Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ PHÁP CHẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 94/CP ngày 6 tháng 9 năm 1997 của Chính phủ về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vụ Pháp chế là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước bằng pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; tổ chức thực hiện công tác xây dựng pháp luật, thẩm định pháp lý, rà soát và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
Điều 2: Vụ Pháp chế có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Đề xuất, tổng hợp, dự kiến chương trình xây dựng pháp luật hàng năm và dài hạn của Bộ và theo dõi, đôn đốc thực hiện chương trình xây dựng pháp luật sau khi đã được phê duyệt.
2. Thẩm định về mặt pháp lý các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ dự thảo; Tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Bộ trưởng.
3. Kiến nghị với Bộ trưởng bãi bỏ, đình chỉ thi hành các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trái với quy định chung của pháp luật.
4. Làm đầu mối giúp Bộ trưởng chuẩn bị ý kiến tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, cơ quan ngang bộ không liên quan đến các lĩnh vực quản lý chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
5. Chủ trì việc phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện theo định kỳ việc rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; đề xuất phương án trình Bộ trưởng quyết định xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
6. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đề xuất với Bộ trưởng để:
a. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
b. Kiến nghị với Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực khác đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quy định do chính cơ quan đó ban hành trái với các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
c. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những quy định của ủy ban nhân dân và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
7. Chủ trì xây dựng kế hoạch và phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật và bồi dưỡng nghiệp vụ pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
8. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập kế hoạch tổ chức kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
9. Tham gia với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện kiểm tra việc thi hành pháp luật trong hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin để hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
10. Chủ trì hoặc tham gia cùng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức sơ kết, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật trong hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
11. Tham gia ý kiến về việc xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, đề xuất biện pháp khắc phục.
12. Tham gia với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc giải quyết các tranh chấp giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp và giữa doanh nghiệp với người sử dụng trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
13. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ trưởng.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Vụ Pháp chế do Vụ trưởng phụ trách và có các Phó Vụ trưởng, cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn giúp việc.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tại
Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về phần việc được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các cán bộ, công chức, viên chức trong Vụ Pháp chế do Vụ trưởng quy định, phân công.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
- 1Quyết định 31/2005/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 412/1999/QĐ-NHNN9 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Pháp chế do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 519/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Lao động - Tiền lương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 31/2005/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 1Nghị định 94-CP năm 1997 về việc tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- 2Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 3Quyết định 412/1999/QĐ-NHNN9 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Pháp chế do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 519/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Lao động - Tiền lương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 15/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 15/2003/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2003
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đỗ Trung Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra