Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1500/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2027 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1482/SKHCN-HCTH ngày 30/9/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 399/TTr-SNV ngày 14/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 26/12/2022 ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh vực công tác khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thực hiện 2453/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ; thời gian qua Sở Khoa học và Công nghệ đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên, dần đạt chuẩn về chuyên ngành đào tạo, phù hợp với từng vị trí việc làm. Vì vậy, kết quả công tác quản lý nhà nước về Khoa học và Công nghệ những năm qua luôn được Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá cao và ngày càng tin tưởng vai trò, trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ trong việc thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về các lĩnh vực công tác Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Theo đó, đến thời điểm hiện tại, Sở Khoa học và Công nghệ còn 05 phòng chuyên môn và 01 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (giảm 01 phòng chuyên môn và 02 đơn vị trực thuộc so với năm 2016); nhiệm vụ, tên gọi của một số phòng, ban thuộc Sở đã có sự thay so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đã được phê duyệt.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Khoa học và Công nghệ có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
9. Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi và một số văn bản hướng dẫn có liên quan;
10. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. THỰC TRẠNG
1. Vị trí và chức năng
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ được quy định tại Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Sở Khoa học và Công nghệ có Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
3.2. Phòng Hành chính - Tổng hợp, Thanh tra Sở và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp (bao gồm công tác pháp chế): Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở; thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, kế hoạch, tài chính, đầu tư phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác pháp chế của Sở theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác tổ chức cán bộ, hành chính, văn thư, lưu trữ, quản trị đối với các hoạt động của Sở.
- Thanh tra: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở; chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra và hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Phòng Quản lý Khoa học: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác quản lý về khoa học và công nghệ ở các sở, ngành, cấp huyện và các tổ chức hội, đoàn thể theo quy định của pháp luật.
- Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước và triển khai các hoạt động về công nghệ, thị trường công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; quản lý các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định 68, 161
4.1. Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022: 35 biên chế; đã tinh giản 03 biên chế, đạt tỷ lệ 7,9% so với biên chế được giao năm 2015.
4.2. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68, 161: 03 người.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
TT | Vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu |
1 | 2 | 3 | 4 |
I. | Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 24 |
|
1.1 | Giám đốc Sở | 1 | Chuyên viên chính |
1.2 | Phó Giám đốc Sở | 3 | Chuyên viên chính |
1.3 | Chi cục trưởng | 1 | Chuyên viên hoặc TĐ |
1.4 | Phó Chi cục trưởng | 2 | Chuyên viên hoặc TĐ |
1.5 | Trưởng phòng thuộc Sở | 4 | Chuyên viên |
1.6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | 4 | Chuyên viên |
1.7 | Chánh Văn phòng | 1 | Chuyên viên |
1.8 | Phó Chánh Văn phòng | 2 | Chuyên viên |
1.9 | Chánh Thanh tra Sở | 1 | Thanh tra viên |
1.10 | Phó Chánh Thanh tra Sở | 1 | Thanh tra viên |
1.11 | Trưởng phòng thuộc Chi cục | 4 | Chuyên viên hoặc TĐ |
1.12 | Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục | 0 | Chuyên viên hoặc TĐ kiêm nhiệm |
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 9 |
|
2.1 | Quản lý kế hoạch - tài chính | 0 | Chuyên viên kiêm nhiệm |
2.2 | Quản lý công nghệ | 1 | Chuyên viên |
2.3 | Quản lý thị trường khoa học công nghệ | 0 | Chuyên viên kiêm nhiệm |
2.4 | Quản lý an toàn bức xạ và hạt nhân | 1 | Chuyên viên |
2.5 | Quản lý sở hữu trí tuệ | 0 | Chuyên viên kiêm nhiệm |
2.6 | Quản lý khoa học | 3 | Chuyên viên |
2.7 | Quản lý tiêu chuẩn chất lượng | 2 | Chuyên viên |
2.8 | Quản lý đo lường | 1 | Chuyên viên |
2.9 | Thanh tra | 1 | Thanh tra viên |
2.10 | Pháp chế | 0 | Chuyên viên kiêm nhiệm |
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 9 |
|
3.1 | Tổ chức nhân sự | 0 | Chuyên viên kiêm nhiệm |
3.2 | Hành chính tổng hợp | 0 | Chuyên viên kiêm nhiệm |
3.3 | Hành chính một cửa | 0 | Cán sự kiêm nhiệm |
3.4 | Quản trị công sở | 0 | Cán sự kiêm nhiệm |
3.5 | Công nghệ thông tin | 0 | Chuyên viên hoặc tương đương kiêm nhiệm |
3.6 | Kế toán | 0 | KTVTC kiêm nhiệm |
3.7 | Văn thư, lưu trữ kiêm thủ quỹ | 2 | Nhân viên hoặc tương đương |
3.8 | Nhân viên kỹ thuật | 1 | HĐ theo NĐ 68 |
3.9 | Lái xe | 3 | 02 công chức, 01 HĐ theo NĐ 68 |
3.10 | Nhân viên phục vụ | 1 | HĐ theo NĐ 68 |
3.11 | Bảo vệ | 2 | HĐ theo NĐ 68 |
| Tổng cộng (I) (II) (III) | 42 |
|
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến ngày 31/8/2022 là 31 người. Cụ thể:
6.1. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Trình độ tiến sĩ: 02 người, chiếm 6,45%
- Trình độ Thạc sĩ: 10 người, chiếm 32,26%
- Trình độ Đại học: 17 người, chiếm 54,84%
- Trình độ sơ cấp: 02 người, chiếm 6,45%
6.2. Về trình độ lý luận chính trị:
- Trình độ Cao cấp lý luận chính trị: 11 người, chiếm 54,48%
- Trình độ Trung cấp lý luận chính trị: 8 người, chiếm 25,81%
6.3. Về trình độ tin học:
- Trình độ trung cấp trở lên: 01 người, chiếm 3,23%
- Chứng chỉ tin học: 28 người, chiếm 90,32%
6.4. Về trình độ ngoại ngữ:
- Trình độ đại học trở lên: 02 người, chiếm 6,45%
- Chứng chỉ anh văn: 26 người, chiếm 83,87%
6.5. Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước:
- Quản lý nhà nước Chuyên viên cao cấp và tương đương: 01 người, chiếm 3,23%.
- Quản lý nhà nước Chuyên viên chính và tương đương: 16 người, chiếm 51,61%.
- Quản lý nhà nước Chuyên viên và tương đương: 12 người, chiếm 38,71%.
6.6. Về cơ cấu theo ngạch:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương: 01 người, chiếm 3,23%.
- Chuyên viên chính và tương đương: 08 người, chiếm 25,81%.
- Chuyên viên và tương đương: 20 người, chiếm 64,52%.
- Nhân viên và tương đương: 02 người, chiếm 6,45%.
(Cụ thể theo Phụ lục số 1 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 06 năm triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm theo Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Sở Khoa học và Công nghệ đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại phần lớn công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm.
Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiệu tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “… ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan;...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Sở và của ngành khoa học và công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Sở và Giám đốc Sở được quy định trong Luật tổ chức chính quyền địa phương, Quyết định của UBND tỉnh; Quy chế làm việc của Sở và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; Trực tiếp phụ trách và chỉ đạo xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách phát triển ngành khoa học và công nghệ của tỉnh; công tác tổ chức cán bộ; công tác tài chính; công tác đầu tư xây dựng cơ bản của Sở; công tác thanh tra; công tác pháp chế, cải cách hành chính; công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật của Sở; là Chủ tài khoản và người phát ngôn của Sở Khoa học và Công nghệ; tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng theo sự phân công của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ giao hoặc ủy quyền.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công hoặc ủy quyền.
1.3. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Chánh Thanh tra là người đứng đầu Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Sở về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Sở; điều hành công việc chuyên môn của Thanh tra Sở; trực tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở để chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm và tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra theo kế hoạch; lãnh đạo Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra.
1.4. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí (Hành chính - Tổng hợp; Quản lý Khoa học; Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành; Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
Phụ trách chung và quản lý điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng được giao phụ trách; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở về toàn bộ hoạt động của phòng và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý và phân công nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao; chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao cho phòng; thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu.
1.5. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở và Chánh Thanh tra Sở về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Giúp Chánh thanh tra Sở thực hiện công tác về thanh tra, khiếu nại, tố cáo; tham mưu tiến hành thanh tra, xác minh khiếu nại, tố cáo theo lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách;
- Trực tiếp làm trưởng đoàn, phó trưởng đoàn thanh tra đối với các cuộc thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành ở lĩnh vực được phân công;
1.6. Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí (Hành chính - Tổng hợp; Quản lý Khoa học, Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành, Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
Tham mưu giúp Trưởng phòng chuyên môn phụ trách một số nội dung trong lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng:
- Quản lý, định hướng hoạt động của phòng về một số nội dung trong lĩnh vực công tác quy hoạch, hành chính, tổng hợp, xây dựng chương trình công tác hàng năm của Sở; thực hiện quy chế dân chủ, dân vận và công tác phòng cháy, chữa cháy của cơ quan; công tác kế hoạch, tài chính, tài sản, giải quyết chế độ, chính sách cho công chức, viên chức, người lao động; công tác quản lý đầu tư công.
- Quản lý, định hướng hoạt động của phòng về nghiên cứu, ứng dụng KH&CN trong lĩnh vực y, dược, xã hội và nhân văn; theo dõi, quản lý hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trọng lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
- Quản lý, định hướng hoạt động của phòng về lĩnh vực sở hữu trí tuệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Quản lý, định hướng hoạt động của phòng về lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc, nhãn hàng hóa; hoạt động thông báo, hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT).
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí
2.1. Vị trí Quản lý khoa học: 01 vị trí
Theo dõi quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN thuộc các lĩnh vực tự nhiên; kỹ thuật công nghệ; nông nghiệp; tài nguyên môi trường; y học; khoa học xã hội và nhân văn; quốc phòng an ninh; theo dõi hoạt động KH&CN cấp Quốc gia, cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp huyện; theo dõi, tổng hợp và hướng dẫn thành lập, quản lý và sử dụng quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp.
2.2. Vị trí Quản lý công nghệ: 01 vị trí
Trực tiếp xây dựng, tham mưu một số nội dung quản lý nhà nước về công nghệ, thị trường công nghệ và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Thực hiện đề xuất, xây dựng các cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy phát triển công tác thông tin, thư viện, thống kê khoa học và công nghệ tại địa phương.
2.3. Vị trí Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân: 01 vị trí
Trực tiếp xây dựng, tham mưu các hoạt động quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân.
Trực tiếp xây dựng, tham mưu các chương trình, dự án và các biện pháp để thúc đẩy ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2.4. Vị trí Quản lý khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: 01 vị trí
Hướng dẫn và tổ chức triển khai hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Huy động nguồn lực đầu tư cho hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại địa phương; thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
2.5. Vị trí Quản lý Sở hữu trí tuệ: 01 vị trí
Tham mưu xây dựng, quản lý về sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh; tham mưu đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh.
2.6. Vị trí Quản lý tiêu chuẩn chất lượng: 01 vị trí
- Theo dõi, quản lý, hướng dẫn tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn Việt Nam, xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; tham gia kiểm tra việc thực hiện công bố tiêu chuẩn cơ sở; hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước. Hướng dẫn xử lý các tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và ghi nhận hàng hóa theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu phối hợp các đoàn thanh, kiểm tra liên ngành; tham mưu thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đề án truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, tham mưu chương trình, kế hoạch phát triển hoạt động thông báo và hỏi đáp có liên quan đến tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại. Tiếp nhận, chuyển và trả lời các câu hỏi cũng như các thông báo về hàng rào kỹ thuật trong thương mại đến các đối tượng có liên quan. Viết và biên tập bản tin về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
2.7. Vị trí Quản lý đo lường: 01 vị trí
Thực hiện công tác quản lý, kiểm tra nhà nước về đo lường tại địa phương. Hướng dẫn cách xử lý những tranh chấp về lĩnh vực đo lường theo pháp luật khi có yêu cầu phối hợp các đoàn thanh, kiểm tra liên ngành.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn dùng chung: 08 vị trí
3.1. Pháp chế: 01 vị trí
Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
3.2. Tổ chức nhân sự: 01 vị trí
Tham mưu công tác tổ chức cán bộ tại Sở; nhận xét, đánh giá công chức, viên chức; công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật công chức, viên chức và người lao động; Tham mưu rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc dự thảo mới văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, đơn vị trực thuộc Sở; Tham mưu công tác thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận tại cơ quan.
3.3. Thanh tra: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện công tác thanh tra trên các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngành. Tham gia thành viên đoàn thanh tra và báo cáo công tác thanh tra; tổng hợp, báo cáo.
3.4. Công nghệ thông tin: 01 vị trí
Theo dõi, vận hành hệ thống iOffice, quản trị hệ thống mạng nội bộ, cổng thông tin điện tử và các hệ thống khác; bảo trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính; theo dõi tham mưu công tác chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử của Sở.
3.5. Hành chính tổng hợp: 01 vị trí
Tham mưu tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh vực công tác của Sở; triển khai các văn bản chỉ đạo của tỉnh, theo dõi, tổng hợp báo cáo; cụ thể các văn bản chỉ đạo, quy định của tỉnh; tham mưu tổ chức các hội nghị của ngành; Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Sở. Tham mưu công tác cải cách hành chính của Sở.
3.6. Quản trị công sở: 01 vị trí
Tham mưu công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng.
3.7. Văn thư, lưu trữ (kiêm thủ quỹ): 01 vị trí
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi. Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ, thu thập, bổ sung tài liệu, phân loại tài liệu, chỉnh lý hồ sơ, tài liệu theo quy định; Kiểm tra chứng từ thu, chi tiền mặt; chứng từ nhập, xuất kho, đăng ký vào sổ kế toán, thực hiện thu, chi, thanh toán, xuất nhập kho; giao dịch với KBNN; Tham mưu thực hiện thu thập, bổ sung tài liệu, phân loại tài liệu, chỉnh lý hồ sơ, tài liệu theo quy định.
3.7. Kế toán: 01 vị trí
Xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; Thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho công chức và người lao động của cơ quan.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí
4.1. Vị trí lái xe
Thực hiện nhiệm vụ lái xe theo lịch công tác của Lãnh đạo Sở và các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh khác ngoài lịch công tác; vệ sinh, bảo dưỡng, kiểm tra xe; theo dõi nhiên liệu, bảo đảm phục vụ tốt các hoạt động của Lãnh đạo Sở được thông suốt.
4.2. Vị trí bảo vệ
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản, an ninh trật tự của cơ quan, đơn vị. Hướng dẫn khách đến liên hệ công tác với cơ quan; sắp xếp xe bảo đảm trật tự, mỹ quan.
4.3. Vị trí phục vụ
Phục vụ, dọn vệ sinh phòng làm việc của Lãnh đạo Sở; phục vụ nước uống, phục vụ hội họp, quét dọn vệ sinh công cộng trong phạm vi cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 68,161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Khoa học và Công nghệ năm 2023 như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Dự kiến biên chế CC và HĐLĐ theo NĐ 68, 161 | Ghi chú | |
Biên chế CC | HĐLĐ 68, 161 | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý |
| 14 |
|
|
1 | Giám đốc Sở | Từ chuyên viên chính trở lên | 1 |
|
|
2 | Phó Giám đốc | Từ chuyên viên chính trở lên | 2 |
|
|
3 | Chánh Thanh tra | Từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
|
4 | Trưởng phòng thuộc Sở | Từ chuyên viên chính trở lên | 4 |
|
|
5 | Phó Chánh Thanh tra | Từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
|
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Từ chuyên viên trở lên | 5 |
|
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
| 12 |
|
|
1 | Quản lý khoa học | Chuyên viên | 4 |
|
|
2 | Quản lý công nghệ | Chuyên viên | 1 |
|
|
3 | Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân | Chuyên viên | 1 |
|
|
4 | Quản lý khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo | Chuyên viên | 1 |
|
|
5 | Quản lý Sở hữu trí tuệ | Chuyên viên | 1 |
|
|
6 | Quản lý Tiêu chuẩn chất lượng | Chuyên viên | 2 |
|
|
7 | Quản lý Đo lường | Chuyên viên | 2 |
|
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 9 |
|
|
1 | Pháp chế | Chuyên viên | 0 |
|
|
2 | Thanh tra | Chuyên viên hoặc tương đương | 2 |
|
|
3 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | 1 |
|
|
4 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | 1 |
|
|
5 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | 2 |
|
|
6 | Quản trị công sở | Chuyên viên | 0 |
|
|
7 | Văn thư, lưu trữ (kiêm t.quỹ) | Văn thư viên | 1 |
|
|
8 | Kế toán | Kế toán viên | 2 |
|
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
| 4 |
|
1 | Lái xe |
|
| 2 |
|
2 | Phục vụ |
|
| 1 |
|
3 | Bảo vệ |
|
| 1 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính.
(Tổng hợp Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phục lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
VI. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 03 người, chiếm tỷ lệ 9% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 11 người, chiếm tỷ lệ 31% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 21 người, chiếm tỷ lệ 60 % so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, phân loại vị trí việc làm, ngạch công chức tương ứng, biên chế, người lao động của từng vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 2247/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm công chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 4604/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 5Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 01/2021/TT-BKHCN hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, phân loại vị trí việc làm, ngạch công chức tương ứng, biên chế, người lao động của từng vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 19Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 2247/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm công chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
- 23Quyết định 4604/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 24Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định
Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1500/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra