Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1435/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN DĨNH - PHI MÔ, HUYỆN LẠNG GIANG, TỶ LỆ 1/500
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 199/TTr-SXD ngày 10/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Tân Dĩnh - Phi Mô, huyện Lạng Giang, tỷ lệ 1/500 với các nội dung sau:
1. Lý do điều chỉnh:
- Điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế sử dụng đất của các doanh nghiệp đang hoạt động trong Cụm công nghiệp;
- Điều chỉnh tên Cụm công nghiệp theo tên Cụm công nghiệp được phê duyệt theo Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc thành lập các cụm công nghiệp đã hình thành trước ngày 05/10/2009 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Nội dung điều chỉnh:
- Điều chỉnh tên Cụm công nghiệp từ Cụm công nghiệp Lạng Giang sang Cụm công nghiệp Tân Dĩnh - Phi Mô, huyện Lạng Giang theo Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Điều chỉnh giảm diện tích đất dịch vụ từ 6.132m2 xuống 1.894m2 để phù hợp với nhu cầu phát triển, đầu tư;
- Điều chỉnh giảm diện tích Cụm công nghiệp Tân Dĩnh - Phi Mô từ 185.694m2 xuống còn 171.827m2 (giảm 13.867m2) do điều chỉnh đất dịch vụ với quy mô khoảng 9.432m2 ra khỏi cụm công nghiệp và thực trạng các nhà máy phía Đông Nam của cụm công nghiệp đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ổn định sản xuất;
- Điều chỉnh bỏ các tuyến đường nội bộ trong cụm công nghiệp do hiện nay các dự án đã được chấp thuận, thuê đất với diện tích lớn;
- Điều chỉnh không quy hoạch bãi đỗ xe do mỗi doanh nghiệp đã có giao thông thông nội bộ, đảm bảo vận chuyển hàng hóa và đỗ xe, thuận tiện trong quản lý và điều hành.
3. Ranh giới và phạm vi điều chỉnh quy hoạch.
a) Ranh giới điều chỉnh quy hoạch:
Khu vực điều chỉnh quy hoạch nằm giáp QL1 thuộc xã Tân Dĩnh và xã Phi Mô của huyện Lạng Giang; ranh giới điều chỉnh quy hoạch được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp Công ty Trường Thành;
- Phía Nam: Giáp Nhà máy gạch Công ty cổ phần Tân Xuyên;
- Phía Đông: Giáp đầm Cầu Thảo;
- Phía Tây: Giáp QL1.
b) Quy mô: Diện tích điều chỉnh quy hoạch khoảng 18,1ha; trong đó diện tích cụm công nghiệp khoảng 17,18ha.
c) Tính chất:
Là cụm công nghiệp nhẹ với các ngành nghề sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp lắp ráp, chế biến nông lâm sản, thực phẩm, dệt, may mặc, lắp giáp điện tử, sửa chữa.
4. Các chỉ tiêu cơ bản về đất đai - hạ tầng kỹ thuật.
a) Chỉ tiêu đất đai:
- Đất nhà máy, kho tàng: ≥ 55%;
- Các khu kỹ thuật: ≥ 1%;
- Công trình hành chính, dịch vụ: ≥ 1%;
- Giao thông: ≥ 8%;
- Cây xanh: ≥ 10%;
b) Hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện: 200-250KW/ha
- Cấp nước: 40m3/ha.ng.đ
- Thoát nước bẩn: 36m3/ha.ng.đ (90% chỉ tiêu cấp nước)
- Chất thải rắn: 0,5 tấn/1ha.ng.đ
5. Cơ cấu sử dụng đất.
STT | Hạng mục | Trước khi điều chỉnh | Sau khi điều chỉnh | ||
Diện tích | Tỷ lệ (%) | Diện tích | Tỷ lệ (%) | ||
| Tổng diện tích điều chỉnh quy hoạch |
|
| 181.259 |
|
A | Đất dịch vụ ngoài cụm công nghiệp |
|
| 9.432 |
|
B | Đất quy hoạch cụm công nghiệp | 185.694 | 100 | 171.827 | 100 |
1 | Đất công nghiệp | 111.417 | 60 | 119.394 | 69,49 |
2 | Đất cây xanh, mặt nước | 8.083 | 4,35 | 22.436 | 13,06 |
3 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 6.627 | 3,57 | 1.927 | 1,12 |
4 | Đất giao thông | 53.435 | 28,78 | 26.176 | 15,23 |
5 | Đất hành chính, dịch vụ | 6.132 | 3,30 | 1.894 | 1,10 |
6. Các giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
- Trên cơ sở tuyến QL1 Hà Nội - Lạng Sơn và điểm đấu nối tuyến đường vào xã Xương Lâm, mở tuyến đường gom song song với QL1 với lộ giới 22,5m lấy tuyến đường gom là trục chính tiếp cận với các nhà máy của cụm công nghiệp;
- Quy hoạch tuyến đường lộ giới 22,5m và 13m kết nối giữa đường QL1 với xã Xương Lâm vừa phục vụ cụm công nghiệp vừa tạo điều kiện thuận lợi cho dân cư xã Xương Lâm;
- Các lô đất dịch vụ, công nghiệp được quy hoạch dọc tuyến đường gom QL1 vừa thuận lợi cung cấp dịch vụ, giao thương hàng hóa, vừa thuận tạo cảnh quan cho toàn khu vực;
- Quy hoạch các lô đất xây dựng nhà máy từ 1ha cho đến 5ha để tiện bố trí cho các nhà máy khi có nhu cầu thuê đất;
- Các khu hành chính của các nhà máy sản xuất quy hoạch phía trước khu nhà xưởng của từng dự án tạo cảnh quan chung;
- Bố trí khu cây xanh giữa nhà xưởng công nghiệp với kênh tiêu Cầu Thảo, vừa tạo cảnh quan, vừa là khoảng cách ly môi trường, vừa chống ồn với khu dân cư hiện hữu phía Đông cụm công nghiệp.
7. Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
a) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
QL1 (mặt cắt 1-1) có mặt cắt ngang 21m trong đó: lòng đường là 12m, lề đường 3 + 6m.
- Giao thông đối nội:
+ Mặt cắt ngang đường gom (2-2) có mặt cắt ngang là 22,5m trong đó: lòng đường là 10,5 m; hè đường 5m; dải cây xanh 7m.
+ Mặt cắt (3-3) có mặt cắt là 21m trong đó: lòng đường là 15m; hè đường 2x3 = 6m;
+ Mặt cắt (4-4) có mặt cắt là 22,5m trong đó: lòng đường là 10,5m; hè đường 2x6 = 12m;
+ Mặt cắt (5-5) có mặt cắt là 13m trong đó: lòng đường là 7m; hè đường 2x3 = 6m.
b) San nền:
Cao độ san nền phải phù hợp với khu vực xung quanh, cụm công nghiệp có cao độ thiết kế san nền cao nhất là +6.15m, thấp nhất là +5.50m.
c) Thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được thiết kế riêng hoàn toàn.
* Hệ thống thoát nước mưa:
Hướng thoát nước: Toàn bộ khu vực thoát nước về phía Đông thoát ra mương tiêu Cầu Thảo;
Nước mưa trong các lô đất, trên đường được thu qua các hố ga thu nước bố trí dọc trên các tuyến đường về các tuyến cống thoát nước chung;
Đường kính cống thoát nước được thiết kế căn cứ vào lưu lượng nước mưa, cống được dùng là cống ly tâm có đường kính từ D400 - D800;
Hệ thống giếng thu được bố trí cách nhau 30 - 60m và kết hợp các điểm chuyển hướng tuyến; các hố thu được thiết kế là hố thu hàm ếch;
Độ dốc thoát nước tối thiểu i = 1/D.
* Hệ thống thoát nước thải:
Hướng thoát nước thải: Nước thải của khu vực được thoát về phía Đông của khu quy hoạch và thoát về trạm xử lý nước thải của cụm công nghiệp, công suất trạm xử lý 450m3/ngđ;
Nước thải sản xuất, sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, bể xử lý của các nhà máy sau đó được thu gom, tập trung về trạm xử lý của cụm công nghiệp, giá trị các thông số ô nhiễm sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cột A, QCVN 40:2011/BTNMT trước khi xả ra môi trường;
Hệ thống thoát nước thải có đường kính D400. Hệ thống hố ga được bố trí cách nhau 30 - 50m;
Độ dốc thoát nước tối thiểu i = 1/D.
d) Cấp nước:
Nguồn nước từ nhà máy nước thị trấn Vôi đặt tại xã Yên Mỹ, công suất khoảng 4.000m3/ngđ; điểm đấu cấp nước vào khu vực quy hoạch dự kiến từ đường QL1; trước mắt, trên tuyến đường QL1 chưa lắp tuyến ống cấp nước, các nhà máy sử dụng giếng khoan tại chỗ.
Chỉ tiêu tính toán cấp nước cho công nghiệp trung bình: 40m3/ha/ngày đêm.
e) Cấp điện:
Nguồn cấp cho quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Tân Dĩnh - Phi Mô, huyện Lạng Giang lấy từ nguồn điện của mạng lưới Quốc gia cung cấp thông qua trạm biến áp trung gian 110 kV Đồi Cốc theo lộ 375. Trạm hiện có 02 máy công suất 2x40MVA điện áp 110/35kV. Tại khu vực nghiên cứu bố trí các trạm biến áp để cấp điện cho khu quy hoạch;
- Trạm biến áp: Xây dựng 10 trạm biến áp, trong đó cả hiện trạng và xây mới;
- Xây mới hệ thống chiếu sáng cho toàn bộ dự án, đường dây bố trí đi ngầm để đảm bảo mỹ quan.
f) Quản lý chất thải rắn:
Chất thải rắn trong cụm công nghiệp được thu gom và phân loại trong từng nhà máy và được Công ty môi trường khu vực đảm nhận thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý chung của tỉnh, khối lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 6,0 tấn/ngày đêm.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
Đồ án đã đánh giá môi trường chiến lược theo các quy định hiện hành, việc đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Tân Dĩnh - Phi Mô cần đảm bảo các yếu tố an toàn về môi trường cho khu vực xung quanh và nhân dân xã Tân Dĩnh, Phi Mô, huyện Lạng Giang.
h) Vị trí các đường ống kỹ thuật:
Đường cấp nước, cấp điện, thoát nước đều được bố trí trên phần đất vỉa hè đường quy hoạch.
8. Những hạng mục chính ưu tiên đầu tư xây dựng.
- Công trình: Nhà xưởng sản xuất;
- Hạ tầng kỹ thuật: Các tuyến đường cụm công nghiệp, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, cống thoát nước và khu xử lý nước thải.
9. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 844/QĐ-XDĐT ngày 26/12/2001 và Quyết định số 27/QĐ-XDĐT ngày 08/4/2004 của Giám đốc Sở Xây dựng.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Lạng Giang và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng cụm công nghiệp Cầu Yên, tại phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Lan Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 3Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Bãi Ổi, xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/500
- 4Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án nhà ở xã hội, phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 2481/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp CN3 thuộc Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (tỷ lệ 1/500) do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng cụm công nghiệp Cầu Yên, tại phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Lan Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 9Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Bãi Ổi, xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/500
- 10Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án nhà ở xã hội, phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 2481/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp CN3 thuộc Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (tỷ lệ 1/500) do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Tân Dĩnh - Phi Mô, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/500
- Số hiệu: 1435/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Dương Văn Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra