Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1499/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1610/TTr-VP ngày 20/9/2022 và đề xuất Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 410/TTr-SNV ngày 19/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng theo các Nghị định của Chính phủ: số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000, số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Số 350/QĐ-UBND ngày 01/3/2017 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng UBND tỉnh; số 232/QĐ-UBND ngày 22/02/2019 về việc phê duyệt bổ sung Đề án vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh; số 2248/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý Công báo điện tử và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
Văn phòng UBND tỉnh làm việc theo chế độ thủ trưởng, có Chánh Văn phòng, 03 Phó Chánh Văn phòng, 07 phòng, ban (bao gồm cả Ban Tiếp công dân tỉnh, Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh) và 01 đơn vị sự nghiệp trực thuộc là Trung tâm Công báo và Tin học.
Tổng số cán bộ, công chức và người lao động hiện nay là 74; trong đó gồm: 60 cán bộ, công chức (bao gồm cả Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), 14 lao động hợp đồng.
Đội ngũ cán bộ, công chức và lao động của Văn phòng có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo cơ bản; có bản lĩnh chính trị vững vàng; có năng lực nghiên cứu vận dụng đúng đắn các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước vào lĩnh vực công tác được phân công; có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, tổ chức thực hiện sâu sát với công việc, luôn tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức cần thiết bổ trợ cho công việc, góp phần quan trọng vào hoàn thành nhiệm vụ chung của cơ quan.
3. Lý do xây dựng lại Đề án vị trí việc làm
- Ngày 07/8/2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 92/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC. Theo đó, tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP quy định “Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện tổ chức lại Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở chuyển giao Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Sở Tư pháp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC phù hợp với quy định tại Nghị định này”. Trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân tỉnh đã quyết định chuyển giao nguyên trạng con người và bộ máy của Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Sở Tư pháp về Văn phòng UBND tỉnh quản lý và tham mưu UBND tỉnh về công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh (tại Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 03/10/2017).
- Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013, Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 và Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
- Đồng thời, triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. UBND tỉnh ban hành Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh. Theo đó, Văn phòng UBND tỉnh có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức (hiện có 07 phòng chuyên môn và 01 đơn vị sự nghiệp công lập, giảm 03 phòng chuyên môn và 01 đơn vị sự nghiệp công lập so với Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 và Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh). Do đó, một số vị trí việc làm của Văn phòng có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2017.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức của Văn phòng UBND tỉnh chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
9. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
10. Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ngãi.
11. Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 19/3/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi;
12. Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức năng
Theo Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ngãi thì Văn phòng có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; quản lý hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; đầu mối quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của UBND tỉnh; giúp Chủ tịch UBND tỉnh và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
Văn phòng UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gồm: Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
- Chánh Văn phòng là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Văn phòng UBND tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chánh Văn phòng UBND tỉnh phân công và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng UBND tỉnh và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chánh Văn phòng UBND tỉnh vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh được Chánh Văn phòng UBND tỉnh ủy nhiệm thay Chánh Văn phòng UBND tỉnh điều hành các hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh. Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và của pháp luật.
b) Phòng Hành chính - Quản trị và các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Phòng Kinh tế - Tổng hợp: Có chức năng giúp Chánh Văn phòng thực hiện chức năng tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành về: Chương trình, kế hoạch công tác của UBND và Chủ tịch UBND tỉnh, giúp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền về lĩnh vực kinh tế, tổng hợp; quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và tổng hợp các Báo cáo tuần, tháng, quý, năm định kỳ và đột xuất về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; kế hoạch vốn nhà nước và vốn từ ngân sách bổ sung cho đầu tư phát triển; các nguồn vốn vay, tài trợ của nước ngoài cho đầu tư phát triển; tài chính - ngân sách (kể cả việc xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất); tài sản công... . Giúp Chánh Văn phòng tham mưu Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân công có nội dung liên quan đến lĩnh vực Kinh tế - Tổng hợp. Giúp Chánh Văn phòng tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện Quy chế phối hợp với các cơ quan liên quan thuộc lĩnh vực theo dõi; sự phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh. Tham mưu Chánh Văn phòng xây dựng, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp việc thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban ngành và địa phương. Tham mưu, phát hành giấy mời, theo dõi ghi biên bản và xây dựng thông báo kết luận các phiên họp UBND tỉnh thường kỳ; phiên họp của UBND tỉnh phục vụ các kỳ họp HĐND tỉnh; giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và Chánh Văn phòng UBND tỉnh. Tổng hợp, theo dõi việc thực hiện giải quyết các kiến nghị của cử tri để tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh. Đồng thời thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, tham mưu đăng ký nội dung trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo yêu cầu và được Chánh Văn phòng phân công.
- Phòng Kinh tế ngành: Thực hiện chức năng tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền về lĩnh vực: Giao thông vận tải, xây dựng, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, nông nghiệp, tài nguyên, môi trường. Giúp Chánh Văn phòng tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực gồm: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; thương mại và dịch vụ, hoạt động trong Khu kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; giao thông vận tải và an toàn giao thông; xây dựng, kiến trúc đô thị và thực hiện chính sách nhà ở; nông nghiệp và phát triển nông thôn; tài nguyên và môi trường; công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phòng cháy, chữa cháy rừng; Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; Chương Trình MTQG xây dựng nông thôn mới; theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa phương có nội dung liên quan thuộc ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo yêu cầu và được Chánh Văn phòng phân công.
- Phòng Nội chính: Giúp Chánh Văn phòng tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các nhiệm vụ, quyền hạn trên những lĩnh vực: Nội vụ, an ninh, quốc phòng, thanh tra kinh tế - xã hội, khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tư pháp và pháp chế, Thi hành án dân sự, phòng cháy, chữa cháy (trừ phòng cháy và chữa cháy rừng), đối ngoại, thi đua khen thưởng, kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính; công tác tổ chức và cán bộ, Chương trình Biển Đông - Hải đảo. Giúp Chánh Văn phòng tham mưu Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa phương có nội dung liên quan đến lĩnh vực được phân công theo dõi; theo dõi, tham mưu Ban cán sự đảng UBND tỉnh thực hiện Quy chế phối hợp hoặc phối hợp công tác với Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Đảng ủy Khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan thuộc lĩnh vực theo dõi của phòng. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo yêu cầu và được Chánh Văn phòng phân công.
- Phòng Khoa giáo - Văn xã: Thực hiện chức năng tham mưu giúp Chánh Văn phòng tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền về lĩnh vực: Văn hóa - xã hội, thể thao - du lịch, khoa học - công nghệ, truyền thông, chính sách dân tộc - miền núi; Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Phát thanh và Truyền hình, chính sách dân tộc - miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo những vấn đề nổi cộm, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức mà Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổng hợp về những vấn đề báo chí nêu chuyển đến UBND tỉnh. Giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo hoạt động đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân công có nội dung liên quan thuộc lĩnh vực khoa giáo - văn xã; thực hiện Quy chế phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tính; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Văn hóa xã hội, Ban Dân tộc HĐND tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn và các cơ quan liên quan thuộc lĩnh vực theo dõi. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo yêu cầu và được Chánh Văn phòng phân công.
- Phòng Hành chính - Quản trị: Thực hiện chức năng tham mưu Chánh Văn phòng UBND tỉnh về công tác hành chính, quản trị nội bộ của Văn phòng; tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản theo thẩm quyền thuộc nhiệm vụ tham mưu của Văn phòng UBND tỉnh. Tham mưu Chánh Văn phòng UBND tỉnh triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan có thẩm quyền; thực hiện cải cách hành chính và thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính tại Văn phòng; xây dựng và thực hiện Đề án vị trí việc làm; quản lý về tổ chức, biên chế; thi đua, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng; bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật, công tác bảo vệ trụ sở cơ quan đảm bảo cho hoạt động của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh và Văn phòng; các chuyến công tác, làm việc, đón tiếp khách và các hoạt động của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh và Văn phòng. Chủ trì và phối hợp với các phòng, đơn vị có liên quan đánh giá, xây dựng báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất theo yêu cầu về kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Văn phòng; phối hợp với các đơn vị trực thuộc Văn phòng liên quan, tham mưu Chánh Văn phòng xây dựng đề án thành lập, giải thể các đơn vị trực thuộc; Tổ giúp việc, Ban chỉ huy, Ban quản lý thuộc Văn phòng; thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham nhũng trong Văn phòng UBND tỉnh theo quy định. Tiếp nhận văn bản do cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Văn phòng; phát hành văn bản hằng ngày kịp thời, đảm bảo yêu cầu về thời gian và quản lý văn bản; quản lý, sử dụng con dấu Ban cán sự đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh và Văn phòng ...; lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Ban cán sự đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định. Tổ chức, theo dõi, ghi biên bản và soạn thảo văn bản trình Chánh Văn phòng ban hành thông báo kết luận các cuộc họp theo thẩm quyền. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng; tổ chức mua sắm, quản lý tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định. Lập và tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng năm của Văn phòng và các đơn vị trực thuộc; quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hoạt động của Văn phòng và UBND tỉnh theo quy định. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định. Thực hiện chi trả chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo yêu cầu và được Chánh Văn phòng phân công.
- Ban Tiếp công dân tỉnh: Thực hiện chức năng theo Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các văn bản pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo và Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 19/3/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi. Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
- Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh: Thực hiện chức năng theo quy định của pháp luật và Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh. Hiện tại, cơ cấu tổ chức của Trung tâm gồm Giám đốc, Phó Giám đốc và chuyên viên.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
- Biên chế công chức được Ủy ban nhân dân tỉnh giao năm 2022: 62 biên chế, giảm 06 biên chế so với số biên chế được giao năm 2015.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161): 14 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
STT | Danh mục vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú | |
Biên chế công chức | HĐLĐ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 35 |
|
|
|
Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
|
| |
1 | Chủ tịch UBND tỉnh | 01 |
| Chuyên viên cao cấp |
|
2 | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 03 |
| Chuyên viên chính |
|
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
| |
3 | Chánh Văn phòng | 01 |
| Chuyên viên chính |
|
4 | Phó Chánh văn phòng | 03 |
| ||
5 | Trưởng phòng | 8 |
| Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng phòng | 16 |
| ||
7 | Trưởng Ban Tiếp công dân | 0 |
| Chuyên viên (PCVP kiêm nhiệm) |
|
8 | Phó Trưởng Ban Tiếp công dân | 1 |
| Chuyên viên |
|
9 | Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh | 0 |
| Chuyên viên (PCVP kiêm nhiệm) |
|
10 | Phó Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh | 02 |
| Chuyên viên |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 19 |
|
|
|
1 | Tổng hợp | 2 |
| Chuyên viên |
|
2 | Quản lý kinh tế | 2 |
| ||
3 | Quản lý các lĩnh vực thuộc khối khoa giáo - văn xã | 2 |
| ||
4 | Quản lý các lĩnh vực thuộc khối nội chính | 2 |
| ||
5 | Quản lý các lĩnh vực thuộc khối công nghiệp - xây dựng | 2 |
| ||
6 | Quản lý các lĩnh vực thuộc khối nông nghiệp - tài nguyên | 2 |
| ||
7 | Tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 2 |
| Cán sự |
|
8 | Bộ phận Hành chính - tổng hợp của Trung tâm Hành chính công tỉnh | 03 |
| Chuyên viên |
|
9 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh | 02 |
| ||
10 | Bộ phận giám sát và giải quyết khiếu nại của Trung tâm Hành chính công tỉnh | 0 |
| Do Sở Tư pháp và Thanh tra tỉnh cử đến |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ | 09 | 14 |
|
|
1 | Tổ chức nhân sự | 01 |
| Chuyên viên |
|
2 | Công nghệ thông tin, tổng hợp | 01 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
3 | Văn thư | 03 |
| Nhân viên |
|
4 | Lưu trữ | 01 |
| Nhân viên hoặc tương đương |
|
5 | Quản trị công sở | 01 |
| Cán sự |
|
6 | Kỹ thuật |
| 02 | HĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP |
|
7 | Kế toán | 01 |
| Kế toán viên trung cấp |
|
8 | Thủ quỹ | 01 |
| Nhân viên |
|
9 | Lái xe |
| 06 | HĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP |
|
10 | Phục vụ |
| 04 | ||
11 | Bảo vệ |
| 03 | ||
|
| 63 | 15 |
|
|
| Tổng cộng (I) (II) (III) | 78 |
|
|
6. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức
Tổng số cán bộ, công chức hiện có tính đến ngày 15/11/2022 là 60 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sỹ 30 người; đại học 30 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cử nhân, cao cấp 22 người; trung cấp 21 người; sơ cấp 17 người.
c) Về trình độ tin học: 11 người từ trung cấp trở lên; chứng chỉ tin học trình độ Văn phòng, A, B là 49 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân ngoại ngữ 04 người; chứng chỉ ngoại ngữ A, B, B1, B2, Ielts, Toefl, Toeic là 56 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: 04 cán bộ, công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp; 32 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và 24 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên cao cấp 04 người; chuyên viên chính và tương đương 26 người; chuyên viên 28 người; văn thư viên trung cấp 01 người; cán sự 01 người.
(Cụ thể theo Phụ lục số 01 kèm theo).
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Qua quá trình triển khai thực hiện Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 01/3/2017, Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 và Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 22/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh tại Văn phòng UBND tỉnh đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Văn phòng giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng, ban, đơn vị gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công, giao nhiệm vụ. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Văn phòng UBND tỉnh đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiệu tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “... ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan; ...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 10 vị trí
a) Chủ tịch UBND tỉnh: 01 vị trí
Vị trí Chủ tịch UBND tỉnh: Chỉ đạo, điều hành và quản lý chung mọi hoạt động của UBND tỉnh; lãnh đạo các thành viên UBND tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác: Về quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; điều hành ngân sách, kế hoạch đầu tư phát triển và các lĩnh vực tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, quốc phòng, an ninh, thanh tra, công tác thi đua, khen thưởng; phát triển nguồn nhân lực, cải cách hành chính, kiểm soát TTHC, xúc tiến thu hút đầu tư; công tác quản lý, phát triển đô thị; xây dựng, giao thông vận tải; lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản thuộc tỉnh quản lý. Chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng chống thiên tai, cháy, nổ, dịch bệnh, an ninh, trật tự; an toàn giao thông và những giải pháp quan trọng để chỉ đạo, điều hành trong từng thời gian mà Chủ tịch UBND tỉnh thấy cần phải trực tiếp xử lý. Giữ mối quan hệ giữa UBND tỉnh với các Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh. Trực tiếp làm Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch Hội đồng Nghĩa vụ quân sự tỉnh; Trưởng ban Ban An toàn giao thông tỉnh và Trưởng ban các Ban Chỉ đạo theo quy định của Trung ương và Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Trực tiếp theo dõi và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân công nhiệm vụ.
b) Vị trí Phó Chủ tịch UBND tỉnh: 01 vị trí
Vị trí Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Chỉ đạo, giải quyết công việc theo ngành, lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh phân công phụ trách. Được sử dụng quyền hạn của Chủ tịch, nhân danh Chủ tịch UBND tỉnh khi giải quyết các công việc thuộc phạm vi được phân công, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về các quyết định liên quan đến việc thực hiện các công việc được Chủ tịch UBND tỉnh phân công; báo cáo xin ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh khi thấy cần thiết; đồng thời, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công tại cuộc họp giao ban giữa Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND tỉnh. Thực hiện việc theo dõi và tham gia chỉ đạo các ngành, địa phương theo sự phân công của Chủ tịch UBND tỉnh. Trực tiếp làm Trưởng ban các Ban chỉ đạo, Trường đại diện, Chủ tịch Hội đồng... thuộc lĩnh vực phụ trách.
c) Vị trí Chánh Văn phòng UBND tỉnh: 01 vị trí
Vị trí Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành chung mọi hoạt động và công tác của Văn phòng UBND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được UBND tỉnh giao và các nhiệm vụ do pháp luật quy định; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định; tham gia giải quyết công việc thuộc trách nhiệm của Phó Chánh Văn phòng khi có yêu cầu hoặc xét thấy cần thiết. Trực tiếp thực hiện, chỉ đạo thực hiện các lĩnh vực công tác, công việc sau đây: Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng và tổng hợp chương trình, kế hoạch công tác, các báo cáo chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh; theo dõi các lĩnh vực công tác: Điều hành ngân sách; kế hoạch đầu tư phát triển; xúc tiến thu hút đầu tư; cải cách hành chính; tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ; quốc phòng, an ninh, thanh tra; công tác nội chính (kể cả công tác phòng, chống tham nhũng), phát triển nguồn nhân lực. Chỉ đạo tham mưu xây dựng và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chương trình công tác và Quy chế làm việc của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh và của UBND tỉnh. Duyệt nội dung các văn bản trình Thường trực Tỉnh ủy và Ban Thường vụ Tỉnh ủy; các văn bản trình Thường trực HĐND và HĐND tỉnh; các văn bản trình Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương; các văn bản thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh và của Chủ tịch UBND tỉnh. Xử lý, phân văn bản, tài liệu gửi đến UBND tỉnh và Văn phòng (kể cả hồ sơ TTHC liên thông); ký các văn bản thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh; các Văn bản do Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền. Trực tiếp chỉ đạo công tác cải cách hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và bảo vệ bí mật Nhà nước trong hoạt động tại Văn phòng UBND tỉnh. Theo dõi, chỉ đạo hoạt động của các phòng thuộc Văn phòng theo phân công. Thực hiện nhiệm vụ người phát ngôn của UBND tỉnh; Trưởng Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trưởng Ban Biên tập Trang tin điện tử Văn phòng; Chủ tài khoản của Văn phòng.
d) Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí
Vị trí Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Văn phòng; chủ tài khoản thứ 2 của Văn phòng. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, thi thay mặt Chánh Văn phòng chỉ đạo, điều hành công tác của Văn phòng và giải quyết một số công việc do Chánh Văn phòng trực tiếp phụ trách. Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi các lĩnh vực: Công tác tài chính (kể cả lĩnh vực xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất); tài sản công; thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước, giá; kiểm toán (trừ kiểm tra chuyên ngành); cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới hoạt động doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý; xây dựng, nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; quản lý, phát triển đô thị; Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng hải; hoạt động trong Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh; kiểm soát TTHC; giáo dục và đào tạo; y tế; lao động - thương binh và xã hội; văn hóa, thể thao và du lịch; chính sách dân tộc; chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững; chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế xã hội người đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tiếp dân, xử lý khiếu nại, tố cáo; Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (Cụm công nghiệp; làng nghề); nông nghiệp và phát triển nông thôn; tài nguyên và môi trường; khoa học và công nghệ; thông tin và truyền thông; hoạt động báo chí; phát thanh - truyền hình; thương mại và hoạt động dịch vụ thương mại; kinh tế biển; công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; phòng cháy, chữa cháy rừng. Theo dõi, chỉ đạo hoạt động của các phòng, ban và đơn vị trực thuộc theo phân công nhiệm vụ.
đ) Vị trí Trưởng Ban Tiếp công dân: 01 vị trí
Vị trí Trưởng Ban Tiếp công dân: Giúp Chánh Văn phòng điều hành toàn diện tất cả lĩnh vực của Ban. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về quá trình tổ chức và thực hiện nhiệm vụ của Ban. Thực hiện quản lý công chức theo quy định, chỉ đạo việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; thực hiện quản lý tài sản, phương tiện làm việc giao cho Ban sử dụng.
e) Vị trí Phó Trưởng Ban Tiếp công dân: 01 vị trí
Vị trí Phó Trưởng Ban Tiếp công dân: Giúp Trưởng Ban chỉ đạo, theo dõi một số mặt công tác, nhiệm vụ do Trưởng Ban phân công; chịu trách nhiệm cá nhân về nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban, cấp trên và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền. Khi Trưởng Ban vắng mặt, một Phó Trưởng Ban được Trưởng Ban ủy quyền điều hành hoạt động của Ban.
g) Vị trí Trưởng phòng: 01 vị trí
Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng đối với công chức thuộc phòng quản lý. Đồng thời, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ mà trưởng phòng đảm trách. Tổ chức tiếp nhận, quản lý văn bản đến từ Phòng Hành chính - Quản trị, phân công, đôn đốc công chức thực hiện đầy đủ, có hiệu quả nhiệm vụ được giao, ký trình hoặc có ý kiến đối với các văn bản dự thảo của phòng trước khi trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách về thời gian, tính chuẩn xác và thực hiện các quy định hiện hành trong quá trình giải quyết công việc của phòng. Trưởng phòng Hành chính - Quản trị được ký thừa lệnh khi được Chánh Văn phòng UBND tỉnh giao.
Trong phạm vi, lĩnh vực được phân công, Trưởng phòng có nhiệm vụ và quyền hạn: Xây dựng kế hoạch công tác của phòng, chấp hành nghiêm túc các quyết định và chỉ đạo của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh. Kiểm tra, đôn đốc hướng dẫn việc thi hành công vụ, nhiệm vụ của công chức; tham mưu, đề xuất những ý kiến về công việc chung của Văn phòng; không để tình trạng chồng chéo, trùng lắp về nhiệm vụ hoặc trách nhiệm không rõ ràng. Chủ trì hoặc tham gia với các Trưởng các phòng, ban, đơn vị khác trong giải quyết công việc có liên quan. Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu. Thông tin kịp thời cho phó trưởng phòng, công chức của phòng về chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước và ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh liên quan đến lĩnh vực công tác của phòng. Được ủy quyền cho phó trưởng phòng giải quyết công việc của phòng khi vắng mặt. Thực hiện quản lý công chức theo quy định, chỉ đạo việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; thực hiện quản lý tài sản, phương tiện làm việc giao cho phòng sử dụng. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng phân công, xử lý văn bản đi của Phó Trưởng phòng và công chức trong phòng.
h) Vị trí Phó Trưởng phòng: 01 vị trí
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công phụ trách. Xử lý các công việc chung của phòng khi Trưởng phòng vắng mặt. Chủ động phối hợp với các phòng, ban, đơn vị khác để giải quyết những vấn đề cỏ liên quan khi có yêu cầu. Theo dõi việc chuẩn bị nội dung các phiên họp UBND tỉnh thường kỳ, đột xuất. Xử lý văn bản đi của công chức trong phòng trình thuộc lĩnh vực được phân công. Trực tiếp theo dõi, tổng hợp và tham mưu trong các lĩnh vực được phân công thực hiện. Tổng hợp nội dung giao ban Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; phối hợp với các Phòng chuẩn bị nội dung, theo dõi, ghi biên bản và xây dựng thông báo Kết luận cuộc họp giao ban Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh. Thực hiện nhiệm vụ khác do lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Trưởng phòng phân công.
i) Vị trí Giám đốc Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh: 01 vị trí
Vị trí Giám đốc Trung tâm: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm; chỉ đạo, quản lý, điều hành toàn diện các lĩnh vực hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm; chủ trì họp, giao ban công việc; báo cáo đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh phụ trách những vấn đề liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ và các công việc khác của Trung tâm. Trực tiếp ký các văn bản liên quan đến hoạt động của Trung tâm theo quy định; xử lý văn bản, tài liệu đến Trung tâm; chịu trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, công việc của Trung tâm trước khi trình lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; theo dõi, đôn đốc công chức, người lao động trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định. Chủ trì hoặc tham gia với các Trưởng các phòng, ban, đơn vị khác trong giải quyết công việc có liên quan.
Theo dõi, kiểm soát việc thực hiện quy chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh; tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức và người làm đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Thực hiện quản lý công chức và người lao động theo quy định, chỉ đạo việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; thực hiện quản lý tài sản, phương tiện làm việc giao cho Trung tâm sử dụng
k) Vị trí Phó Giám đốc Trung tâm Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh: 01 vị trí
Vị trí Phó Giám đốc Trung tâm: Giúp Giám đốc Trung tâm theo dõi các công việc liên quan đến: Hạ tầng kỹ thuật; công nghệ thông tin; cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia; tin nhắn về tình trạng hồ sơ giải quyết TTHC; việc kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện TTHC; ISO điện tử; quản trị hệ thống Zalo, Facebook. Theo dõi, quản lý việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, các hệ thống hợp phần của Cổng Dịch vụ công quốc gia; việc chuyển giao doanh nghiệp Bưu chính công ích tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm. Tham gia phối hợp việc vận hành và cập nhật, theo dõi thông tin, dữ liệu về TTHC tại Trung tâm điều hành thông minh (IOC) của tỉnh và triển khai thực hiện cung cấp thông tin về tình hình biến động các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh trên các Hệ thống thông tin báo cáo.
Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Giám đốc, lãnh đạo Văn phòng phụ trách cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện. Khi Giám đốc vắng mặt, Giám đốc ủy quyền cho Phó Giám đốc chỉ đạo giải quyết các công việc của Trung tâm. Chủ động phối hợp với các Phòng, ban, đơn vị khác để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí
a) Vị trí quản lý kinh tế - tổng hợp: 01 vị trí
Trực tiếp theo dõi, tham mưu các lĩnh vực thuộc khối kinh tế - tổng hợp gồm Tổng hợp, xây dựng: Chương trình công tác hàng năm, quý, tháng của UBND tỉnh và phối hợp với các phòng, ban, đơn vị theo dõi, tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện chương trình công tác định kỳ hoặc đột xuất; lịch làm việc của UBND tỉnh; báo cáo về chỉ đạo, điều hành những nhiệm vụ quan trọng của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh 6 tháng, năm; báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng, quý.
Tổng hợp, tham mưu đăng ký nội dung trình HĐND tỉnh; chuẩn bị nội dung chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh và tham mưu phát hành giấy mời, ghi biên bản, xây dựng thông báo kết luận phiên họp UBND tỉnh hằng tháng; phát hành giấy mời, ghi biên bản và phối hợp với các phòng xây dựng thông báo kết luận các phiên họp của UBND tỉnh phục vụ các kỳ họp HĐND tỉnh; tổng hợp, theo dõi việc thực hiện giải quyết các kiến nghị của cử tri, ý kiến chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh để tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh; tổng hợp báo cáo cử tri của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh...
Theo dõi, báo cáo tiến độ cho Trưởng phòng để phối hợp với các phòng, ban, đơn vị tham mưu Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo UBND tỉnh đôn đốc việc thực hiện, đảm bảo các nội dung trình HĐND tỉnh đầy đủ hồ sơ, thủ tục và thời gian theo quy định. Theo dõi, tham mưu lĩnh vực: tài sản công; công tác mua sắm tập trung; tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, trụ sở làm việc; nguồn vốn ngân sách địa phương và triển khai các quy định về đầu tư công; tiến độ thực hiện dự án và công tác giải ngân vốn đầu tư công của tỉnh; Tài chính - HCSN; phí, lệ phí; giá; Thanh tra Tài chính; cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới hoạt động doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; triển khai các quy định, hướng dẫn liên quan đến tài chính; đầu tư xây dựng trụ sở và trang thiết bị khối Đảng, HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chương trình xúc tiến và hỗ trợ đầu tư; các cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp; chỉ số PCI, DDCI; theo dõi Hiệp hội doanh nghiệp; Hội doanh nghiệp trẻ; nguồn vốn viện trợ ngoài ngân sách; phát triển Vùng kinh tế miền Trung; đề án kinh tế ban đêm; các nội dung khác liên quan đến nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ... . Tham mưu, theo dõi các cơ quan, đơn vị và địa phương có nội dung, nhiệm vụ liên quan thuộc ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi.
b) Vị trí quản lý thuộc khối kinh tế ngành: 01 vị trí
Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực: Giao thông vận tải, xây dựng, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ; hoạt động trong Khu kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; an toàn giao thông; xây dựng, kiến trúc đô thị và thực hiện chính sách nhà ở; nông nghiệp và phát triển nông thôn; tài nguyên và môi trường; kinh tế biển; công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phòng cháy, chữa cháy rừng; Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới...
Tham mưu, theo dõi các cơ quan, đơn vị và địa phương có nội dung, nhiệm vụ liên quan thuộc ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi.
c) Vị trí quản lý các lĩnh vực thuộc khối khoa giáo - văn xã: 01 vị trí
Tổng hợp, tham mưu về lĩnh vực: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Phát thanh và Truyền hình, chính sách dân tộc - miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo những vấn đề nổi cộm, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức mà Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổng hợp về những vấn đề báo chí nêu chuyển đến UBND tỉnh...
Tổng hợp, tham mưu thực hiện Quy chế phối hợp giữa UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh với với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Văn hóa xã hội, Ban Dân tộc HĐND tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn và các cơ quan liên quan thuộc lĩnh vực theo dõi.
Tham mưu, theo dõi các cơ quan, đơn vị và địa phương có nội dung, nhiệm vụ liên quan thuộc lĩnh vực khoa giáo - văn xã.
d) Vị trí quản lý các lĩnh vực thuộc khối nội chính: 01 vị trí
Tổng hợp, tham mưu về lĩnh vực: Nội chính, an ninh, quốc phòng, thanh tra kinh tế - xã hội, khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tư pháp và pháp chế, Thi hành án dân sự, phòng cháy, chữa cháy (trừ phòng cháy và chữa cháy rừng), đối ngoại, thi đua khen thưởng, kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính; công tác tổ chức và cán bộ, Chương trình Biển Đông - Hải đảo.
Theo dõi, tham mưu thực hiện Quy chế phối hợp hoặc phối hợp công tác giữa Ban cán sự Đảng UBND tỉnh với Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Đảng ủy Khối Cơ quan và doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan thuộc lĩnh vực theo dõi của phòng.
Tổng hợp, tham mưu theo dõi, chỉ đạo hoạt động đối với cơ quan, đơn vị và địa phương có nội dung liên quan đến lĩnh vực nội chính.
đ) Vị trí tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo: 01 vị trí
Giúp Trưởng Ban theo dõi và tham mưu xử lý đơn, vụ việc khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đối với những đơn, vụ việc thuộc thẩm quyền của Ban Tiếp công dân; tổng hợp và dự thảo báo cáo của Ban; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ cho lãnh đạo UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. Dự thảo Thông báo kết luận trình lãnh đạo UBND tỉnh để ban hành.
e) Vị trí Kiểm soát TTHC: 01 vị trí
Tổng hợp, tham mưu các lĩnh vực về: Kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, hoạt động Bộ phận Một cửa, cải cách hành chính. Xây dựng, tham mưu, tổng hợp về: Kế hoạch hàng năm về kiểm soát TTHC, kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh và các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; đơn giản hóa chế độ báo cáo; vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ để hình thành Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia; cung cấp thông tin về tình hình biến động các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, ngành để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ...
Tham mưu thực hiện: Tham gia ý kiến về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, đánh giá TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC; tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; theo dõi, kiểm soát tình hình tổ chức, hoạt động tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh, của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện TTHC; kiểm tra, phê duyệt hồ sơ trên Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; quản lý, vận hành Trung tâm điều hành thông minh của tỉnh (IOC) đặt tại Trung tâm....
Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề liên quan đến công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cải cách hành chính.
g) Vị trí Nghiệp vụ - Tổng hợp của Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh: 01 vị trí
Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát việc tiếp nhận hồ sơ, tiến độ, chất lượng giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền xử lý, giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương và một số lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện được giao tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Trung tâm. Thực hiện các giải pháp về thanh toán phí, lệ phí giải quyết TTHC bằng biên lai điện tử; thanh toán trực tuyến qua Cổng dịch vại công quốc gia, Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; kiểm tra, phê duyệt hồ sơ trên Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh ...
Theo dõi, kiểm soát việc sử dụng các dịch vụ tiện ích, hỗ trợ cho người dân, tổ chức trong thực hiện TTHC như: nhắn tin tra cứu tiến độ xử lý hồ sơ, tin nhắn thông báo, đánh giá mức độ hài lòng. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, đơn thư của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm. Phối hợp với các sở, ngành tiếp nhận, luân chuyển, trả kết quả hồ sơ TTHC liên thông về Văn phòng UBND tỉnh; theo dõi, báo cáo tiến độ, kết quả xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh...
Tham mưu điều phối các hoạt động quản lý, điều hành theo chương trình, kế hoạch công tác của lãnh đạo Trung tâm; công tác hành chính, tổng hợp, quản trị công sở, công tác văn thư; quản lý sử dụng con dấu của đơn vị và thực hiện một số nhiệm vụ khác; quản lý kỹ thuật công nghệ thông tin; công tác lễ tân đối ngoại, quản lý tài sản; công tác thi đua - khen thưởng và công tác tổ chức cán bộ của đơn vị; phối hợp và đôn đốc các bộ phận thuộc Trung tâm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; là đầu mối giao dịch với các cơ quan, đơn vị...
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 07 vị trí
a) Vị trí tổ chức nhân sự, tổng hợp: 01 vị trí
Theo dõi, tham mưu về tổ chức cán bộ, công tác nội vụ (tuyển dụng; phân công bố trí, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh); cải cách hành chính; công tác tư pháp; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng. Trực tiếp quản lý, giữ gìn và bảo quản hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định.
Xây dựng các quy định, quy chế, quy trình; các văn bản tổng hợp, xây dựng kế hoạch, báo cáo định kỳ, đột xuất; soạn thảo các văn bản được giao.
b) Vị trí văn thư: 01 vị trí
Quản lý và sử dụng các con dấu của Ban cán sự đảng UBND tỉnh, của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh. Thực hiện công tác bảo vệ bí mật Nhà nước thuộc công việc được phân công.
Thực hiện tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đến (văn bản giấy và điện tử) gửi đến UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh; chuyển văn bản đến cho Chánh Văn phòng xử lý, sau đó chuyển văn bản đến đến chuyên viên và các đơn vị xử lý theo ý kiến của Chánh Văn phòng. Tiếp nhận, quản lý, rà soát, đăng ký số, ngày, tháng, năm và phát hành văn bản đi của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh đến các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Theo dõi, đôn đốc việc gửi, nhận văn bản đi (văn bản giấy và điện tử). Trả kết quả hồ sơ TTHC của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC.
c) Vị trí lưu trữ: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ thu, nộp, sắp xếp, bảo quản, giữ gìn và khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ; theo dõi việc chỉnh lý, xử lý và nộp lưu tài liệu lưu trữ hiện hành. Trực tiếp quản lý kho tài liệu lưu trữ hiện hành của Văn phòng theo quy định. Tham mưu các dự thảo văn bản thuộc lĩnh vực lưu trữ và các văn bản khác khi được Trưởng phòng phân công.
d) Vị trí hành chính, công nghệ thông tin: 01 vị trí
Theo dõi, tham mưu công tác dân vận; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; cộng tác phòng, chống tham nhũng; thi đua, khen thưởng; bảo hiểm xã hội. Chuẩn bị nội dung họp giao ban Văn phòng và Thông báo kết luận giao ban Văn phòng. Thực hiện nhiệm vụ thành viên Tổ thư ký xây dựng hệ thống ISO 9001: 2015 tại cơ quan.
Quản lý chứng thư số của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh. Thực hiện nhiệm vụ phát hành văn bản điện tử (kể cả lịch làm việc và giấy mời). Rà soát, cấp mới, cập nhật, gia hạn Chứng thư số của cá nhân và cơ quan. Theo dõi gửi nhận văn bản điện tử. Tham mưu các dự thảo văn bản thuộc nhiệm vụ được giao và các văn bản khác khi được Trưởng phòng phân công.
đ) Vị trí quản trị công sở: 01 vị trí
Theo dõi, phụ trách công tác: đón, tiếp khách; môi trường, cảnh quan, cây xanh; quản lý, vận hành hệ thống điện, nước, âm thanh, máy móc thiết bị, hệ thống phòng cháy, chữa cháy; phòng chống lụt bão; các khối nhà làm việc; quản lý tài sản; kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện, trang thiết bị của cơ quan; trang trí khẩu hiệu, thực hiện các market, tiêu đề, bảng tên; phối hợp đảm bảo hoạt động các máy chiếu (projector), hệ thống âm thanh các phòng họp.
Thừa ủy quyền của Trưởng phòng thực hiện việc theo dõi hoạt động của Tổ xe. Trực tiếp theo dõi hoạt động của nhân viên bảo vệ, công tác bảo vệ.
Giúp Trưởng phòng thực hiện các thủ tục về đầu tư các hạng mục, công trình xây dựng, sửa chữa, nâng cấp thuộc Văn phòng UBND tỉnh. Tham mưu các dự thảo văn bản thuộc nhiệm vụ được giao và các văn bản khác khi được Trưởng phòng phân công.
e) Vị trí kế toán: 01 vị trí
Thực hiện chế độ chính sách tài chính, kế toán tại cơ quan theo quy định; quyết toán thu, chi ngân sách năm và xây dựng kế hoạch thu, chi ngân sách năm kế tiếp; kế hoạch mua sắm tài sản; thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan.
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng theo quy định của pháp luật. Tham mưu xây dựng và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan; thực hiện công tác tổng hợp báo cáo đối với lĩnh vực tài chính, kế toán.
g) Vị trí thủ quỹ: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ Thủ quỹ, Thủ kho, mua sắm văn phòng phẩm của cơ quan; chuẩn bị các điều kiện đảm bảo khi đi công tác của lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (đặt vé máy bay, phòng nghỉ...).
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
a) Vị trí Lái xe: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ lái xe; đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo UBND tỉnh và lãnh đạo Văn phòng; quản lý và bảo dưỡng xe đúng quy định.
b) Vị trí Phục vụ: 01 vị trí
Vệ sinh, phục vụ các phòng làm việc của lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng; phục vụ các phòng họp của UBND tỉnh và phòng khách; đảm bảo vệ sinh cơ quan. Tiếp đón, hướng dẫn tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC tại Trung tâm; hỗ trợ người cao tuổi, người tàn tật, người không biết chữ kê khai hồ sơ, nộp phí, lệ phí thực hiện TTHC (áp dụng đối với Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh).
c) Vị trí kỹ thuật: 01 vị trí
Theo dõi hoạt động của hệ thống điện, cấp thoát nước, máy điện, máy bơm chữa cháy, máy photocopy và các trang thiết bị điện tại trụ sở. Thực hiện in ấn, nhân bản tài liệu cơ quan. Theo dõi, quản lý tài sản, kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện, trang thiết bị trong cơ quan. Hỗ trợ việc tiếp đón, hướng dẫn tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC tại Trung tâm (áp dụng đối với Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh).
d) Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ trực bảo vệ cơ quan 24/24 giờ mỗi ngày. Hướng dẫn khách đến liên hệ làm việc tại cơ quan, công dân đến khiếu nại, tố cáo và đề đạt nguyện vọng; bảo vệ tài sản cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 tại Văn phòng UBND tỉnh năm 2023 như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Dự kiến biên chế CC | Dự kiến LĐHĐ NĐ 68, 161 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| 26 |
|
|
1 | Chủ tịch UBND tỉnh | Chuyên viên cao cấp | 01 |
|
|
2 | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Từ chuyên viên chính trở lên | 03 |
|
|
3 | Chánh Văn phòng | Từ chuyên viên chính trở lên | 01 |
|
|
4 | Phó Chánh Văn phòng | Từ chuyên viên chính trở lên | 03 |
|
|
5 | Trưởng Ban Tiếp công dân | Từ chuyên viên chính trở lên | 00 |
| Kiêm nhiệm |
6 | Phó Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh | Từ chuyên viên trở lên | 02 |
|
|
7 | Trưởng phòng | Từ chuyên viên trở lên | 05 |
|
|
8 | Phó Trưởng phòng | Từ chuyên viên trở lên | 09 |
|
|
9 | Giám đốc Trung tâm PV-KSTTHC tỉnh | Từ chuyên viên trở lên | 01 |
|
|
10 | Phó Giám đốc Trung tâm PV-KSTTHC tỉnh | Từ chuyên viên trở lên | 01 |
|
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
| 27 |
|
|
11 | Quản lý các lĩnh vực thuộc khối kinh tế - tổng hợp | Chuyên viên | 05 |
|
|
12 | Quản lý các lĩnh vực thuộc khối kinh tế ngành | Chuyên viên | 06 |
|
|
13 | Quản lý các lĩnh vực thuộc khối khoa giáo - văn xã | Chuyên viên | 05 |
|
|
14 | Quản lý các lĩnh vực thuộc khối nội chính | Chuyên viên | 03 |
|
|
15 | Tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Chuyên viên | 02 |
|
|
16 | Kiểm soát TTHC | Chuyên viên | 04 |
|
|
17 | Nghiệp vụ - tổng hợp | Chuyên viên | 02 |
|
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 09 |
|
|
18 | Tổ chức nhân sự, tổng hợp | Chuyên viên | 01 |
|
|
19 | Văn thư | Văn thư viên | 02 |
|
|
20 | Lưu trữ | Chuyên viên | 01 |
|
|
21 | Hành chính, công nghệ thông tin | Chuyên viên | 01 |
|
|
22 | Quản trị công sở | Chuyên viên | 02 |
|
|
23 | Kế toán | Kế toán viên | 01 |
|
|
24 | Thủ quỹ | Chuyên viên | 01 |
|
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
|
|
|
25 | Lái xe | Nhân viên |
| 06 |
|
26 | Phục vụ | Nhân viên |
| 04 |
|
27 | Kỹ thuật | Nhân viên |
| 02 |
|
28 | Bảo vệ | Nhân viên |
| 02 |
|
Tổng cộng (I) (II) (III) (IV) |
| 62 | 14 |
|
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính.
(Bảng mô tả công việc từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
- Cán bộ, công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 08 người, chiếm 13% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 18 người, chiếm 29% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 36 người, chiếm 58% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng, ban, trung tâm thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 4828/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 4Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 5Luật khiếu nại 2011
- 6Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 7Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Luật tiếp công dân 2013
- 9Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 13Quyết định 26/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 15Luật Tố cáo 2018
- 16Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 17Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 18Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 19Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 20Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 21Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 22Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 23Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 24Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 25Quyết định 4828/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 26Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 27Thông tư 01/2022/TT-VPCP hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 28Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 29Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2021 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi
- 30Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 31Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1499/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra