- 1Luật khiếu nại 2011
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Quyết định 217-QĐ/TW năm 2013 về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 218/QĐ-TW năm 2013 về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, chính quyền do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật Tố cáo 2018
- 7Quyết định 69/2021/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2016 về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 23-QĐ/TW năm 2021 về Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Chỉ thị 33/CT-TTg năm 2021 về tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính Nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1501/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 23-QĐ/TW ngày 30/7/2021 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 09-CT/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong tình hình mới;
Căn cứ Hướng dẫn khung tiêu chí đánh giá công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước kèm theo Công văn số 196-CV/BDVTU ngày 22/9/2021 của Ban Dân vận Tỉnh ủy về nghiên cứu xây dựng Quy định tiêu chí đánh giá công tác dân vận;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 389/TTr-SNV ngày 30/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Việc thực hiện đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền được thực hiện từ năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận chính quyền của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
b) UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện);
c) UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền hàng năm nhằm đánh giá kết quả triển khai, tổ chức thực hiện công tác dân vận chính quyền tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị, địa phương) theo quy định. Trên cơ sở đánh giá, xếp loại nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém trong triển khai thực hiện công tác dân vận chính quyền.
Kết quả đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị, đánh giá kết quả thi đua và bình xét khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
Đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ, công bằng; việc chấm điểm dựa trên mức độ hoàn thành khối lượng và hiệu quả công việc theo yêu cầu của từng nội dung tiêu chí.
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Điều 4. Tiêu chí, thang điểm đánh giá
Tiêu chí 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai và thực hiện công tác dân vận chính quyền (10 điểm);
Tiêu chí 2: Thực hiện công tác giải quyết thủ tục hành chính (20 điểm);
Tiêu chí 3: Thực hiện công tác tiếp công dân, đối thoại với người dân, doanh nghiệp; giải quyết đề nghị, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân (20 điểm);
Tiêu chí 4: Xây dựng cơ quan văn hóa, công sở văn minh (20 điểm);
Tiêu chí 5: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở (20 điểm);
Tiêu chí 6: Công tác phối hợp với các tổ chức trong hệ thống chính trị (05 điểm);
Tiêu chí 7: Thực hiện phong trào thi đua “Dân vận khéo” (05 điểm);
(Các tiêu chí đánh giá chi tiết theo biểu kèm theo)
1. Việc đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền được thực hiện dựa trên 07 tiêu chí đánh giá được quy định tại Điều 4 quy định này. Mỗi tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác dân vận của các cơ quan, đơn vị, địa phương với tổng điểm là 100 điểm.
2. Cách chấm điểm từng nội dung tiêu chí: Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ vào việc ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao để đánh giá, tự chấm điểm từng nội dung tiêu chí vào cột “Tự đánh giá” tại biểu tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo Quy định này. Nếu kết quả thực hiện đạt 100% thì đánh giá điểm tối đa; trường hợp không đạt 100% thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm theo từng nội dung tiêu chí.
1. Kết quả thẩm định
a) Kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện do Hội đồng thẩm định cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy thẩm định, xem xét công nhận hoặc điều chỉnh theo thực tế thẩm định. Kết quả thẩm định được thể hiện tại cột “Kết quả chấm điểm của Hội đồng thẩm định” của biểu tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo Quy định này.
b) Kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp xã do Hội đồng thẩm định cấp huyện chủ trì phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy, Thành ủy thẩm định, xem xét công nhận hoặc điều chỉnh theo thực tế thẩm định. Kết quả thẩm định được thể hiện tại cột “Kết quả chấm điểm của Hội đồng thẩm định” của biểu tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo Quy định này.
2. Xếp loại
Trên cơ sở kết quả chấm điểm của Hội đồng thẩm định, các cơ quan, đơn vị, địa phương sẽ được xếp loại theo các mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác dân vận chính quyền như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Là cơ quan, đơn vị, địa phương đạt tổng điểm từ 90 đến 100 điểm, đồng thời chủ động, quyết liệt giải quyết các điểm phức tạp, nổi cộm hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, kéo dài.
Nếu cơ quan, đơn vị, địa phương có cán bộ, công chức lãnh đạo bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên thì hạ từ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ xuống hoàn thành tốt nhiệm vụ. Cụ thể:
- Đối với sở, ban, ngành: Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Đối với UBND cấp huyện: Có một trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư huyện, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Đối với UBND cấp xã: Có một trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Là cơ quan, đơn vị, địa phương đạt đạt tổng điểm từ 70 đến dưới 90 điểm, đồng thời chủ động, quyết liệt giải quyết các điểm phức tạp, nổi cộm hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, kéo dài.
Nếu cơ quan, đơn vị, địa phương có cán bộ, công chức lãnh đạo bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên thì hạ từ hoàn thành tốt nhiệm vụ xuống hoàn thành nhiệm vụ. Cụ thể:
- Đối với sở, ban, ngành: Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Đối với UBND cấp huyện: Có một trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư huyện, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Đối với UBND cấp xã: Có một trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt tổng điểm từ 50 đến dưới 70 điểm.
Nếu cơ quan, đơn vị, địa phương có cán bộ, công chức lãnh đạo bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên thì hạ từ hoàn thành nhiệm vụ xuống không hoàn thành nhiệm vụ. Cụ thể:
- Đối với sở, ban, ngành: Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Đối với UBND cấp huyện: Có một trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư huyện, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Đối với UBND cấp xã: Có một trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt tổng điểm dưới 50 điểm hoặc mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng.
Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, xếp loại
1. Thẩm quyền
a) Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định xếp loại công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
b) Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định xếp loại công tác dân vận đối với UBND cấp xã.
2. Trình tự, thời gian xét duyệt, xếp loại
a) Đối với cấp tỉnh
Trong tháng 12 hàng năm, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện tiến hành tự chấm điểm, gửi kết quả về Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 để tổng hợp. Công bố kết quả xếp loại công tác dân vận của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện trước ngày 31 tháng 5 của năm liền kề năm xác định xếp loại công tác dân vận chính quyền.
b) Đối với cấp huyện
Trong tháng 12 hàng năm, UBND cấp xã tiến hành tự chấm điểm, gửi kết quả về Phòng Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 để tổng hợp. Công bố kết quả xếp loại công tác dân vận của UBND cấp xã trong quý I của năm liền kề năm xác định xếp loại công tác dân vận chính quyền.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
b) Phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy tổng hợp, tham mưu với hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định kết quả tự chấm điểm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
c) Tổng hợp kết quả, dự kiến xếp loại công tác dân vận chính quyền của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện báo cáo và xin ý kiến hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
d) Tham mưu với hội đồng thẩm định cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại công tác dân vận chính quyền đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
a) Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận của cơ quan, đơn vị, địa phương theo Quy định này.
b) Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện
Giao phòng Nội vụ huyện, thành phố
- Tham mưu giúp Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định thành lập hội đồng thẩm định cấp huyện.
- Phối hợp với Ban Dân vận huyện ủy, thành ủy tổng hợp, tham mưu với hội đồng thẩm định cấp huyện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận của UBND cấp xã.
- Tổng hợp kết quả, dự kiến xếp loại công tác dân vận chính quyền của UBND cấp xã báo cáo và xin ý kiến hội đồng thẩm định cấp huyện.
- Tham mưu với Hội đồng thẩm định cấp huyện, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định xếp loại công tác dân vận chính quyền của UBND cấp xã.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; từ nguồn vốn lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề án khác liên quan; nguồn tài trợ, viện trợ và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
(Kèm theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm đánh giá | Tài liệu, hồ sơ minh chứng | ||
Tối đa | Tự đánh giá | Kết quả chấm điểm của Hội đồng thẩm định | |||
Tiêu chí số 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai và thực hiện công tác dân vận chính quyền | 10 |
|
|
| |
1 | Ban hành văn bản quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận; kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; Kế hoạch thực hiện công tác dân vận hàng năm | 5 |
|
| Các văn bản ban hành |
| Ban hành đầy đủ và kịp thời: 05 điểm |
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản nhưng có văn bản chậm so với thời gian yêu cầu: 03 điểm |
|
|
|
| |
Ban hành không đầy đủ hoặc có văn bản ban hành chậm từ 01- 05 ngày so với thời gian yêu cầu: 01 điểm |
|
|
|
| |
| Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 05 ngày so với thời gian yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
|
2 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan, đơn vị | 3 |
|
| Báo cáo thực hiện công tác dân vận chính quyền |
| Ban hành kịp thời báo cáo 6 tháng, báo cáo năm, báo cáo chuyên đề về công tác dân vận (theo thời gian yêu cầu): 03 điểm |
|
|
|
|
Ban hành báo cáo 6 tháng, báo cáo năm, báo cáo chuyên đề về công tác dân vận chậm so với thời gian yêu cầu: Chậm từ 01 - 02 ngày: 02 điểm |
|
|
|
| |
Ban hành báo cáo 6 tháng, báo cáo năm, báo cáo chuyên đề về công tác dân vận chậm so với thời gian yêu cầu: Chậm từ 03 - 05 ngày: 01 điểm |
|
|
|
| |
Không ban hành hoặc ban hành báo cáo 6 tháng, báo cáo năm, báo cáo chuyên đề về công tác dân vận chậm quá 05 ngày so với thời gian yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
| |
3 | Phân công lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác dân vận | 2 |
|
| Văn bản phân công |
| Có ban hành văn bản phân công rõ nhiệm vụ: 02 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
| |
Tiêu chí 2. Thực hiện công tác giải quyết thủ tục hành chính | 20 |
|
|
| |
1 | Ban hành kế hoạch rà soát thủ tục hành chính hoặc Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính. | 1 |
|
| - Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính; báo cáo công tác cải cách hành chính (CCHC) năm; - Các văn bản khác liên quan. |
| Ban hành kịp thời, đầy đủ: 01 điểm |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (sau tháng 01 của năm được đánh giá) hoặc không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
| |
2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ | 4 |
|
| Báo cáo công tác CCHC năm |
| Đạt từ 50% trở lên: 04 điểm |
|
|
|
|
Đạt từ 30% - dưới 50%: 03 điểm |
|
|
|
| |
Đạt từ 15% - dưới 30%: 02 điểm |
|
|
|
| |
Đạt từ 5% - dưới 15%: 01 điểm |
|
|
|
| |
Đạt dưới 5%: 0 điểm |
|
|
|
| |
3 | Kết quả tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính. | 7 |
|
|
|
3.1 | Thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo đúng quy trình, quy định | 2 |
|
| - Báo cáo công tác CCHC năm; Báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính năm; phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả thủ tục hành chính. Các văn bản khác có liên quan. |
| Đúng quy định: 02 điểm |
|
|
| |
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
| ||
3.2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn theo quy định tại Bộ phận một cửa của năm được đánh giá | 3 |
|
| Báo cáo công tác CCHC năm; các văn bản khác có liên quan |
| Đạt từ 100%: 03 điểm |
|
|
|
|
Đạt từ 90% - dưới 100%: 02 điểm |
|
|
|
| |
Đạt từ 80% - dưới 90%: 01 điểm |
|
|
|
| |
Đạt dưới 80%: 0 điểm |
|
|
|
| |
3.3 | Thực hiện xin lỗi nếu giải quyết chậm hạn thủ tục hành chính hoặc để xảy ra sai sót gây hậu quả đối với cá nhân, tổ chức (Nếu không có chậm hạn thì được điểm tối đa) | 2 |
|
| Văn bản xin lỗi của cơ quan, đơn vị, địa phương. |
| Thực hiện đầy đủ và kịp thời: 02 điểm |
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 điểm |
|
|
| ||
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương | 3 |
|
|
|
4.1 | Việc thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định | 1 |
|
| Báo cáo công tác CCHC năm và theo báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh |
| Đầy đủ, đúng quy định: 01 điểm |
|
|
| |
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
| ||
4.2 | Tỷ lệ hồ sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng | 2 |
|
| Báo cáo công tác CCHC năm và theo báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh |
| 100% hồ sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng: 02 điểm |
|
|
| |
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng: 01 điểm |
|
|
| ||
Dưới 90% hồ sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng: 0 điểm |
|
|
| ||
5 | Tỷ lệ hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | 5 |
|
| - Báo cáo tự chấm điểm công tác dân vận của cơ quan, đơn vị; - Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
Đạt từ 95% - 100%: 05 điểm |
|
|
| ||
Đạt từ 90% - dưới 95%: 04 điểm |
|
|
| ||
Đạt từ 85% - dưới 90%: 03 điểm |
|
|
| ||
Đạt từ 80% - dưới 85%: 02 điểm |
|
|
| ||
Đạt từ 75% - dưới 80%: 01 điểm |
|
|
| ||
Đạt dưới 75%: 0 điểm |
|
|
| ||
Tiêu chí 3: Thực hiện công tác tiếp công dân, đối thoại với người dân, doanh nghiệp; giải quyết đề nghị, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân | 20 |
|
|
| |
1 | Bố trí địa điểm tiếp công dân, bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ việc tiếp công dân; ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân; công khai lịch tiếp công dân theo quy định của Luật tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo | 5 |
|
|
|
1.1 | Bố trí phòng tiếp công dân, bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ việc tiếp công dân | 2 |
|
| - Trụ sở tiếp công dân hoặc phòng, địa điểm tiếp công dân. |
| Có bố trí: 02 điểm |
|
|
|
|
Không bố trí: 0 điểm |
|
|
|
| |
1.2 | Ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân | 2 |
|
| - Quyết định ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân tại cơ quan, đơn vị, địa phương. |
| Có ban hành: 02 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
| |
1.3 | Công khai lịch tiếp công dân và thực hiện quy trình tiếp nhận, xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân theo quy định | 1 |
|
| - Niêm yết thông báo tiếp công dân. Niêm yết nội quy tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân; Đăng tải |
| Có công khai lịch tiếp công dân và thực hiện quy trình tiếp nhận, xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân theo quy định: 01 điểm |
|
|
| Thông báo trên Trang thông tin, điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định. |
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
| ||
2 | Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, trình độ phù hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên | 2 |
|
| Văn bản phân công |
| Có phân công: 02 điểm |
|
|
|
|
Không phân công: 0 điểm |
|
|
|
| |
3 | Kiểm tra, đôn đốc; Báo cáo tình hình, kết quả công tác tiếp công dân | 3 |
|
| - Văn bản đôn đốc. - Thành lập Đoàn, Tổ kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra, kết luận kiểm tra. |
3.1 | Kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có trách nhiệm thuộc quyền quản lý thực hiện các quy định của pháp luật trong việc tiếp công dân. | 1 |
|
| |
| Thành lập đoàn, tổ kiểm tra, kết luận kiểm tra hoặc có văn bản đôn đốc: 01 điểm |
|
|
| |
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
| ||
3.2 | Báo cáo tình hình, kết quả công tác tiếp công dân với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. | 2 |
|
| - Báo cáo định kỳ (báo cáo tháng, quý, năm) và báo cáo đột xuất. |
| Có báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) và báo cáo đột xuất đảm bảo số lượng, thời gian theo quy định: 02 điểm. |
|
|
| |
Có báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) và báo cáo đột xuất nhưng không đảm bảo số lượng, thời gian theo quy định: Mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm. |
|
|
| ||
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
| ||
4 | Thực hiện tiếp công dân định kỳ, đột xuất; quản lý, theo dõi việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, đơn vị | 3 |
|
|
|
4.1 | Tiếp công dân định kỳ theo quy định | 1 |
|
|
|
| Có thực hiện theo quy định: 01 điểm |
|
|
| - Sổ tiếp công dân, ghi chép nội dung tiếp công dân. |
Không thực hiện theo quy định: 0 điểm |
|
|
| ||
4.2 | Tiếp công dân đột xuất theo quy định | 1 |
|
| Sổ tiếp công dân, ghi chép nội dung tiếp công dân. |
| Có thực hiện theo quy định: 01 điểm |
|
|
| |
Không thực hiện theo quy định: 0 điểm |
|
|
| ||
4.3 | Quản lý, theo dõi việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. | 1 |
|
| Văn bản chuyển đơn, văn bản trả lời công dân hoặc hồ sơ xử lý đơn theo quy định. |
| Có đầy đủ hồ sơ theo dõi: 01 điểm. |
|
|
| |
Không có hồ sơ theo dõi: 0 điểm. |
|
|
| ||
5 | Giải quyết kịp thời, có hiệu quả những bức xúc, những kiến nghị chính đáng của tổ chức, công dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương; Thực hiện tốt công tác thanh tra nhân dân, công tác hòa giải ngay từ cơ sở | 5 |
|
| - Báo cáo năm về công tác tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Báo cáo công tác thanh tra nhân dân, dân vận …. - Cung cấp văn bản tiếp nhận; văn bản chỉ đạo xử lý, giải quyết; - Các văn bản khác có liên quan. |
| Tỷ lệ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đạt trên 95%: 05 điểm |
|
|
| |
Tỷ lệ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đạt từ 80% đến dưới 95%: 03 điểm |
|
|
| ||
Tỷ lệ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đạt từ 70% đến dưới 80%: 01 điểm |
|
|
| ||
Tỷ lệ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đạt dưới 70%: 0 điểm |
|
|
| ||
6 | Không có vụ việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị kéo dài, tình trạng đơn thư vượt cấp, khiếu kiện đông người và tạo thành điểm nóng | 2 |
|
| - Báo cáo năm về công tác dân vận hoặc báo cáo năm về công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng. |
| Không có vụ việc: 02 điểm |
|
|
| |
Có vụ việc: 0 điểm |
|
|
| ||
Tiêu chí 4: Xây dựng cơ quan văn hóa, công sở văn minh | 20 |
|
|
| |
1 | Thực hiện tốt quy tắc ứng xử, thái độ tôn trọng, thân thiện với nhân dân với phương châm 04 xin (xin chào, xin hỏi, xin lỗi, xin cảm ơn) và 04 luôn (luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn sẵn lòng giúp đỡ); thực hiện phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, hướng dẫn dân làm, làm dân tin” và phương châm “chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, tế nhị, hiệu quả” | 5 |
|
| - Ban hành Quy chế văn hóa công sở; Quy tắc ứng xử; Kế hoạch… - Các văn bản khác có liên quan |
1.1 | Ban hành Kế hoạch, chương trình, nội dung thực hiện Quy chế văn hóa công vụ; xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, trình tự, thời gian hoàn thành của từng nội dung | 1 |
|
| Kế hoạch thực hiện Quy chế văn hóa công vụ |
| Có ban hành: 01 điểm |
|
|
| |
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
| ||
1.2 | Ban hành Quy chế văn hóa công vụ; Quy tắc ứng xử theo Quyết định số 69/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | 1 |
|
| Quy chế văn hóa; Quy tắc ứng xử. Các văn bản khác có liên quan. |
| Có ban hành: 01 điểm |
|
|
| |
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
| ||
1.3 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022 - 2025 và định hướng đến năm 2030. | 1 |
|
| Kế hoạch triển khai |
| Có ban hành: 01 điểm |
|
|
| |
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
| ||
1.4 | Báo cáo 06 tháng; 01 năm về tình hình thực hiện Quy chế văn hóa công vụ theo quy định. | 2 |
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo: 01 điểm. Thiếu 01 báo cáo trừ 0,5 điểm |
|
|
|
|
Đảm bảo thời gian: 01 điểm. Không đảm bảo thời gian, mỗi báo cáo trừ 0,5 |
|
|
|
| |
2 | Cơ quan, đơn vị không có cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm trong thực thi công vụ, văn hóa công vụ và bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản hoặc có văn bản đề nghị xử lý vi phạm | 2 |
|
| - Báo cáo kết quả chấm điểm công tác dân vận chính quyền; - Báo cáo kết quả kiểm tra công vụ. |
| Không có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm: 02 điểm |
|
|
| |
Có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm: 0 điểm | |||||
3 | Thực hiện kiểm tra công vụ | 3 |
|
|
|
3.1 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra công vụ. | 1 |
|
| Kế hoạch kiểm tra công vụ; |
| Có ban hành: 01 điểm |
|
|
| |
Không ban hành: 0 điểm | |||||
3.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra và xử lý các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 2 |
|
| - Báo cáo kết quả kiểm tra công vụ; - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, biên bản kiểm tra. |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 02 điểm |
|
|
| |
Hoàn thành từ 80% - dưới 100%: 01 điểm | |||||
Hoàn thành dưới 80%: 0 điểm. | |||||
4 | Thực hiện công tác quản lý công chức, viên chức | 10 |
|
| - Báo cáo tự chấm điểm công tác dân vận chính quyền; - Các văn bản khác có liên quan. |
| Không có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vi phạm pháp luật buộc phải xử lý kỷ luật: 10 điểm |
|
|
| |
Có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vi phạm pháp luật buộc phải xử lý kỷ luật bằng hình thức kỷ luật khiển trách: 05 điểm | |||||
Có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vi phạm pháp luật buộc phải xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên: 0 điểm | |||||
Tiêu chí 5: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | 20 |
|
| Kết quả đánh giá, xếp loại của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền | |
| Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 20 điểm |
|
|
| |
Hoàn thành khá: 15 điểm |
|
|
| ||
| Hoàn thành trung bình: 10 điểm |
|
|
| |
Không hoàn thành: 0 điểm |
|
|
| ||
Tiêu chí 6: Công tác phối hợp với các tổ chức trong hệ thống chính trị | 5 |
|
|
| |
6.1 | Ban hành cơ chế, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân tham gia giám sát, phản biện xã hội, góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về Quy chế giám sát và phản biển xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị-xã hội, Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI ban hành Quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị-xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền. | 3 |
|
| Báo cáo năm về kết quả thực hiện Quy chế dân chủ; Báo cáo năm về dân vận chính quyền của cơ quan, đơn vị, địa phương. - Các văn bản khác có liên quan. |
6.1.1 | Thực hiện tốt Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội | 2 |
|
|
|
| Thực hiện tốt: 02 điểm |
|
|
| |
Thực hiện chưa đúng quy chế hoặc chưa thực hiện: 0 điểm |
| ||||
6.1.2 | Thực hiện tốt Quy định về tiếp thu góp ý trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền | 1 |
|
|
|
| Thực hiện tốt: 02 điểm |
|
|
| |
Thực hiện chưa đúng quy định hoặc chưa thực hiện: 0 điểm |
|
|
| ||
6.2 | Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất và các điều kiện khác để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao | 2 |
|
| - Báo cáo năm về dân vận chính quyền của cơ quan, đơn vị; - Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương; - Các văn bản khác có liên quan. |
Tiêu chí 7: Thực hiện phong trào thi đua “Dân vận khéo” | 5 |
|
|
| |
| Tổ chức xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” tại cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm theo quy định. |
|
|
| Văn bản liên quan |
Có xây dựng mô hình: 05 điểm |
|
|
| ||
Không bàn hành: 0 điểm |
|
|
| ||
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC | 100 |
|
|
|
- 1Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Tiêu chí, thang điểm đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 718/QĐ-UBND
- 4Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả chấm điểm công tác dân vận chính quyền năm 2023 đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận trong các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền địa phương các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan nhà nước, chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật khiếu nại 2011
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Quyết định 217-QĐ/TW năm 2013 về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 218/QĐ-TW năm 2013 về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, chính quyền do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2016 về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tố cáo 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Tiêu chí, thang điểm đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 718/QĐ-UBND
- 13Quyết định 23-QĐ/TW năm 2021 về Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Chỉ thị 33/CT-TTg năm 2021 về tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính Nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 69/2021/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 17Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 18Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả chấm điểm công tác dân vận chính quyền năm 2023 đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận trong các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền địa phương các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 20Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan nhà nước, chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1501/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực