Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2020/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 10 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 294/TTr-STC ngày 30 tháng 6 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quyết định này quy định Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

b) Các nội dung khác quy định về lệ phí trước bạ đối với nhà không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016, Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các quy định sửa đổi, bổ sung khác (nếu có).

2. Đối tượng áp dụng:

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có tài sản là nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định tại quyết định này.

Điều 2. Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Bình

1. Bảng giá xây dựng mới một (01) m2 sàn nhà ở, nhà đa năng, trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này).

2. Bảng giá xây dựng mới một (01) m2 sàn nhà xưởng (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).

3. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ (Chi tiết theo Phụ lục 03 kèm theo Quyết định này).

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/8/2020.

2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức giá tối thiểu các loại nhà ở xây dựng mới và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Báo Thái Bình;
- Công báo Thái Bình;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thái Bình;
- Lưu: VT, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 SÀN NHÀ Ở, NHÀ ĐA NĂNG, TRỤ SỞ CƠ QUAN, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
(Kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị: Đồng

STT

Tên công trình

Đơn giá 1m2 sàn

1

Chung cư

 

1.1

số tầng ≤ 5

6.148.000

1.2

5 < số tầng ≤ 7

7.956.000

1.3

7 < số tầng ≤ 10

8.194.000

1.4

10 < số tầng ≤ 15

8.575.000

1.5

15 < số tầng ≤ 18

9.203.000

1.6

18 < số tầng ≤ 20

9.583.000

1.7

20 < số tầng ≤ 25

10.678.000

1.8

25 < số tầng ≤ 30

11.211.000

1.9

30 < số tầng ≤ 35

12.258.000

1.10

35 < số tầng ≤ 40

13.171.000

1.11

40 < số tầng ≤ 45

14.085.000

1.12

45 < số tầng ≤ 50

14.998.000

2

Nhà ở riêng lẻ

 

2.1

Nhà 1 tầng tường bao xây gạch lợp mái ngói, mái tôn,... và các mái tương tự khác

1.665.000

2.2

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép

4.378.000

2.3

Nhà từ 2 tầng trở lên, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép

6.728.000

2.4

Nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn mái bằng bằng bê tông cốt thép

8.451.000

3

Nhà đa năng

 

3.1

số tầng ≤ 5

6.405.000

3.2

5 < số tầng ≤ 7

8.288.000

3.3

7 < số tầng ≤ 10

8.536.000

3.4

10 < số tầng ≤ 15

8.938.000

3.5

15 < số tầng ≤ 18

9.578.000

3.6

18 < số tầng ≤ 20

9.980.000

3.7

20 < số tầng ≤ 25

11.117.000

3.8

25 < số tầng ≤ 30

11.672.000

3.9

30 < số tầng ≤ 35

12.771.000

3.10

35 < số tầng ≤ 40

13.718.000

3.11

40 < số tầng ≤ 45

14.674.000

3.12

45 < số tầng ≤ 50

15.620.000

4

Trụ sở cơ quan, Văn phòng làm việc

 

4.1

Số tầng ≤ 5

7.556.000

4.2

5 < Số tầng ≤ 7

8.344.000

4.3

7 < Số tầng ≤ 15

9.795.000

Ghi chú:

- Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 65% giá xây dựng mới.

- Đối với công trình trung tâm thương mại, Nhà điều hành: Áp dụng mục 4 Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, theo tầng cao tương ứng.

- Đối với công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng từ 16-20 tầng: Áp dụng mục 4.3 Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng 7-15 tầng.

- Đối với tầng hầm của loại nhà ở riêng lẻ được tính như tầng nổi.

- Đối với nhà chung cư: Đơn giá trên chưa bao gồm giá trị đất được phân bổ.

- Đối với nhà chung cư, nhà đa năng, trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc: Đơn giá xây dựng mới tính cho công trình chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm như sau:

Đơn vị tính: Đồng/1m2 tầng hầm

STT

Số tầng hầm của công trình

Tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe

Tầng hầm sử dụng làm khu thương mại

1

1 tầng

12.381.000

13.171.000

2

2 tầng

13.009.000

13.828.000

3

3 tầng

13.923.000

14.798.000

4

4 tầng

14.837.000

15.769.000

5

5 tầng

15.750.000

16.740.000

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 SÀN NHÀ XƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị: Đồng

STT

Tên công trình

Giá 01 m2 sàn

1.

Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục

1.1

Tường gạch thu hồi mái ngói

1.622.000

1.2

Tường gạch thu hồi mái tôn

1.622.000

1.3

Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn

1.875.000

1.4

Tường gạch, mái bằng

2.176.000

1.5

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

2.584.000

1.6

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

2.778.000

1.7

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

2.360.000

2.

Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục

2.1

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

4.362.000

2.2

Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.109.000

2.3

Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn

3.827.000

2.4

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

3.798.000

2.5

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

3.730.000

2.6

Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

3.546.000

3

Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn

3.1

Cột bê tông, kèo thép, mái tôn

4.643.000

3.2

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

4.915.000

3.3

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.381.000

3.4

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

5.197.000

3.5

Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn

4.235.000

3.6

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

4.566.000

4

Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn

4.1

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

7.101.000

4.2

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

7.383.000

Ghi chú: Đối với các loại nhà khác (như: nhà kho, nhà ăn, nhà để xe, nhà bảo vệ) căn cứ vào thực tế và phân cấp công trình để áp dụng theo mức giá quy định tại Phụ lục 01 hoặc Phụ lục 02.

 

PHỤ LỤC 03

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

1. Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.

Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn tại Mục 2 Phụ lục này.

2. Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:

Thời gian đã sử dụng

Biệt thự (%)

Công trình cấp I (%)

Công trình cấp II (%)

Công trình cấp III (%)

Công trình cấp IV (%)

- Dưới 5 năm

95

90

90

80

80

- Từ 5 đến 10 năm

85

80

80

65

65

- Trên 10 năm đến 20 năm

70

60

55

35

35

- Trên 20 năm đến 50 năm

50

40

35

25

25

- Trên 50 năm

30

25

25

20

20 f

Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.

3. Quy định về loại, cấp công trình được quy định tại Mục 2.1.1, Bảng 2, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng (được sửa đổi, bổ sung Tại Điểm 2.1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ Xây dựng) quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; hoặc theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)./.