Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1504/QĐ-UBND | Bắc Giang; ngày 22 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CỤM CÔNG NGHIỆP BÃI ỔI, XÃ DĨNH TRÌ, THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỶ LỆ 1/500
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 233/BC-SXD ngày 14/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Bãi Ổi, xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/500 (có bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 kèm theo) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Ranh giới và phạm vi quy hoạch:
Vị trí khu đất tại cánh đồng Giữa, thôn Bãi Ổi, xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, trong đó:
- Phía Bắc: Giáp thôn Màu, xã Thái Đào, huyện Lạng Giang;
- Phía Nam: Giáp Quốc lộ 31;
- Phía Đông: Giáp cánh đồng thôn Màu, xã Thái Đào, huyện Lạng Giang;
- Phía Tây: Giáp khu dân cư và đường liên xã thôn Bãi Ổi.
b) Quy mô: Khoảng 9,61 ha.
c) Tính chất: Là Cụm công nghiệp làng nghề với chức năng chính là chế biến gỗ, gỗ mỹ nghệ, trưng bày sản phẩm.
2. Các chỉ tiêu cơ bản:
a) Chỉ tiêu đất đai:
- Nhà máy, kho tàng: ≥ 55%;
- Các khu kỹ thuật: ≥ 1%;
- Công trình hành chính, dịch vụ: ≥ 1%;
- Giao thông: ≥ 8%;
- Cây xanh: ≥ 10%.
b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
* Cấp điện:
- Đất công trình công nghiệp: 250-350 KW/ha;
- Điện chiếu sáng: 7,5 KW/Km;
- Đất trưng bày sản phẩm: 8 KW/01 hộ;
- Công trình dịch vụ hành chính: 20-40 W/m2.
* Cấp nước:
- Cấp nước công nghiệp: 40 m3/ha;
- Công trình hành chính, dịch vụ: 2 lít/m2 sàn;
- Tưới cây, rửa đường: 4,5 lít/m2.
* Thoát nước, vệ sinh môi trường:
- Tiêu chuẩn thoát nước: 90% tiêu chuẩn cấp nước;
- Tiêu chuẩn chất thải rắn công nghiệp: 0,5 tấn/ha/ngày đêm.
3. Quy hoạch sử dụng đất:
Các chỉ tiêu sử dụng đất:
STT | Hạng mục | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích quy hoạch | 96.116 |
|
A | Diện tích giao thông đối ngoại | 14.770 |
|
B | Diện tích đất Cụm công nghiệp | 81.346 | 100 |
1 | Đất xây dựng nhà xưởng | 54.692 | 67,23 |
2 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 1.079 | 1,33 |
3 | Đất hành chính | 866 | 1,06 |
4 | Đất giao thông | 16.085 | 19,77 |
5 | Đất cây xanh | 8.624 | 10,61 |
4. Quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:
Quy hoạch tuyến đường chính phía Tây có mặt cắt 20,5 m đấu nối với tuyến đường Quốc lộ 31; tuyến đường phía Bắc có mặt cắt 27,0 m; tuyến đường gom cho Cụm công nghiệp có giải cách ly 02 m với Quốc lộ 31; tổ chức các tuyến đường giao thông nội bộ vuông góc với tuyến đường gom.
Quy hoạch các lô đất xây dựng nhà xưởng từ 525 m2 đến 2.700 m2 để bố trí cho các nhà xưởng sản xuất và chế biến gỗ; khu trưng bày sản phẩm được bố trí dọc theo tuyến đường gom và tuyến đường trục chính vào Cụm công nghiệp.
Khu hành chính được bố trí gần trung tâm cụm công nghiệp; trạm cấp nước sạch, thu gom xử lý chất thải rắn, nước thải bố trí ở phía Đông Cụm công nghiệp.
Cây xanh được quy hoạch xung quanh Cụm công nghiệp thành giải cách ly khu dân cư tạo cảnh quan và cải tạo vi khí hậu trong Cụm công nghiệp.
5. Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Tuyến đường Quốc lộ 31 đi qua Cụm công nghiệp mặt cắt (1-1) rộng 42,5 m, trong đó: Lòng đường 12,0 m; phạm vi đường gom và hành lang an toàn: 15+15,5 m.
- Giao thông đối nội: Đường liên khu vực (theo quy hoạch chung thành phố): Mặt cắt (2-2) rộng 27,0 m, trong đó: Lòng đường 15,0 m, hè đường 2x6,0 = 12,0m.
- Đường khu vực, nội bộ:
+ Mặt cắt (3-3) rộng 18,0 m, trong đó: Lòng đường 9,0 m; hè đường 2x4,5m = 9,0m;
+ Mặt cắt (4-4) rộng 20,5 m, trong đó: Lòng đường 10,5 m, hè đường 2x5,0m = 10,0m.
b) San nền:
Cao độ san nền trung bình là +6,04m, trong đó: Cao độ cao nhất là +6,38m, cao độ thấp nhất là +5,70m.
c) Thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải được thiết kế riêng biệt.
* Hệ thống thoát nước mưa: Hướng thoát nước: Từ Tây Bắc xuống Đông Nam, thoát ra mương tiêu dọc Quốc lộ 31 sau đó thoát qua cống ngang D1500 trên Quốc lộ 31 về trạm bơm Văn Sơn; toàn bộ hệ thống thoát nước sử dụng cống bê tông cốt thép, đường kính từ D400-D1000, cống hộp B800; hệ thống giếng thu nước mưa cách nhau 30m, độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu i = 1/D.
* Hệ thống thoát nước thải: Nước thải từ sản xuất, sinh hoạt trong Cụm công nghiệp được xử lý sơ bộ trước khi thoát vào hệ thống cống thoát nước thải D300 về trạm xử lý nước thải công suất 270 m3/ngày đêm đặt tại khu đất hạ tầng kỹ thuật. Nước thải phải được xử lý đạt cột A, Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thoát ra hệ thống kênh thoát nước mưa.
Cống thoát nước thải sử dụng hệ thống cống ly tâm bê tông cốt thép có đường kính D300 được bố trí trên vỉa hè; độ sâu chôn ống tối thiểu 0,5m; độ dốc tối thiểu đối với cống i≥1/D.
d) Cấp nước:
Nguồn nước cấp được lấy từ nhà máy nước thành phố Bắc Giang có công suất 35.000 m3/ngày đêm, điểm đấu nối trên tuyến ống D160 dọc theo Quốc lộ 31; tổng nhu cầu dùng nước của khu vực quy hoạch là 300 m3/ngày đêm. Mạng lưới được thiết kế cấp nước sinh hoạt kết hợp chữa cháy áp lực thấp, tổ chức theo sơ đồ vòng kết hợp nhánh cụt xương cá; đường kính ống cấp nước từ D60-D110, dùng ống nhựa HDPE; đường ống được đặt dưới vỉa hè có độ sâu tối thiểu 0,6m, qua đường sâu tối thiểu 0,8m đặt trong lồng thép.
e) Cấp điện:
* Nguồn cấp điện: Lấy từ mạng lưới quốc gia thông qua trạm biến áp 110kV Đồi Cốc. Tại khu vực quy hoạch xây dựng mới một trạm biến áp 2x630KVA, tổng công suất của trạm biến áp là 1.260 KVA.
* Lưới điện:
- Lưới điện trung thế: Toàn bộ đường dây trung thế 22KV xây dựng mới cung cấp điện đến vị trí trạm biến áp Kios được đi ngầm; hệ thống đường dây trung thế đi dưới hè đường; dịch chuyển, hạ ngầm tuyến đường dây 22KV hiện có đi qua khu vực lập quy hoạch;
- Lưới điện hạ thế, chiếu sáng: Điện cấp sản xuất và chiếu sáng đi ngầm dưới vỉa hè tới các tủ điện; cột đèn chiếu sáng bố trí một phía đối với đường có lòng đường <15m, bố trí hai phía đối với đường có lòng đường >15m.
f) Chất thải rắn:
Chất thải rắn được phân loại tại các xưởng sản xuất, sau khi thu gom, chất thải được đưa tới khu xử lý để tạm thu, phân loại, vận chuyển tới khu xử lý rác thải của thành phố Bắc Giang theo quy định.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
Đồ án quy hoạch đã đánh giá tác động môi trường chiến lược theo quy định, khi triển khai thực hiện sẽ góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong các khu dân cư.
h) Vị trí đường dây, đường ống kỹ thuật:
Hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước thải và nước mưa đều được bố trí dưới vỉa hè đường quy hoạch.
6. Những hạng mục chính ưu tiên đầu tư xây dựng:
- Hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng đường gom, tuyến đường chính, các trục giao thông nội bộ, hệ thống cấp điện, cấp nước, trạm xử lý nước thải;
- Công trình công cộng: Khu hành chính, khuôn viên cây xanh, dải cây xanh cách ly,...
7. Các nội dung khác: Theo Báo cáo thẩm định số 233/BC-SXD ngày 14/9/2016 của Sở Xây dựng.
Điều 2. UBND thành phố Bắc Giang có trách nhiệm tổ chức công bố, công khai, tuyên truyền và quản lý triển khai quy hoạch theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Bắc Giang, Trung tâm Phát triển quỹ đất và Cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang, UBND xã Dĩnh Trì và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng cụm công nghiệp Cầu Yên, tại phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Tân Dĩnh - Phi Mô, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/500
- 3Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Lan Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng cụm công nghiệp Cầu Yên, tại phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Tân Dĩnh - Phi Mô, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/500
- 10Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Lan Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Bãi Ổi, xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/500
- Số hiệu: 1504/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Dương Văn Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra