điện thoại thông minh kết nối Internet để xác thực định danh số qua ứng dụng VNeID | % | 90 | 100 |
5 | Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ số | % | 90 | 100 |
- 1Kế hoạch 592/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2023 về tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022
- 4Kế hoạch 1879/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Kế hoạch 592/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2023 về tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022
- 10Kế hoạch 1879/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 151/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Hồ Văn Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra