Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2014/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 11 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ VIỆC BỐ TRÍ, BỐ TRÍ KIÊM NHIỆM BẮT BUỘC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 924/TTr-SNV ngày 28 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu chí xác định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 1:
a) Từ 6.000 dân trở lên được ấn định 22 người.
b) Dưới 6.000 dân được ấn định 21 người.
c) Đối với các xã, thị trấn là loại 1 thuộc huyện Trường Sa: Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ yêu cầu thực tiễn xem xét, quyết định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc huyện Trường Sa.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 2:
a) Từ 4.000 dân trở lên được ấn định 20 người.
b) Dưới 4.000 dân được ấn định 19 người.
3. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 3:
a) Từ 3.000 dân trở lên được ấn định 19 người.
b) Dưới 3.000 dân được ấn định 18 người.
Việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Tiêu chí xác định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố
1. Đối với thôn
- Thôn có tổ chức Chi bộ Đảng cộng sản Việt Nam: 06 người.
- Thôn còn lại: 05 người.
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn nêu trên không bao gồm số lượng nhân viên y tế thôn quy định tại
2. Đối với tổ dân phố
a) Số lượng người hoạt động không chuyên trách không bao gồm số lượng người trong Tổ bảo vệ dân phố nêu tại Điểm b Khoản này.
- Tổ dân phố có tổ chức Chi bộ Đảng cộng sản Việt Nam: 05 người.
- Tổ dân phố còn lại: 04 người.
b) Tổ bảo vệ dân phố
- Từ 450 hộ dân trở lên được bố trí từ 04 người đến không quá 09 người;
- Từ 300 hộ dân đến dưới 450 hộ dân được bố trí từ 04 người đến không quá 07 người;
- Dưới 300 hộ dân được bố trí 04 người.
Điều 3. Số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc của từng đơn vị hành chính cấp xã
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 09 người;
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 08 người;
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại 3: 07 người.
Số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc nêu trên không bao gồm 02 chức danh kiêm nhiệm bắt buộc là: Thủ quỹ và Chủ tịch Công đoàn.
Điều 4. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người bố trí kiêm nhiệm bắt buộc được ấn định cho từng đơn vị hành chính cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 1, Điều 3 của Quyết định này để ban hành quyết định giao số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người bố trí kiêm nhiệm bắt buộc được ấn định cho từng đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 5. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có thể được bố trí 02 người trở lên đảm nhận
1. Chức danh được bố trí không quá 02 người đảm nhận
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
b) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã đối với xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xã loại 1, xã loại 2.
c) Phó trưởng Công an xã đối với xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xã loại 1, xã loại 2.
2. Tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được bố trí không quá 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hằng ngày.
Điều 6. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có thể bố trí 2 người đảm nhận
1. Chức danh Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố được bố trí không quá 02 người theo quy định tại Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố ban hành kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối với thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xã loại 1, xã loại 2 có thể bố trí tối đa 02 Công an viên.
3. Chức danh nhân viên y tế thôn bố trí từ 01 đến 02 người theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc
1. Trưởng khối Dân vận ở đơn vị hành chính cấp xã đã bố trí 2 Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
2. Người làm công tác quản lý Nhà văn hóa ở đơn vị hành chính cấp xã có nhà văn hóa hoạt động không thường xuyên;
3. Người làm công tác gia đình và trẻ em ở đơn vị hành chính cấp xã đã bố trí 02 công chức Văn hóa - Xã hội trở lên;
4. Người làm công tác ở Đài truyền thanh ở đơn vị hành chính cấp xã đã bố trí 02 công chức Văn hóa - Xã hội trở lên;
5. Người làm công tác giao thông - thủy lợi - xây dựng nông thôn mới ở xã đã bố trí 02 công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường;
6. Người làm công tác môi trường đô thị ở phường, thị trấn đã bố trí 02 công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường;
7. Các chức danh khác trong số chức danh người hoạt động không chuyên trách được bố trí làm chức danh chính nhưng không bố trí được do bị khống chế về số lượng.
8. Công chức Văn hóa - xã hội đảm nhiệm Phó Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã; công chức Tư pháp - hộ tịch đảm nhiệm Phó Trưởng Công an xã không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 8. Điều chỉnh, bổ sung số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người bố trí kiêm nhiệm bắt buộc
Khi có sự điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, sáp nhập, hợp nhất đơn vị hành chính hoặc điều chỉnh loại đơn vị hành chính cấp xã, có sự thay đổi các tiêu chí dẫn đến thay đổi về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc hoặc khi có sự thay đổi về cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy chính quyền địa phương và hệ thống chính trị ở cơ sở hoặc để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 1, Điều 3 của Quyết định này dự kiến số lượng và có văn bản gửi Sở Nội vụ để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với đơn vị hành chính cấp xã mới thành lập.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định sau:
1. Quyết định 2511/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa;
2. Quyết định số 2272/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chí xác định số lượng Công an viên ở xã; thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và xét duyệt danh sách những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bố trí và bố trí kiêm nhiệm; danh sách những người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc cho từng đơn vị hành chính cấp xã theo quy định hiện hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được bố trí kiêm nhiệm cho từng thôn, tổ dân phố theo quy định hiện hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Công văn 1244/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2010 về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 2272/QĐ-UBND năm 2012 quy định tiêu chí xác định số lượng Công an viên ở xã, thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2017
- 8Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 9Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2010 về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 2272/QĐ-UBND năm 2012 quy định tiêu chí xác định số lượng Công an viên ở xã, thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2017
- 5Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 6Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 3Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 8Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 10Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 12Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Công văn 1244/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 17Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 15/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra