Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND | Quận 9, ngày 23 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý phát triển nhà ở và công sở;
Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2008/CT-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý đô thị Quận 9 tại Tờ trình số 2475/TTr- QLĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 và ý kiến thẩm định của Phòng Tư pháp Quận 9 tại Công văn số 78/BC-TP ngày 16 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận, Trưởng Phòng Quản lý đô thị, Trưởng Phòng Kinh tế, Chi Cục trưởng Chi Cục Thống kê, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chánh Thanh tra Xây dựng Quận, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 13 phường và tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Quận 9)
Quy định này là cơ sở pháp lý để thống nhất thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 (gọi tắt là hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng), nhằm mục đích hạn chế những tác hại đến môi trường, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trật tự an toàn xã hội, phòng, chống cháy, nổ, giữ cảnh quan đô thị, đồng thời bảo vệ lợi ích chính đáng của tổ chức, cá nhân kinh doanh hợp pháp mặt hàng vật liệu xây dựng và người tiêu dùng.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước có liên quan.
2. Phạm vi áp dụng: Hoạt động sản xuất (bao gồm gia công và chế biến), kinh doanh vật liệu xây dựng; hoạt động để phế thải vật liệu xây dựng.
Điều 3. Địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng
Địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng là nơi đặt nhà xưởng và trang thiết bị, máy móc được sử dụng để sản xuất hoặc chế biến nguyên liệu, bán thành phẩm ra sản phẩm phải phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, quy hoạch đô thị của Quận 9 và Quy định này.
Tổ chức, cá nhân sản xuất tại địa điểm không phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, quy hoạch đô thị của Quận 9 và Quy định này phải có kế hoạch di dời vào các khu công nghiệp hoặc đến các địa phương khác có quy hoạch phù hợp.
Điều 4. Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng
Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng bao gồm: trạm tiếp nhận, kho, bãi tồn trữ, bến thủy bốc dỡ, trung tâm, siêu thị, chợ, cửa hàng buôn bán, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt động giao dịch, trao đổi, thỏa thuận việc mua bán hàng hóa vật liệu xây dựng của tổ chức, cá nhân. Việc bày bán vật liệu xây dựng phải phù hợp với quy định khu vực, đường phố được phép kinh doanh vật liệu xây dựng của Quận 9; phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan, trật tự an toàn giao thông, không xâm phạm chỉ giới giao thông, không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, bảo đảm các quy định về hành lang bảo vệ đê, hành lang bảo vệ công trình đường bộ, đường sông, đường sắt và hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, khu vực di tích lịch sử văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh; phải có trang thiết bị phòng, chống cháy, nổ và tuân thủ theo quy định của cơ quan chuyên ngành phòng cháy, chữa cháy. Ngoài ra, việc tập kết vận chuyển hàng hóa của các phương tiện vận tải phải tuân thủ theo giờ quy định.
Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về địa điểm sản xuất, kinh doanh. Việc bày bán vật liệu xây dựng chỉ được thực hiện tại các tuyến đường được quy định cụ thể theo Phụ lục đính kèm Quy định này.
Điều 5. Nơi để phế thải vật liệu xây dựng
Phế thải vật liệu xây dựng là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng hoặc sử dụng trong các công trình xây dựng.
Địa điểm để phế thải vật liệu xây dựng tại nơi sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và trong các công trình xây dựng chỉ duy trì tạm thời nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan, trật tự an toàn giao thông, không xâm phạm chỉ giới giao thông, không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, bảo đảm các quy định về hành lang bảo vệ công trình đường bộ, đường sông và hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, khu vực di tích lịch sử văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh; phải có trang thiết bị phòng, chống cháy, nổ và tuân thủ theo quy định của cơ quan chuyên ngành phòng cháy, chữa cháy. Sau đó phải được trung chuyển đến nơi quy định của Thành phố.
Chủ nguồn chất thải phải chịu trách nhiệm thu gom, phân loại chất thải tại nguồn, ký hợp đồng vận chuyển, xử lý chất thải rắn theo quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
Không bố trí nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 theo quy hoạch chung của Thành phố.
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Định kỳ 06 tháng, năm tổ chức kiểm tra hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng. Kiểm tra đột xuất khi có đơn khiếu nại, tố cáo hoặc phản ảnh từ các phương tiện thông tin đại chúng.
Thanh tra theo kế hoạch hoặc thanh tra đột xuất khi tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, để phế thải vật liệu xây dựng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc đơn khiếu nại, tố cáo.
Tổ chức, cá nhân hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 phải chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của Ủy ban nhân dân Quận 9 và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành theo Quy định này.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng bị xử phạt theo tính chất, mức độ vi phạm, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Ngoài việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định, tên tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính, nội dung vi phạm, hình thức xử phạt được công bố trên Trang tin điện tử (Website) của Ủy ban nhân dân Quận 9 và Sở Xây dựng.
Mức xử phạt được áp dụng theo Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở và các quy định pháp luật có liên quan.
Cán bộ, công chức có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi sẽ bị xử lý kỷ luật; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu bày bán, giao nhận hàng hóa, có địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng tại những khu vực, đường phố, địa điểm không thuộc Bảng danh mục của Phụ lục đính kèm Quy định này phải chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc di dời đến những địa điểm được quy định. Thời gian chuyển đổi và di dời phải thực hiện trước ngày 30 tháng 6 năm 2012.
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị trực thuộc
1. Phòng Quản lý đô thị
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 9 thực hiện quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9.
- Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn pháp luật về lĩnh vực vật liệu xây dựng.
- Tổng hợp báo cáo của các đơn vị có liên quan để tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 9 báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 cho Sở Xây dựng.
- Hàng năm rà soát quy hoạch đô thị, tình hình thực tế để tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân Quận điều chỉnh Phụ lục danh mục các tuyến đường, khu vực được phép bày bán vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9.
- Phối hợp với Phòng Kinh tế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra Xây dựng, Đội Quản lý thị trường kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm tại Quy định này.
2. Phòng Kinh tế
- Thực hiện việc tham mưu đề xuất cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vật liệu xây dựng đảm bảo yêu cầu tại Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành khác.
- Khi cấp mới hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cho phép bố trí các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng tại địa điểm nằm ngoài khu, cụm công nghiệp.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra các cá nhân, tổ chức kinh doanh vật liệu xây dựng thực hiện đúng theo quy định.
- Định kỳ ngày 01 tháng 6 và ngày 01 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân Quận 9 (thông qua Phòng Quản lý đô thị) những biến động về các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng để có hướng xử lý và điều chỉnh cho phù hợp.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Quận xử phạt các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng không đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quy định này và theo các quy định pháp luật hiện hành khác.
3. Chi Cục Thống kê
- Cung cấp thông tin về số liệu thống kê sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây dựng theo quy định tại Quyết định số 28/2007/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng, theo định kỳ ngày 01 tháng 6 và ngày 01 tháng 12 hàng năm.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, xử lý các trường hợp để phế thải vật liệu xây dựng gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật, các trường hợp gia công chế biến, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Quận xử phạt các tổ chức, cá nhân kinh doanh, sản xuất vật liệu xây dựng không đảm bảo các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Thanh tra Xây dựng
Phối hợp với Phòng Kinh tế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị, Đội Quản lý thị trường kiểm tra các địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân Quận xử lý các trường hợp vi phạm thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Quận. Trường hợp các hành vi vi phạm vượt quá thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Quận thì chuyển hồ sơ vi phạm cho cấp có thẩm quyền xử lý.
6. Đội Quản lý thị trường
Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại, trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
7. Ủy ban nhân dân 13 phường
- Công bố danh mục tuyến đường, khu vực được phép bày bán vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 theo quy định tại Quy định này.
- Tuyên truyền, hướng dẫn và phổ biến các văn bản pháp luật có liên quan đến từng doanh nghiệp và hộ kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9.
- Thống kê các tổ chức, cá nhân thực tế sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn phường. Định kỳ ngày 01 tháng 6 và 01 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo về Phòng Quản lý đô thị.
- Xử lý kiên quyết các trường hợp lấn chiếm, sử dụng vỉa hè, lòng đường làm nơi kinh doanh, trưng bày vật liệu xây dựng.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vật liệu xây dựng, thương mại và các pháp luật liên quan khác.
2. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện phải lựa chọn ngành, nghề kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Hệ thống ngành kinh tế được Chính phủ quy định.
3. Định kỳ ngày 01 tháng 6 và ngày 01 tháng 12 hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 9 về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng theo mẫu biểu của Tổng Cục Thống kê và Bộ Xây dựng.
Ủy ban nhân dân Quận 9 giao Phòng Quản lý đô thị hàng năm rà soát lại Quy định này để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Quận 9 và Thành phố.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng và các đơn vị liên quan tại Điều 9 phản ảnh kịp thời về Phòng Quản lý đô thị để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Quận điều chỉnh, bổ sung Quy định này./.
(Đính kèm theo Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9)
Danh mục tuyến đường, khu vực được phép bày bán vật liệu xây dựng
Số TT | Phường | Tuyến đường | Giới hạn | |
Từ | Đến | |||
1 | Liên phường: Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B | Lê Văn Việt (đoạn 1) | Xa lộ Hà Nội | Ranh Khu Công nghệ cao |
2 | Liên phường: Long Thạnh Mỹ, Tân Phú | Lê Văn Việt (đoạn 2) | Ranh Khu Công nghệ cao | Hoàng Hữu Nam |
3 | Liên phường: Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B | Đỗ Xuân Hợp | Xa lộ Hà Nội | Nguyễn Duy Trinh |
4 | Liên phường: Long Bình, Long Thạnh Mỹ, Tân Phú | Hoàng Hữu Nam | Đường 13 (phường Long Bình) | Lê Văn Việt |
5 | Liên phường: Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B | Lã Xuân Oai (đoạn 1) | Lê Văn Việt | Ranh Khu Công nghệ cao |
6 | Liên phường: Long Trường, Trường Thạnh | Lã Xuân Oai (đoạn 2) | Cầu Tăng Long | Nguyễn Duy Trinh |
7 | Liên phường: Long Phước, Trường Thạnh | Long Thuận | Nguyễn Xiển | Long Phước |
8 | Liên phường: Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A | Man Thiện | Lê Văn Việt | Lê Văn Việt |
9 | Liên phường: Phú Hữu, Long Trường, Trường Thạnh | Nguyễn Duy Trinh | Đỗ Xuân Hợp | Long Thuận |
10 | Liên phường: Long Bình, Long Thạnh Mỹ, Trường Thạnh | Nguyễn Xiển (đoạn 1) | Ranh Khu Công viên Lịch sử Văn hóa Dân tộc | Long Thuận |
11 | Liên phường: Phước Long B, Tăng Nhơn Phú B | Tăng Nhơn Phú | Đỗ Xuân Hợp | Đình Phong Phú |
12 | Liên phường: Phú Hữu, Phước Long B | Liên Phường | Đỗ Xuân Hợp | Bưng Ông Thoàn |
13 | Liên phường: Phước Long B, Tăng Nhơn Phú B | Dương Đình Hội | Đỗ Xuân Hợp | Bưng Ông Thoàn |
14 | Hiệp Phú | Trần Hưng Đạo | Lê Văn Việt | Phan Chu Trinh |
15 | Hiệp Phú | Ngô Quyền | Lê Lợi | Trương Văn Hải |
16 | Hiệp Phú | Trương Văn Thành | Xa lộ Hà Nội | Lê Văn Việt |
17 | Long Bình | Nguyễn Xiển (đoạn 2) | Giáp ranh tỉnh Bình Dương | Ranh Khu Công viên Lịch sử Văn hóa Dân tộc |
18 | Long Phước | Long Phước | Cầu Cây Me | Cầu Ông Hòa |
19 | Long Thạnh Mỹ | Nguyễn Văn Tăng | Lê Văn Việt | Nguyễn Xiển |
20 | Phú Hữu | Bưng Ông Thoàn (đoạn 1) | Cầu Kinh | Nguyễn Duy Trinh |
21 | Phú Hữu | Gò Cát | Nguyễn Duy Trinh | Bờ sông Bà Cua |
22 | Phú Hữu | Gò Nổi | Nguyễn Duy Trinh | Cuối tuyến |
23 | Phước Bình | Đại lộ II | Đỗ Xuân Hợp | Đường 21 |
24 | Phước Bình | Đại lộ III | Đỗ Xuân Hợp | Cuối tuyến |
25 | Phước Long A | Hồ Bá Phấn | Nam Hòa | Tây Hòa |
26 | Phước Long A | Tây Hòa | Xa lộ Hà Nội | Đỗ Xuân Hợp |
27 | Phước Long B | Đường số 61 | Tăng Nhơn Phú | Đường số 79 |
28 | Tân Phú | Nam Cao | Xa lộ Hà Nội | Ranh Khu Công nghệ cao |
29 | Tân Phú | Cầu Xây | Nam Cao | Hoàng Hữu Nam |
30 | Tân Phú | Cầu Xây 2 | Nam Cao | Cầu Xây |
31 | Tăng Nhơn Phú A | Làng Tăng Phú | Lã Xuân Oai | Lê Văn Việt |
32 | Tăng Nhơn Phú B | Bưng Ông Thoàn (đoạn 2) | Đình Phong Phú | Cầu Vàm Xuồng |
33 | Trường Thạnh | Lò Lu | Lã Xuân Oai | Nguyễn Xiển |
- 1Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành
- 2Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành
- 3Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành
- 4Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 10
- 5Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4
- 6Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 8Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 2, Quận 9, quận Thủ Đức ban hành do thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 2Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 2, Quận 9, quận Thủ Đức ban hành do thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 4Thông tư 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật xây dựng 2003
- 8Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 9Thông tư 11/2007/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2007/QĐ-BXD ban hành hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Chỉ thị 17/2008/CT-UBND về quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 13Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành
- 14Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành
- 16Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành
- 17Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 10
- 18Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4
- 19Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành
- Số hiệu: 15/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra