Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1506/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ kiến nghị của các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp tổ chức thông báo nội dung nhiệm vụ nêu tại Điều 1 trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định để các tổ chức, cá nhân biết và đăng ký tham gia tuyển chọn.
Giao Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và các Vụ chuyên ngành liên quan tổ chức các Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá các hồ sơ nhiệm vụ đăng ký tham gia tuyển chọn theo quy định hiện hành và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả tuyển chọn.
Điều 3. Các Ông/Bà Vụ trưởng Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Giám đốc Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ Quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ ĐẶT HÀNG ĐỂ TUYỂN CHỌN BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 1506 /QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên nhiệm vụ NĐT | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Phương thức tổ chức thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Nghiên cứu công nghệ chế tạo vật liệu điện cực hiệu năng cao từ vỏ trấu ứng dụng trong siêu tụ và ắc quy
| - Chế tạo 02 vật liệu điện cực mới trên cơ sở cacbon xốp và CSiOx từ vỏ trấu có hiệu năng cao. - Thử nghiệm ứng dụng vật liệu điện cực mới để chế thử siêu tụ và ắc quy. | Sản phẩm 1: Vật liệu cacbon xốp từ vỏ trấu (1000g) và cacbon lai hóa kim loại (100g) đạt được các chỉ tiêu sau: - Diện tích bề mặt riêng: ≥ 1.200 m2/g. - Dung lượng riêng: > 50 F/g Sản phẩm 2: Vật liệu nano CSiOx từ vỏ trấu (500g) có chỉ tiêu kỹ thuật sau đây: - Độ tinh khiết: >95 % - Thành phần hóa học: 80 ÷ 95% SiOx - Độ xốp 80 ÷ 90%, Diện tích bề mặt riêng 400 ÷ 500m2/g - Dung lượng: 150 ÷ 200 mAh tại C/2, C/1 Sản phẩm 3: Siêu tụ chế tạo từ cacbon xốp/cacbon lai hóa từ vỏ trấu (1 chiếc) có các chỉ tiêu kỹ thuật sau: - Số chu kỳ phóng nạp: 100.000 lần - Mật độ năng lượng: > 1.000 W/kg. Sản phẩm 4: Ắc quy dạng coin cell - Dung lượng: 1.800 ÷ 3.200 mAh tại C/2, C/1. - Số chu kỳ phóng nạp: > 1.000 Sản phẩm 5: - Tài liệu báo cáo kết quả các nội dung đề tài Nghị định thư Việt Nam - Đài Loan. - Các quy trình công nghệ chế tạo vật liệu. - Các bài báo, sáng chế: 2 bài Quốc tế, 4 bài trong nước, 1 GPHI. - Đào tạo: 1 NCS và 2 Cao học. | Nhiệm vụ Nghị định thư hợp tác với Đài Loan | |
2 | Nghiên cứu ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thiết kế, đánh giá Công trình xanh theo hướng phát triển bền vững | Có được bộ giải pháp công nghệ tích hợp mô hình thông tin công trình (BIM) trong thiết kế, đánh giá Công trình xanh hướng đến các tiêu chí phát triển bền vững.
| 1. Xây dựng được công cụ hỗ trợ thiết kế, đánh giá các Công trình xanh theo tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam. Kế thừa được kinh nghiệm quốc tế. 2. Phát triển các môđul phần mềm tích hợp vào mô hình thông tin (BIM) để hỗ trợ thiết kế và đánh giá các tiêu chí Công trình xanh. + Đảm bảo tham gia đánh giá được các nhóm tiêu chí Công trình xanh chủ yêu như : Quy hoạch vị trí công trình; Thông gió và chiếu sáng; Thiết kế kết cấu bao che; Lựa chọn hệ thống thiết bị, thiết kế năng lượng trong công trình; Hệ thống cấp thoát nước và sử dụng nước mưa; Sử dụng vật liệu và cấu kiện xây dựng thân thiện; Bố trí cây xanh và tạo lập môi trường sinh thái; Phân tích đánh giá công trình thông qua vận hành vòng đời; + Có giải pháp sử dụng BIM để hỗ trợ đánh giá sự thay đổi chi phí cho công trình theo các giải pháp thiết kế áp dụng tiêu chí Công trình xanh (hướng đến 5D và 6D trong BIM) + Thiết kế phần mềm tích hợp để đánh giá chung công trình theo các bộ tiêu chí Công trình xanh. * Yêu cầu của bộ giải pháp phần mềm: + Bộ sản phẩm này có thể vận dụng đánh giá công trình theo các hệ thống tiêu chí khác nhau. Tập trung đánh giá theo LOTUS (Việt Nam), EEWH (Đài Loan) và hệ thống LEED (Hoa Kỳ). + Có khả năng ứng dụng cao thông qua việc tương tác tốt với các phần mềm thiết kế khác. + Bộ sản phẩm bao gồm việc tạo lập các sản phẩm phần mềm mới kết hợp với việc khai thác sử dụng các phần mềm BIM đã có. + Đánh giá theo điều kiện tự nhiên ở Việt Nam, tập trung vào các khu vực đã có số liệu khí hậu hoàn chỉnh. Giới hạn nghiên cứu cho các công trình dân dụng. + Có ví dụ ứng dụng các phần mềm của bộ sản phẩm BIM vào việc thiết kế, đánh giá một công trình cụ thể, minh chứng cho hiệu quả của các công cụ đề xuất đối với mục tiêu phát triển Công trình xanh ở Việt Nam. 3. Sản phẩm đào tạo: - Tham gia đào tạo 01 nghiên cứu sinh, 02 thạc sỹ. 4. Sản phẩm khoa học: - Hội thảo: Tổ chức 02 hội thảo khoa học. - Bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành: 03 bài. | Tuyển chọn | Nhiệm vụ Nghị định thư hợp tác với Đài Loan |
3 | Xây dựng kiến trúc hạ tầng an toàn thông tin cho mạng vạn vật trên nền điện toán đám mây | 1. Làm chủ công nghệ xác thực, kiểm soát truy cập đa miền và an toàn thông tin trao đổi dữ liệu cho mạng thiết bị di động và không dây trên nền điện toán đám mây. 2. Thết kế, phát triển hệ thống tích hợp xác thực, kiểm soát truy cập và an toàn dữ liệu truyền tải cho mạng vạn vật IoT triển khai trên đám mây y tế. 3. Hợp tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng và mạng không dây và di động.
| 1. Tài liệu: - Bộ hồ sơ tài liệu thiết kế hệ thống, tài liệu triển khai cài đặt hệ thống. - Báo cáo chuyên đề nghiên cứu và thử nghiệm hệ thống. 2. Hệ thống: - Cấp phát và quản lý chứng thư số ẩn với kích thước nhỏ hơn kích thước chứng thư số X509 và khả năng ký số cùng mã hoá với các khóa kích thước nhỏ; - Thu nhận dữ liệu y sinh an toàn qua hệ thống thiết bị di động và không dây: nhịp thở, PEF, FEV1, FVC. Đảm bảo độ chính xác của thông tin y tế ở mức sai số 10%. - Khả năng phục vụ ít nhất 50 nút trên thực tế. - Xác thực và phân vai động khi tác nhân truy cập vào các domain khác nhau kèm theo các quyền xử lý bản tin tương ứng với vai; - Bảo vệ tính riêng tư của dữ liệu lưu trữ tại đám mây; xác thực bản ghi và mọi truy cập vào bản ghi. - Quản trị hồ sơ y tế tương thích với chuẩn quốc tế HL7; 3. Khác: - Công bố 2 bài trên tạp chí ISI; Tạp chí trong nước hoặc hội nghị: 2 bài. - Đào tạo từ 2 ThS và tham gia đào tạo 01 NCS; | Tuyển chọn | Nhiệm vụ Nghị định thư hợp tác với Đài Loan |
4 | Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ chế tạo màng cacbon giống kim cương để bảo vệ hệ màng giảm phản xạ trong vùng hồng ngoại ảnh nhiệt | Xây dựng được quy trình công nghệ chế tạo bia kim cương nhân tạo và lớp phủ cacbon giống kim cương trên các linh kiện quang học hoạt động trong vùng hồng ngoại ảnh nhiệt
| - 01 mẫu bia kim cương nhân tạo. - 10 mẫu chi tiết quang học phủ màng DLC tương đương với sản phẩm thương mại. - ít nhất 01 bài bài báo chung giữa các đối tác đăng trên tạp chí quốc tế trong hệ thống ISI. - 02 bài đăng tại hội nghị KHCN chuyên ngành. - Đào tạo ít nhất 01 Thạc sỹ. | Tuyển chọn
| Nhiệm vụ Nghị định thư hợp tác với Đài Loan |
5 | Tạo dòng và đánh giá miễn dịch bảo hộ của protein Pasteurella Multocida tái tổ hợp của lợn | - Tạo được protein toxin Pasteurella Multocida tái tổ hợp. - Đánh giá được các đặc tính tinh khiết, an toàn, hiệu lực của vắc-xin chế từ protein toxin Pasteurella Multocida tái tổ hợp trên lợn
| Dạng 1: - Tạo được chủng giống gốc (100 ống) - Protein tái tổ hợp - Vắc-xin (10000 liều) Dạng 2: - Quy trình tạo dòng - Quy trình sản xuất Dạng 3: - 01 bài báo quốc tế (SCI) - 01 đến 02 bài báo trong nước - Đào tạo 02 thạc sỹ và tham gia đào tạo NCS | Tuyển chọn | Nhiệm vụ Nghị định thư hợp tác với Đài Loan |
6 | Vật liệu cấu trúc nano ZnO pha tạp chế tạo bằng phương pháp PECVD tại áp suất khí quyển ứng dụng cho pin mặt trời diện tích lớn
| 1. Làm chủ công nghệ chế tạo vật liệu nano ZnO và ZnO pha tạp bằng PECVD tại áp suất khí quyển. 2. Chế thử pin mặt trời chứa lớp ZnO, ZnO pha tạp. 3. Hợp tác quốc tế, phát triển công nghệ của đối tác, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực liên quan.
| 1. Sản phẩm: - Quy trình công nghệ chế tạo vật liệu ZnO và ZnO pha tạp. - 10 mẫu mỗi loại, diện tích 2´5 cm2, T > 80 ÷ 85%, Rv » 10 ÷ 20 W. - Quy trình công nghệ chế tạo pin mặt trời chứa lớp ZnO, ZnO pha tạp. - 10 linh kiện pin mặt trời có hiệu suất chuyển đổi quang điện (PCE) ≥ 7%. 2. Công bố: - Bài báo trên các tạp chí chuyên ngành quốc tế thuộc ISI: 02. - Bài báo trên các tạp chí chuyên ngành trong nước: 02. - Báo cáo tại hội nghị quốc tế: 03. 3. Đào tạo: - Hỗ trợ đào tạo 02 nghiên cứu sinh và 02 thạc sĩ thuộc lĩnh vực liên quan. | Tuyển chọn | Nhiệm vụ Nghị định thư hợp tác với Đài Loan |
7 | Phát triển hệ thống vi lỏng kết hợp aptamer và cảm biến trở kháng nhằm phát hiện tế bào ung thư | -Thiết kế được aptamer đặc hiệu để chẩn đoán ít nhất 01 loại tế bào ung thư. - Thiết kế chế tạo hệ vi lỏng kết hợp với aptamer và cảm biến trở kháng nhằm phát hiện tối thiểu 01 loại tế bào ung thư. | 1. Thiết bị - 01 bộ aptamer có khả năng chẩn đoán 01 loại tế bào ung thư có độ nhạy và đặc hiệu cao. - 10 chip vi lưu tích hợp cảm biến trở kháng - 01 thiết bị thu thập và xử lý tín hiệu Sản phẩm phải được cơ quan có chức năng kiểm định 2. Khác - Ít nhất 02 bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế chuẩn ISI. | Tuyển chọn | Nhiệm vụ Nghị định thư hợp tác với Đài Loan |
8 | Nghiên cứu mã vạch ADN định loại một số loài cá có giá trị sinh thái và kinh tế ở ven biển Việt Nam | Xây dựng được bộ mã vạch để định loại một số loài cá có giá trị sinh thái và kinh tế phân bộ trong hộ sinh thái rạn san hô và rừng ngập mặn ở vùng ven biển miền Bắc và miền Nam Việt Nam | 1. Bộ mẫu của hơn 20 loài cá có giá trị sinh thái và kinh tế đặc trưng cho mỗi hệ sinh thái đại diện cho vùng ven biển miền Nam và miền Bắc. 2. Bộ mã vạch ADN lớn hơn 20 loài cá có giá trị sinh thái và kinh tế cho mỗi hộ sinh thái ( hộ sinh thái rạn san hô và rừng ngập mặn ). 3. Cơ sở dữ liệu ADN của các loài cá biển có giá trị sinh thái và lãnh thổ ở các hệ sinh thái kể trên. 4. Bài báo quốc tế : 01-02 bài (ISI) 5. Bài báo khoa học trong nước, chuyên ngành : 01-02 bài 6. Đào tạo sau Đại học : 01-02 Thạc Sỹ | Tuyển chọn | Nhiệm vụ Nghị định thư hợp tác với Đài Loan |
9 | Nghiên cứu phát triển công nghệ thích ứng xử lý bùn hữu cơ thu khí sinh học phát điện
| 1.Hoàn thiện quy trình công nghệ xử lý bùn hữu cơ thu khí sinh học phát điện phù hợp điều kiện Việt Nam (điều kiện kinh tế, xã hội, môi trường) và có khả năng nhân rộng 2. Xây dựng mô hình xử lý bùn hữu cơ thu khí sinh học phát điện quy mô pilot | Sản phẩm 1: 03 quy trình công nghệ (xử lý bùn hữu cơ thu khí sinh học và đạt tiêu chuẩn xả thải; xử lý khí sinh học đạt tiêu chuẩn làm nhiên liệu phát điện; và quy trình phát điện phù hợp và hiệu quả sử dụng nhiên liệu khí sinh học) Sản phẩm 2: 01 Mô hình xử lý bùn hữu cơ, thu khí sinh học phát điện quy mô 10 kW/h Sản phẩm 3: Hỗ trợ đào tạo sau đại học và trên đại học Sản phẩm 4: Dữ liệu về đánh giá hiệu quả kinh tế và khả năng nhân rộng mô hình | Tuyển chọn | Nhiệm vụ Nghị định thư hợp tác với Đài Loan |
- 1Quyết định 1300/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc Dự án “Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” để xét giao trực tiếp bổ sung thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 1476/QĐ-BKHCN năm 2015 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 1483/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 1692/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Công văn 2535/BKHCN-KHTH năm 2015 áp dụng Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT/BTC-BKHCN đối với một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 141/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Thông tư 07/2014/TT-BKHCN về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 12/2014/TT-BKHCN về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 1300/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc Dự án “Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” để xét giao trực tiếp bổ sung thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 1476/QĐ-BKHCN năm 2015 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Quyết định 1483/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 1692/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Công văn 2535/BKHCN-KHTH năm 2015 áp dụng Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT/BTC-BKHCN đối với một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Quyết định 141/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 1506/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 1506/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra