- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 71/2010/TT-BTC hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1505/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 09 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07/5/2010 hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch trên thị trường;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1361/TTr-STC ngày 01/7/2014 (kèm theo Biên bản họp liên ngành giữa Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh lập ngày 27/6/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
(Có Phụ lục bảng giá chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Trong quá trình thực hiện, cơ quan Thuế có trách nhiệm phát hiện kịp thời tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của địa phương hoặc giá quy định trong bảng giá chưa phù hợp với quy định, có ý kiến đề xuất kịp thời gửi Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.
- Bảng giá quy định tại Điều 1 là tài sản mới 100%, chưa qua sử dụng. Trường hợp tài sản đã qua sử dụng, giao cho Chi cục trưởng Chi cục Thuế căn cứ vào Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại đối với xe máy điện đã qua sử dụng được ban hành tại Quyết định của UBND tỉnh hiện hành tại thời điểm thu lệ phí trước bạ để xác định giá thu lệ phí trước bạ và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 1505/QĐ-UBND ngày 09/7/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Đồng/xe
STT | Loại xe, kiểu, dáng; nơi, năm sản xuất | Mức giá | Ghi chú |
I | Xe máy điện do Nhật sản xuất | ||
1 | X-MEN | 17,000,000 |
|
2 | Giant | 14,000,000 |
|
3 | EV-NEO-72v | 113,400,000 |
|
II | Xe máy điện do Trung Quốc sản xuất | ||
1 | SH Mini | 12,000,000 |
|
2 | Vespa LX 48V | 15,000,000 |
|
3 | Liberty | 14,000,000 |
|
4 | NOZA | 13,000,000 |
|
5 | Spacy | 14,000,000 |
|
6 | Airblade | 16,000,000 |
|
7 | VICTORIA | 14,000,000 |
|
8 | DK | 15,000,000 |
|
9 | Emoto Bella | 12,000,000 |
|
10 | BWS | 13,000,000 |
|
11 | Emoto Lead | 13,000,000 |
|
12 | Vespa LX 60V | 16,000,000 |
|
13 | NOBLE | 12,000,000 |
|
14 | Butterfly | 13,000,000 |
|
15 | A5 | 13,000,000 |
|
16 | MeiMei | 15,000,000 |
|
17 | Yaxun | 13,000,000 |
|
18 | HONDA | 14,000,000 |
|
19 | YAMAHA | 13,000,000 |
|
III | Xe máy điện do Đài Loan sản xuất | ||
1 | GIANT | 13,000,000 |
|
2 | BRIDGESTONE | 13,000,000 |
|
3 | X MEN | 16,000,000 |
|
4 | NI JIA | 15,000,000 |
|
5 | YA XUN | 14,000,000 |
|
6 | SPORT | 15,000,000 |
|
7 | YADEA | 15,000,000 |
|
8 | GIANYA | 14,000,000 |
|
9 | NO ZA | 13,000,000 |
|
10 | BELLA - EMOTO | 12,000,000 |
|
11 | BWS | 13,500,000 |
|
12 | Xe máy điện ba bánh | 16,000,000 |
|
IV | Xe máy điện do Việt Nam sản xuất và lắp ráp | ||
1 | GBKE 1996 | 9,000,000 |
|
2 | BEFOREALL S2 - Noble | 12,500,000 |
|
3 | BEFOREALL Sport | 15,400,000 |
|
4 | BEFOREALL A3 | 11,000,000 |
|
5 | BEFOREALL A4 | 13,000,000 |
|
6 | BEFOREALL A5 | 13,000,000 |
|
7 | BEFOREALL Butterfly | 13,500,000 |
|
8 | SPORT | 15,000,000 |
|
9 | CUXI | 13,000,000 |
|
10 | Metis GT | 14,000,000 |
|
11 | GOODLUK | 12,000,000 |
|
V | Các loại xe không có trong bảng giá, xe cũ | ||
| Các loại xe khác chưa có trong bảng giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường. |
|
|
| Các loại xe có trong bảng giá nhưng giá ghi trên hóa đơn cao hơn giá trong bảng giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán. |
|
|
| Riêng các loại xe cũ giao cho Chi cục trưởng Chi cục Thuế căn cứ vào Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại đối với xe máy điện đã qua sử dụng được ban hành tại Quyết định của UBND tỉnh hiện hành tại thời điểm thu lệ phí trước bạ để xác định giá thu lệ phí trước bạ và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục thuế. |
|
|
- 1Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 1463/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền và máy tàu; xe ô tô tại Quyết định 29/2013/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2015 về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe máy và xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 71/2010/TT-BTC hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 1463/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền và máy tàu; xe ô tô tại Quyết định 29/2013/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2014 về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 1505/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nhữ Văn Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2014
- Ngày hết hiệu lực: 10/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực