Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 16 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TĂNG CƯỜNG VỀ CÁC HUYỆN, XÃ TRỌNG ĐIỂM VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG GIÁO, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CÒN NHIỀU YẾU KÉM VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TĂNG CƯỜNG VỀ CÁC XÃ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Nghị quyết số 253/2008/NQ-HĐND ngày 20/12/2008 của HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 14 về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tăng cường về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng giáo, vùng đặc biệt khó khăn còn nhiều yếu kém và lực lượng vũ trang tăng cường về các xã biên giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 12/TTr-SNV ngày 07 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành chế độ đối với cán bộ, công chức tăng cường về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng giáo, vùng đặc biệt khó khăn còn nhiều yếu kém và lực lượng vũ trang tăng cường về các xã biên giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với các nội dung sau:
1. Đối tượng, thời gian, nguồn cán bộ tăng cường:
Tăng cường có thời hạn (từ 3 đến 5 năm) đối với cán bộ, công chức ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện về các huyện, xã trọng điểm vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, vùng giáo, vùng đặc biệt khó khăn còn nhiều yếu kém và lực lượng vũ trang về các biên giới để giúp cơ sở thực hiện nhiệm vụ xây dựng hệ thống chính trị, phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng ở địa phương.
2. Chế độ đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang tăng cường.
a) Đối với cán bộ, công chức tăng cường:
- Được giữ nguyên lương, phụ cấp trách nhiệm, các quyền khác (nếu có) và biên chế ở cơ quan, đơn vị cử đi. Trường hợp địa bàn đến công tác có phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt cao hơn thì được hưởng mức phụ cấp tại địa bàn về công tác, hết thời hạn tăng cường trong vòng 03 tháng cơ quan, đơn vị cũ có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp.
- Trong thời gian tăng cường nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được ưu tiên xét dự thi nâng ngạch, nâng bậc lương trước thời hạn (tối đa là 12 tháng so với thời gian quy định) và xem xét, bổ nhiệm vào chức danh thích hợp.
- Được hưởng chế độ đào tạo bồi dưỡng, tập huấn những kiến thức cần thiết về phương pháp làm việc, phương pháp tuyên truyền, vận động quần chúng, được đào tạo tiếng dân tộc thiểu số nơi đến tăng cường.
- Hỗ trợ ban đầu khi đi tăng cường một triệu đồng /người.
- Trợ cấp hàng tháng bằng 50% mức lương và phụ cấp (nếu có) hiện hưởng.
b) Đối với cán bộ thuộc các lực lượng vũ trang (quân đội, biên phòng, công an) đi tăng cường tại các xã biên thì được tỉnh hỗ trợ như sau:
- Cán bộ là sĩ quan (chỉ huy, chuyên nghiệp) được hỗ trợ hàng tháng bằng 10% mức lương và phụ cấp (nếu có) hiện hưởng.
- Cán bộ là hạ sỹ quan được hỗ trợ bằng 200.000 đồng /người /tháng.
Các khoản trợ cấp trên được nhận cùng kỳ lương hàng tháng tại cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức đi tăng cường và không phải tính để đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Nguồn kinh phí chi trả.
a) Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh và lực lượng vũ trang do ngân sách tỉnh đảm bảo và cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức trước khi tăng cường chi trả.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp huyện đi tăng cường thì do ngân sách huyện đảm bảo và cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức trước khi đi tăng cường chi trả.
Điều 2. Giao Sở Tài chính cân đối vào dự toán ngân sách hàng năm, cấp kinh phí cho các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức tăng cường, đồng thời hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 38/2003/QĐ-UBND ngày 08/4/2003 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ kinh phí cho cán bộ tăng cường tại các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa và xã biên giới.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2751/2002/QĐ-UB ban hành Chế độ trợ cấp đối với cán bộ công chức đi học, cán bộ công chức được điều động tăng cường về công tác ở các xã và chính sách thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 484/2003/QĐ.UB điều chỉnh, bổ sung chế độ chính sách đối với cán bộ tăng cường theo Nghị quyết 10-NQ/TU do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 61/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý và thực hiện chế độ đối với cán bộ, công chức tăng cường có thời hạn về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa
- 4Kế hoạch 599/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2016 ban hành tiêu chí xác định huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Hòa Bình thực hiện Quyết định 56/2006/QĐ-TTg về tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 60/2016/QĐ-UBND bãi bỏ chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 80/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 56/2006/QĐ-TTg về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 2751/2002/QĐ-UB ban hành Chế độ trợ cấp đối với cán bộ công chức đi học, cán bộ công chức được điều động tăng cường về công tác ở các xã và chính sách thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 484/2003/QĐ.UB điều chỉnh, bổ sung chế độ chính sách đối với cán bộ tăng cường theo Nghị quyết 10-NQ/TU do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Nghị quyết 253/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tăng cường về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng giáo, vùng đặc biệt khó khăn còn nhiều yếu kém và lực lượng vũ trang tăng cường về các xã biên giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 61/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý và thực hiện chế độ đối với cán bộ, công chức tăng cường có thời hạn về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa
- 7Kế hoạch 599/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2016 ban hành tiêu chí xác định huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Hòa Bình thực hiện Quyết định 56/2006/QĐ-TTg về tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 60/2016/QĐ-UBND bãi bỏ chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 80/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ, công chức tăng cường về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng giáo, vùng đặc biệt khó khăn còn nhiều yếu kém và lực lượng vũ trang tăng cường về các xã biên giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 15/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra